Đề thi thử THPT Quốc Gia ĐH Môn Sinh năm 2015- Đề...
- Câu 1 : Hãy chọn phát biểu đúng.
A Một mã di truyền luôn mã hoá cho một axít amin.
B Đơn phân cấu trúc của ARN gồm 4 loại nuclêôtít là A, T, G, X.
C Ở sinh vật nhân chuẩn, axít amin mở đầu cho chuỗi pôlipeptit là mêtiônin.
D Phân tử mARN và rARN đều có cấu trúc mạch kép.
- Câu 2 : Khi nói về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn, kết luận nào sau đây là đúng?
A Bậc dinh dưỡng cấp 1 là tất cả các loài động vật ăn thực vật.
B Bậc dinh dưỡng cấp 3 là tất cả các loài động vật ăn thịt và động vật ăn cỏ bậc cao.
C Bậc dinh dưỡng cấp 2 gồm tất cả các loài động vật ăn sinh vật sản xuất.
D Bậc dinh dưỡng cấp cao nhất là nhóm sinh vật đầu tiên của mỗi chuỗi thức ăn, nó đóng vai trò khởi đầu một chuỗi thức ăn mới.
- Câu 3 : Trong quá trình dịch mã, bộ ba mã sao 5'AUG3' trên mARN có bộ ba đối mã tương ứng là
A 5’UAX3’.
B 3’UAX5’.
C 3’GUA5’.
D 5’AUG3’.
- Câu 4 : Ở vi khuẩn E.coli, giả sử có 6 chủng đột biến sau đây:
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 5 : Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai ♀Dd × ♂Dd, loại kiểu hình A-B-D- có tỷ lệ 40,5%. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
A 3
B 4
C 2
D 1
- Câu 6 : Ở một loài sinh sản hữu tính. Giống có kiểu gen nào sau đây sẽ bị thoái hóa?
A AAbbddee.
B aabbddee.
C AabbDdee.
D aabbDDEE
- Câu 7 : Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?
A 2
B 3
C 1
D 4
- Câu 8 : Trong số các dạng đột biến sau đây, dạng nào thường gây hậu quả ít nhất.
A Mất một cặp nuclêôtít
B Thêm một cặp nuclêôtít
C Thay thế một cặp nuclêôtít
D Đột biến mất đoạn NST.
- Câu 9 : Khi nghiên cứu về mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong một hệ sinh thái đồng cỏ, một bạn học sinh đã mô tả như sau: Cỏ là nguồn thức ăn của cào cào, châu chấu, dế, chuột đồng, thỏ, cừu. Giun đất sử dụng mùn hữu cơ làm thức ăn. Cào cào, châu chấu, giun đất, dế là nguồn thức ăn của loài gà. Chuột đồng, gà là nguồn thức ăn của rắn. Đại bàng sử dụng thỏ, rắn, chuột đồng, gà làm nguồn thức ăn. Cừu là loài động vật được nuôi để lấy lông nên được con người bảo vệ. Từ mô tả này, một bạn học sinh khác đã rút ra các kết luận sau:
A 3
B 5
C 2
D 4
- Câu 10 : Điều nào sau đây chỉ có ở gen của sinh vật nhân thực mà không có ở gen của sinh vật nhân sơ.
A Mang thông tin di truyền đặc trưng cho loài.
B Có cấu trúc hai mạch xoắn kép, xếp song song và ngược chiều nhau.
C Được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit theo nguyên tắc đa phân và nguyên tắc bổ sung.
D Vùng mã hoá ở một số gen có chứa các đoạn exon xen kẽ các đoạn intron.
- Câu 11 : Ở một loài động vật, khi cho con đực (XY) lông đỏ, chân cao lai phân tích, đời con có 50% con đực lông đen, chân thấp; 25% con cái lông đỏ, chân cao; 25% con cái lông đen, chân cao. Cho biết tính trạng chiều cao chân do một cặp gen quy định. Hãy chọn kết luận đúng.
A Chân thấp là tính trạng trội so với chân cao.
B Tính trạng màu lông di truyền theo quy luật trội không hoàn toàn.
C Cả hai cặp tính trạng di truyền liên kết với giới tính
D Đã có hiện tượng hoán vị gen xẩy ra.
- Câu 12 : Nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gen AabbDdEE thành các dòng đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa tạo thành các dòng lưỡng bội thuần chủng. Tối đa sẽ tạo ra được bao nhiêu dòng thuần chủng từ cây nói trên?
A 2 dòng
B 6 dòng.
C 8 dòng
D 4 dòng
- Câu 13 : Giống có kiểu gen dị hợp thường cho năng suất cao nhưng nếu cho sinh sản hữu tính thì sẽ gây thoái hóa giống. Phương pháp nhân giống nào sau đây sẽ không gây thoái hóa?
A Cho sinh sản vô tính bằng giâm cành, chiết cành hoặc nuôi cấy mô.
B Sử dụng công nghệ gen hoặc công nghệ tế bào.
C Gây đột biến bằng tác nhân vật lí, hóa học.
D Cho các cá thể có kiểu gen dị hợp lai với nhau.
- Câu 14 : Một gen có chiều dài 2040 A0. Trên mạch hai của gen có số nuclêôtit loại A = 4T; có G = A - T; có X = 2T. Số nuclêôtit mỗi loại của gen là
A A = T = 120; G = X = 480
B A = T = 480; G = X = 120.
C A = T = 360; G = X = 240
D A = T = G = X = 300.
- Câu 15 : Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể (NST) 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử có 6 NST chiếm tỉ lệ
A 49,5%
B 99%
C 80%
D 40%
- Câu 16 : Ở một loài thực vật, gen A quy định tính trạng màu hoa có 4 alen là A quy định hoa đỏ, a1 quy định hoa hồng, a2 quy định hoa trắng, a3 quy định hoa vàng. Thứ tự trội lặn của các alen là A>a1>a2>a3. Cho biết cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, phép lai Aa1a3a3 × Aa1a2a2 cho tỉ lệ kiểu hình là
A 19 đỏ : 8 hồng: 8 trắng : 1 vàng
B 31 đỏ : 4 hồng : 1 trắng.
C 27 đỏ : 4 hồng: 4 trắng : 1 vàng
D 27 đỏ : 8 hồng : 1 trắng
- Câu 17 : Khi nói về nhân tố tiến hóa di - nhập gen, điều nhận xét nào sau đây không đúng?
A Là nhân tố làm thay đổi tần số tương đối của các alen và vốn gen của quần thể.
B Thực vật di - nhập gen thông qua sự phát tán của bào tử, hạt phấn, quả, hạt.
C Là nhân tố làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
D Tần số tương đối của các alen thay đổi nhiều hay ít tuỳ thuộc vào sự chênh lệch lớn hay nhỏ giữa số cá thể vào và ra khỏi quần thể.
- Câu 18 : Từ thí nghiệm của Milơ và Urây (năm 1953) cho phép rút ra kết luận nào sau đây?
A Có thể tổng hợp chất hữu cơ từ các các chất hữu cơ bằng con đường hóa học.
B Có thể tổng hợp chất vô cơ từ các chất hữu cơ bằng con đường hóa học.
C Có thể tổng hợp chất vô cơ từ các chất vô cơ bằng con đường hóa học.
D Có thể tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ bằng con đường hóa học.
- Câu 19 : Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Xét các nguyên nhân sau đây:
A 3
B 2
C 1
D 4
- Câu 20 : Ở một loài động vật, gen quy định độ dài cánh nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn. Cho các con đực cánh dài giao phối ngẫu nhiên với các con cái cánh ngắn (P), thu được F1 gồm 75% số con cánh dài, 25% số con cánh ngắn. Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2. Theo lí thuyết, ở F2 số con cánh ngắn chiếm tỉ lệ
A
B
C
D
- Câu 21 : Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất lai với cây có quả nhẹ nhất được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2 có 15 loại kiểu hình về tính trạng khối lượng quả. Tính trạng khối lượng quả do bao nhiêu cặp gen quy định?
A Do 5 cặp gen quy định
B Do 7 cặp gen quy định.
C Do 6 cặp gen quy định
D Do 8 cặp gen quy định.
- Câu 22 : Cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài không có vai trò nào sau đây.
A Làm tăng số lượng cá thể của quần thể, tăng kích thước quần thể.
B Tạo động lực thúc đẩy sự hình thành các đặc điểm thích nghi mới.
C Làm mở rộng ổ sinh thái của loài, tạo điều kiện để loài phân li thành các loài mới.
D Duy trì số lượng và sự phân bố cá thể ở mức phù hợp.
- Câu 23 : Ở một loài thực vật, Gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; Gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài; Gen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Các cặp gen này phân li độc lập với nhau. Cho cây dị hợp về 3 cặp gen giao phấn với một cây khác, thu được F1 gồm 496 cây, trong đó có 31 cây thân thấp, quả dài, hoa trắng. Biết rằng không phát sinh đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?
A 3 phép lai
B 2 phép lai
C 4 phép lai.
D 5 phép lai.
- Câu 24 : Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt : 2 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phấn với nhau thu được F3. Lấy ngẫu nhiên một cây F3 đem trồng, theo lí thuyết, xác suất để cây này có kiểu hình quả bầu dục là
A
B
C
D
- Câu 25 : Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do
A 4
B 3
C 2
D 1
- Câu 26 : Ở người, một gen trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định thuận tay phải trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số người thuận tay phải. Một người phụ nữ thuận tay trái kết hôn với một người đàn ông thuận tay phải thuộc quần thể này. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này là con gái và thuận tay phải
A 37,5%
B 43,75%
C 31,25%
D 25%.
- Câu 27 : Cặp cơ quan nào sau đây là bằng chứng chứng tỏ sinh vật tiến hoá theo hướng đồng quy tính trạng.
A Cánh chim và cánh bướm.
B Ruột thừa của người và ruột tịt ở động vật.
C Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người
D Chân trước của mèo và cánh dơi.
- Câu 28 : Ở một loài động vật, cho con cái (XX) lông đen thuần chủng lai với con đực (XY) lông trắng thuần chủng được F1 đồng loạt lông đen. Cho con đực F1 lai phân tích, đời Fb thu được 50% con đực lông trắng, 25% con cái lông đen, 25% con cái lông trắng. Nếu cho F1 giao phối tự do thì ở F2, loại cá thể cái lông trắng chiếm tỉ lệ
A 18,75%
B 12,5%
C 25%
D 37,5%
- Câu 29 : Ở nhóm động vật nào sau đây, giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY?
A Thỏ, ruồi giấm, chim sáo
B Trâu, bò, hươu
C Gà, chim bồ câu, bướm.
D Hổ, báo, mèo rừng.
- Câu 30 : Mềm dẻo kiểu hình là hiện tượng cùng một kiểu gen nhưng khi sống ở các điều kiện môi trường khác nhau thì biểu hiện kiểu hình khác nhau. Cơ chế dẫn tới sự mềm dẻo kiểu hình là do
A Tác động của môi trường gây ra đột biến gen dẫn tới làm biến đổi kiểu hình của cơ thể.
B Tác động của môi trường dẫn đến điều hòa hoạt động của gen.
C Quá trình phân bào nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
D Quá trình phát triển của cơ thể trải qua những giai đoạn phát triển sinh lí khác nhau.
- Câu 31 : Loài sinh vật A có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ từ 8 đến 32 0C, giới hạn chịu đựng về độ ẩm từ 80% đến 98%. Loài sinh vật này có thể sống ở môi trường nào sau đây.
A Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25 đến 350C, độ ẩm từ 75% đến 95%.
B Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25 đến 350C, độ ẩm từ 85 đến 95%.
C Môi trường có nhiệt độ dao động từ 10 đến 300C, độ ẩm từ 85% đến 95%.
D Môi trường có nhiệt độ dao động từ 12 đến 300C, độ ẩm từ 90 đến 100%
- Câu 32 : Gen A nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y có 5 alen. Trong điều kiện không có đột biến, quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về gen A?
A 15 kiểu gen
B 40 kiểu gen.
C 16 kiểu gen
D 30 kiểu gen.
- Câu 33 : Thế hệ xuất phát của một quần thể động vật ngẫu phối có tỉ lệ các kiểu gen 0,32 AAXX: 0,16AaXX: 0,02aaXX : 0,18 AAXY: 0,24AaXY: 0,08aaXY. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, tỉ lệ kiểu gen AAXX là
A 0,405
B 0,245
C 0,1458
D 0,125.
- Câu 34 : Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có hai alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp. Sau 3 thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, kiểu hình thân thấp ở thế hệ F3 chiếm tỉ lệ 9%. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể (P) là:
A 0,65AA : 0,10Aa : 0,25aa
B 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa.
C 0,30AA : 0,45Aa : 0,25aa
D 0,15AA : 0,6Aa : 0,25aa.
- Câu 35 : Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự phối, gen A quy định hạt nảy mầm bình thường trội hoàn toàn so với alen a làm cho hạt không nảy mầm. Tiến hành gieo 20 hạt AA, 80 hạt Aa lên đất canh tác, các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng bình thường và các cây đều ra hoa, kết hạt tạo nên thế hệ F1; F1 nảy mầm và sinh trưởng, sau đó ra hoa kết hạt tạo thế hệ F2. Lấy 2 hạt ở đời F2, xác suất để cả hai hạt đều nảy mầm là
A 42,9685%
B 76,5625%
C 97,6565%.
D 46,875%.
- Câu 36 : Theo quan niệm hiện đại, một trong những vai trò của giao phối ngẫu nhiên là
A Làm thay đổi tần số các alen trong quần thể
B Tạo biến dị tổ hợp là nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
C Quy định nhiều hướng tiến hóa
D Tạo các alen mới, làm phong phú vốn gen của quần thể.
- Câu 37 : Khi nói về mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh và mối quan hệ con mồi - sinh vật ăn thịt, phát biểu nào sau đây đúng?
A Sinh vật ăn thịt bao giờ cũng có số lượng cá thể nhiều hơn con mồi.
B Mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh là nhân tố duy nhất gây ra hiện tượng khống chế sinh học.
C Sinh vật kí sinh có kích thước cơ thể nhỏ hơn sinh vật chủ
D Sinh vật kí sinh bao giờ cũng có số lượng cá thể ít hơn sinh vật chủ.
- Câu 38 : Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì?
A 4
B 2
C 3
D 1
- Câu 39 : Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường mà không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.
B Đột biến đảo đoạn làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác.
C Đột biến mất đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
D Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một nhiễm sắc thể.
- Câu 40 : Một gen có tổng số 1824 liên kết hiđrô. Trên mạch một của gen có T = A; X = 2T; G= 3A. Chiều dài của gen là
A 2284,8 A0.
B 4080 A0.
C 1305,6 A0.
D 5100 A0.
- Câu 41 : Ở đậu hà lan, gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh; gen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho đậu hạt vàng, trơn lai với đậu hạt vàng, trơn thu được đời con có kiểu hình hạt xanh, nhăn chiếm tỉ lệ 6,25%. Kiểu gen của bố mẹ là
A AaBb × AaBB
B Aabb × AABb
C AaBb × AaBb
D Aabb × AaBb
- Câu 42 : Một quần thể đang cân bằng về di truyền, quá trình nào sau đây sẽ làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể?
A Đột biến gen.
B Giai phối không ngẫu nhiên
C Giao phối ngẫu nhiên
D Nhập cư (nhập gen).
- Câu 43 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?
A 1
B 4
C 3
D 2
- Câu 44 : Diễn thế nguyên sinh có bao nhiêu đặc điểm trong số các đặc điểm sau đây?
A 2
B 3
C 1
D 4
- Câu 45 : Ở vi khuẩn E.coli, giả sử có 6 chủng đột biến sau đây:Chủng I: Đột biến ở gen cấu trúc A làm cho phân tử protein do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.Chủng II: Đột biến ở gen cấu trúc Z làm cho phân tử protein do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.Chủng III: Đột biến ở gen cấu trúc Y nhưng không làm thay đổi chức năng của protein.Chủng IV: Đột biến ở gen điều hoà R làm cho phân tử protein do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.Chủng V: Đột biến ở gen điều hoà R làm cho gen này mất khả năng phiên mã.Chủng VI: Đột biến ở vùng khởi động (P) của operon làm cho vùng này bị mất chức năng.Khi môi trường có đường lactozơ, có bao nhiêu chủng có gen cấu trúc Z, Y, A không phiên mã?
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 46 : Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai ♀Dd × ♂Dd, loại kiểu hình A-B-D- có tỷ lệ 40,5%. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?(1) Nếu ở hai giới có hoán vị gen với tần số như nhau thì tần số hoán vị gen là 20%.(2) Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 13,5%(3) Nếu hoán vị chỉ có ở giới đực thì tần số hoán vị là 16%.(4) Nếu có hoán vị ở cả hai giới với tần số như nhau thì cá thể thuần chủng về 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 1%.
A 3
B 4
C 2
D 1
- Câu 47 : Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?(1) Bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST giới tính quy định.(2) Bệnh máu khó đông và bệnh mù màu biểu hiện chủ yếu ở nam mà ít gặp ở nữ.(3) Bệnh phenylketo niệu được biểu hiện chủ yếu ở nam mà ít gặp ở nữ.(4) Hội chứng Tơcnơ do đột biến số lượng NST dạng thể một.
A 2
B 3
C 1
D 4
- Câu 48 : Khi nghiên cứu về mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong một hệ sinh thái đồng cỏ, một bạn học sinh đã mô tả như sau: Cỏ là nguồn thức ăn của cào cào, châu chấu, dế, chuột đồng, thỏ, cừu. Giun đất sử dụng mùn hữu cơ làm thức ăn. Cào cào, châu chấu, giun đất, dế là nguồn thức ăn của loài gà. Chuột đồng, gà là nguồn thức ăn của rắn. Đại bàng sử dụng thỏ, rắn, chuột đồng, gà làm nguồn thức ăn. Cừu là loài động vật được nuôi để lấy lông nên được con người bảo vệ. Từ mô tả này, một bạn học sinh khác đã rút ra các kết luận sau:(1) Nếu xem cỏ là 1 loài thì ở hệ sinh thái này có 12 chuỗi thức ăn.(2) Cào cào, chuột đồng là sinh vật tiêu thụ bậc 1.(3) Giun đất là sinh vật phân giải của hệ sinh thái này.(4) Quan hệ giữa dế và châu chấu là quan hệ cạnh tranh.(5) Sự phát triển số lượng của quần thể gà sẽ tạo điều kiện cho đàn cừu phát triển.Có bao nhiêu kết luận đúng?
A 3
B 5
C 2
D 4
- Câu 49 : Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Xét các nguyên nhân sau đây:(1) Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.(2) Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường.(3) Khả năng sinh sản suy giảm do cá thể đực ít có cơ hội gặp nhau với cá thể cái.(4) Sự cạnh tranh cùng loài làm suy giảm số lượng cá thể của loài dẫn tới diệt vong.Có bao nhiêu nguyên nhân đúng?
A 3
B 2
C 1
D 4
- Câu 50 : Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người domột tính trạng đơn gen quy định (những ô màu đen mô tả người bị bệnh).Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?(1) Xác suất để người ? không bị bệnh này là .(2) Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định.(3) Xác suất để người ? mang alen bệnh là .(4) Chỉ có thể biết được kiểu gen của 8 người.
A 4
B 3
C 2
D 1
- Câu 51 : Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì?(1) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh do cháy rừng.(2) Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô hằng năm.(3) Số lượng sâu hại lúa bị giảm mạnh khi người nông dân sử dụng thuốc trừ sâu hóa học(4) Cứ 10 - 12 năm, số lượng cá cơm ở vùng biển Pêru bị giảm do có dòng nước nóng chảy qua làm cá chết hàng loạt
A 4
B 2
C 3
D 1
- Câu 52 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?(1) F2 có 9 loại kiểu gen (2) F2 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn(3) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. (4) Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%
A 1
B 4
C 3
D 2
- Câu 53 : Diễn thế nguyên sinh có bao nhiêu đặc điểm trong số các đặc điểm sau đây?(1) bắt đầu từ một môi trường chưa có sinh vật. (2) được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian.(3) quá trình diễn thế gắn liền với sự phá hại môi trường. (4) kết quả cuối cùng sẽ tạo ra quần xã đỉnh cực.
A 2
B 3
C 1
D 4
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen