Đề thi thử THPT Quốc Gia ĐH Môn Sinh- Đề số 6 (có...
- Câu 1 : Xét các nhóm loài thực vật:
A 1, 2, 3, 4
B 1, 4, 3, 2.
C 1, 2, 4, 3
D 3, 4, 2, 1.
- Câu 2 : Trong một phép lai, quá trình giảm phân tạo giao tử ở con cái có cặp NST thứ 3 không phân li đã tạo ra loại giao tử (n + 1); ở con đực có cặp NST thứ 6 không phân li đã tạo ra loại giao tử (n + 1). Giao tử đực (n + 1) thụ tinh với giao tử cái (n + 1) nói trên tạo ra hợp tử, hợp tử phát triển thành thể đột biến nào sau đây ?
A Thể ba kép.
B Thể ba kép hoặc thể bốn.
C Thể bốn
D Thể ba hoặc thể bốn.
- Câu 3 : Có 3 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân tạo giao tử. Nếu 3 tế bào này giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì tỉ lệ của các loại giao tử là:
A 1 : 1 : 1 : 1.
B 3 : 3 : 1 : 1.
C 2 : 1 : 1 : 1.
D 2 : 2 : 1 : 1.
- Câu 4 : Sự phân tầng sẽ làm giảm cạnh tranh giữa các quần thể vì:
A Nó làm tăng khả năng sử dụng nguồn sống của sinh vật.
B Nó làm phân hoá ổ sinh thái của các quần thể trong quần xã.
C Nó làm giảm số lượng cá thể có trong quần xã.
D Nó làm tăng nguồn dinh dưỡng của môi trường sống.
- Câu 5 : Ở một loài thực vật, để tạo thành màu đỏ của hoa có sự tác động của hai gen A và B theo sơ đồ :
A
B
C
D
- Câu 6 : Dạng đột biến nào sau đây chỉ làm thay đổi trình tự sắp xếp của các gen trên NST mà không làm thay đổi hình thái của NST.
A Đột biến đảo đoạn qua tâm động.
B Đột biến đảo đoạn ngoài tâm động
C Đột biến chuyển đoạn và đảo đoạn.
D Đột biến gen và đột biến đảo đoạn.
- Câu 7 : Một cơ thể có kiểu gen . Hãy chọn kết luận đúng.
A Cặp gen Bb di truyền phân li độc lập với cặp gen Dd
B Cặp gen Aa di truyền phân li độc lập với tất cả các cặp gen còn lại.
C Hai cặp gen Aa và Ee cùng năm trên một cặp NST.
D Bộ NST của cơ thể này 2n = 12.
- Câu 8 : Cả độc dược có 2n = 24. Có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 1 có 1 chiếc bị mất đoạn, ở một chiếc của NST số 5 bị đảo 1 đoạn, ở NST số 3 được lặp 1 đoạn. Khi giảm phân nếu các cặp NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử đột biến có tỉ lệ:
A 87,5%.
B 12,5%.
C 75%
D 25%
- Câu 9 : Một quần thể đang cân bằng về di truyền, quá trình nào sau đây sẽ làm tăng tính đa dạng của quần thể:
A Đột biến kết hợp với chọn lọc tự nhiên.
B Các yếu tố ngẫu nhiên kết hợp với giao phối ngẫu nhiên.
C Đột biến kết hợp với giao phối ngẫu nhiên
D Đột biến kết hợp với giao phối không ngẫu nhiên.
- Câu 10 : Ở phép lai ♂AaBb x ♀AaBb, đời con đã phát sinh một cây tứ bội có kiểu gen AAAaBbbb. Đột biến được phát sinh ở:
A Lần giảm phân I của giới này và lần giảm phân II của giới kia.
B Lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử.
C Lần giảm phân I của quá trình tạo hạt phấn và tạo noãn.
D Lần giảm phân II của quá trình tạo hạt phấn và tạo noãn.
- Câu 11 : Xét một số ví dụ sau:
A 2 và 3.
B 1 và 4
C 3 và 4
D 2 và 4.
- Câu 12 : Một plasmid có 104 cặp nuclêôtit tiến hành tự nhân đôi 3 lần, số liên kết cộng hoá trị được hình thành giữa các nuclêôtit của ADN là:
A 160000.
B 159984.
C 139986
D 140000.
- Câu 13 : Một chuỗi thức ăn có 5 mắt xích dinh dưỡng, ở môi trường có nhiều DDT thì sinh vật thuộc mắt xích nào sau đây sẽ bị nhiễm độc với nồng độ cao nhất ?
A Sinh vật tự dưỡng.
B Sinh vật tiêu thụ bậc 1.
C Sinh vật tiêu thụ bậc 4.
D Sinh vật tiêu thụ bậc 3.
- Câu 14 : Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng ?
A Mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi là động lực thúc đẩy quần thể con mồi tiến hoá nhưng không thúc đẩy sự tiến hoá của quần thể vật ăn thịt.
B Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn giống nhau và cùng chung sống trong một sinh cảnh sẽ xảy ra sự cạnh tranh khác loài.
C Ở mối quan hệ vật kí sinh – vật chủ, vật kí sinh thường chỉ làm suy yếu vật chủ chứ không tiêu diệt vật chủ.
D Quan hệ cạnh tranh khác loài là một trong những động lực thúc đẩy quá trình tiến hoá.
- Câu 15 : Ở kì đầu của giảm phân I, sự tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa các đoạn crômatit cùng nguồn gốc trong cặp NST tương đồng sẽ dẫn tới dạng đột biến:
A Mất cặp và thêm cặp nuclêôtit.
B Đảo đoạn NST.
C Mất đoạn và lặp đoạn NST.
D Chuyển đoạn NST.
- Câu 16 : Cho ruồi giấm có kiểu gen giao phối với ruồi giấm có kiểu gen . Ở đời F1, loại kiểu gen chiếm tỉ lệ 2,5%. Tần số hoán vị gen giữa A và B là:
A 20%
B 40%
C 30%.
D 18%.
- Câu 17 : Cặp cơ quan nào sau đây là bằng chứng chứng tỏ sinh vật tiến hoá theo hướng đồng quy tính trạng:
A Cánh chim và cánh bướm.
B Ruột thừa của người và ruột tịt ở động vật.
C Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.
D Chân trước của mèo và cánh dơi.
- Câu 18 : Ở một loài động vật, gen A quy định màu lông xám hoà mình với môi trường, từ gen A đã đột biến thành gen lặn a quy định lông màu trắng làm cho cơ thể dễ bị kẻ thù phát hiện. Trường hợp nào sau đây gen đột biến sẽ nhanh chóng bị loại bỏ ra khỏi quần thể.
A Gen A nằm trên NST thường.
B Gen A nằm trên NST giới tính Y (không có trên X).
C Gen A nằm trong ti thể.
D Gen A nằm trên NST giới tính X( không có trên Y)
- Câu 19 : Khi nói về mối quan hệ giữa vật ăn thịt và con mồi, kết luận nào sau đây là không đúng ?
A Quần thể vật ăn thịt luôn có số lượng cá thể ít hơn quần thể con mồi.
B Khả năng tăng số lượng cá thể của quần thể vật ăn thịt nhanh hơn so với quần thể con mồi.
C Khi xảy ra biến động số lượng cá thể thì quần thể con mồi thường biến động trước quần thể ăn thịt.
D Quần thể con mồi bị biến động về số lượng thì sẽ kéo theo quần thể vật ăn thịt biến động theo.
- Câu 20 : Quan sát quá trình giảm phân tạo tinh trùng của 1000 tế bào có kiểu gen người ta thấy ở 150 tế bào có sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 crômatit khác nguồn gốc dẫn tới hoán vị gen. Tần số hoán vị gen giữa A và B là:
A 7,5%
B 30%
C 15%.
D 3,75%.
- Câu 21 : Hầu hết các bệnh ung thư đều do đột biến gen nhưng gen đột biến lại không di truyền được cho thế hệ sau. Nguyên nhân là vì:
A Bệnh nhân ung thư bị tử vong nên không sinh sản.
B Gen đột biến xảy ra ở tế bào sinh dưỡng.
C Gen đột biến xảy ra ở tế bào sinh dục và gây chết.
D Bệnh ung thư ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của cơ thể.
- Câu 22 : Hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm liên kết cách nhau 40cM, hai gen C và D cùng nằm trên 1 NST với tần số hoán vị gen là 30%. Ở phép lai x , kiểu hình đồng hợp lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ:
A 1,5%
B 3,5%.
C 7%
D 1,75%
- Câu 23 : Trong quá trình phát sinh sự sống, hình thành sinh vật cổ sơ khai đầu tiên là kết quả của quá trình tiến hoá.
A Hoá học và tiền sinh học
B Hoá học và sinh học.
C Tiền sinh học và sinh học.
D Sinh học.
- Câu 24 : Ở một quần thể cá chép trong một hồ cá tự nhiên, sau khi khảo sát thì thấy có 10% các thể ở tuổi trước sinh sản, 40% cá thể ở tuổi đang sinh sản, 50% cá thể ở tuổi sau sinh sản. Kết luận nào sau đây là đúng về quần thể này ?
A Quần thể có cấu trúc tuổi ổn định.
B Quần thể đang có xu hướng tăng số lượng cá thể
C Quần thể đang có mật độ cá thể ở mức cao.
D Quần thể thuộc dạng đang phát triển.
- Câu 25 : 1000 tế bào đều có kiểu gen tiến hành giảm phân, trong đó có 100 tế bào xảy ra trao đổi chéo một điểm giữa A và B, 500 tế bào xảy ra trao đổi chéo một điểm giữa B và D, 100 tế bào xảy ra trao đổi chéo kép tại hai điểm. Khoảng cách giữa A và B, giữa B và D lần lượt là:
A 10cM, 30cM.
B 20cM, 60cM
C 5cM, 25cM
D 10cM, 50cM
- Câu 26 : Ba gen A, B và D cùng nằm trên một NST theo thứ tự ADB. Khi xét riêng từng cặp gen thì tần số trao đổi chéo giữa A và D là 15%, tần số trao đổi chéo giữa B và D là 20%. Trong điều kiện có xảy ra trao đổi chéo kép với xác suất ngẫu nhiên thì tần số trao đổi chéo kép là:
A 5%
B 29%.
C 3%
D 30%.
- Câu 27 : Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hao trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Hãy chọn kết luận đúng về số loại kiểu gen của thế hệ F2.
A Đời F2 có 9 loại kiểu gen, trong đó có 2 kiểu gen quy định hoa hồng.
B Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 1 kiểu gen quy định hoa trắng.
C Đời F2 có 9 loại kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ.
D Đời F2 có 16 kiểu gen, trong đó có 6 kiểu gen quy định hoa hồng.
- Câu 28 : Hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm liên kết cách nhau 20cM, hai gen C và D cùng nằm trên một cặp NST với tần số hoán vị gen là 40%. Ở đời con của phép lai x , loại kiểu hình A-B-ccdd chiếm tỉ lệ:
A 3,5%.
B 16,2%
C 19,8%
D 13,2%
- Câu 29 : Gen A có 5 alen, gen D có 2 alen, cả hai gen này cùng nằm trên NST X (không nằm trên Y); Gen B nằm trên NST Y (không có trên X) có 7 alen. Số loại kiểu gen tối đa được tạo ra trong quần thể là:
A 2485
B 540.
C 125
D 1260
- Câu 30 : Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Trong một quần thể ngẫu phối đang cân bằng về di truyền, A có tần số 0,3 và B có tần số 0,7. Kiểu gen Aabb chiếm tỉ lệ:
A 0,42
B 0,0378.
C 0,3318.
D 0,21
- Câu 31 : Quy trình chuyển gen sản sinh prôtêin của sữa người vào cừu tạo ra cừu chuyển gen gồm các bước:
A 1, 2, 3, 4, 5.
B 2, 1, 3, 4, 5.
C 1, 3, 2, 4, 5.
D 3, 2, 1, 4, 5.
- Câu 32 : Ở người, bênh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST giới tính X. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố, bà ngoại và ông nội bị máu khó đông, có bà nội và mẹ bị bạch tạng. Bên phía người chồng có bố bị bạch tạng. Những người khác trong gia đình đều không bị hai bệnh này. Cặp vợ chồng này sinh một đứa con, xác suất để đứa con này bị cả hai bệnh là:
A 12,5%.
B 37,5%
C 6,25%
D 18,75%.
- Câu 33 : Sau mỗi lần giảm mạnh về số lượng cá thể thì quần thể thường tăng kích thước và khôi phục trạng thái cân bằng. Quần thể của loài sinh vật nào sau đây có khả năng khôi phục kích thước nhanh nhất.
A Quần thể có tốc độ sinh sản nhanh, kích thước cá thể bé, tuổi thọ ngắn.
B Quần thể có tốc độ sinh sản nhanh, kích thước cá thể bé.
C Quần thể có tốc độ sinh sản nhanh, kích thước cá thể lớn.
D Quần thể có tốc độ sinh sản chậm, kích thước cá thể lớn.
- Câu 34 : Trong một hệ sinh thái đồng cỏ xét 5 loài với sinh vật lượng của các loài như sau: Loài A có 105 kcal, loài B có 106 kcal, loài C có 2.106 kcal, loài D có 3.107kcal, loài E có
A D => B => A.
B D => C => A => E.
C B => A => E.
D C => B => E.
- Câu 35 : Khi sử dụng virut làm thể truyền để chuyển gen vào tế bào thực vật thì việc đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận phải bằng phương pháp:
A Dùng súng bắn gen.
B Tiêm gen vào ống phấn.
C Biến nạp ADN tái tổ hợp.
D Tải nạp.
- Câu 36 : Mạch gốc của gen có trình tự các đơn phân 3’ATGXTAG5’. Trình tự các đơn phân tương ứng trên đoạn mạch của phân tử mARN do gen này tổng hợp là:
A 3’ATGXTAG5’.
B 5’AUGXUA3’.
C 3’UAXGAUX5’.
D 5’UAXGAUX3’.
- Câu 37 : Trong trường hợp mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai AaBbDd x AabbDD có số loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt là:
A 16 và 4.
B 16 và 8.
C 12 và 4
D 12 và 8.
- Câu 38 : Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp, trong đó cứ có mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 10cm. Cây thấp nhất có độ cao 110cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất được F1, cho F1 tự thụ phấn được F2. Ở F2, loại cây có độ cao 140cm chiếm tỉ lệ:
A
B
C
D
- Câu 39 : Để phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp người ta phải sử dụng gen đánh dấu. Trước khi tạo ra ADN tái tổ hợp, gen đánh dấu đã được gắn sẵn vào:
A Tế bào nhận
B Gen cần chuyển.
C Enzim restritaza
D Thể truyền
- Câu 40 : Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý, điều kiện địa lý có vai trò:
A Là nhân tố gây ra những biến đổi trực tiếp trên cơ thể sinh vật
B Là nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi.
C Ngăn cản sự giao phối tự do giữa các quần thể.
D Tạo ra những kiểu gen thích nghi, hình thành quần thể thích nghi.
- Câu 41 : Trong quá trình dịch mã, bộ ba đối mã 3’AUG5’ của tARN khớp bổ sung với bộ ba mã sao nào sau đây ?
A 5’AUG3’
B 3’AUG5’
C 5’UAX3’.
D 3’UAX5’
- Câu 42 : Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa; cặp NST số 3 chứa cặp gen bb. Nếu ở tất cả các tế bào, cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân II, cặp NST số 3 phân li bình thường thì cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử có kiểu gen:
A AAbb, aabb.
B Aab, b, Ab, ab.
C AAb, aab, b.
D Abb, abb, Ab, ab.
- Câu 43 : Ở phép lai hai cặp tính trạng, phân tích tỉ lệ kiểu hình ở từng cặp tính trạng thì thấy ; . Nếu hai cặp tính trạng di truyền phân li độc lập thì kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỉ lệ:
A
B
C
D
- Câu 44 : Ở ruồi giấm, hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm liên kết cách nhau 40cM. Ở phép lai ♂ x ♀, kiểu gen của đời con có tỉ lệ:
A 0,13.
B 0,12
C 0,15.
D 0,10.
- Câu 45 : Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST giới tính X. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị bệnh máu khó đông, có bà ngoại và ông nội bị bạch tạng. Bên phía người chồng có bố bị bạch tạng. Những người khác trong gia đình đều không bị hai bệnh này. Cặp vợ chồng này dự định chỉ sinh 1 đứa con, xác suất để đứa con này là con trai và không bị cả hai bệnh là:
A
B
C
D
- Câu 46 : Một quần thể ngẫu phối có 100% Aa, sau nhiều thế hệ sinh sản, thành phần kiểu gen không bị thay đổi. Quần thể đang chịu tác động của kiểu chọn lọc nào sau đây ?
A Chọn lọc vận động.
B Chọn lọc phân hoá
C Chọn lọc ổn định.
D Chọn lọc nhân tạo.
- Câu 47 : Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, càng về sau thì:
A Độ đa dạng của quần xã càng thấp, kích thước của mỗi quần thể càng lớn.
B Mạng lưới dinh dưỡng càng phức tạp, các chuỗi thức ăn càng dài.
C Số lượng chuỗi thức ăn được bắt đầu bằng mùn bã hữu cơ càng ít đi.
D Năng suất sinh học càng thấp, hiệu quả chuyển hoá năng lượng càng kém.
- Câu 48 : Ở hệ sinh thái dưới nước thường có chuỗi thức ăn dài hơn chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn. Điều giải thích nào sau đây là đúng ?
A Hệ sinh thái dưới nước có nhiều loài sinh vật nên có chuỗi thức ăn dài.
B Hệ sinh thái dưới nước có nhiều loài động vật hằng nhiệt nên năng lượng bị thất thoát ít hơn trên cạn.
C Động vật của hệ sinh thái dưới nước có hiệu suất sinh thái cao hơn động vật của hệ sinh thái trên cạn.
D Hệ sinh thái dưới nước ăn triệt để nguồn thức ăn và có hiệu suất tiêu hoá cao hơn động vật trên cạn.
- Câu 49 : Cho ruồi giấm có kiểu gen giao phối với ruồi giấm có kiểu gen. Ở đời F1, loại kiểu gen chiếm tỉ lệ 4,375%. Nếu cho ruồi cái có kiểu gen lai phân tích thì ở đời con, loại kiểu gen chiếm tỉ lệ :
A 2,5%.
B 8,75%
C 3,75%.
D 10%.
- Câu 50 : Xét các nhóm loài thực vật:1- Thực vật thân thảo có mô dậu phát triển, biểu bì dày.2- Thực vật thân thảo có mô dậu kém phát triển, biểu bì mỏng.3- Thực vật thân gỗ có lá dày, mô dậu phát triển, biểu bì dày.4- Thực vật thân cây bụi có mô dậu phát triển, biểu bì dày.Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, thứ tự xuất hiện của các nhóm loài thực vật này là:
A 1, 2, 3, 4
B 1, 4, 3, 2.
C 1, 2, 4, 3
D 3, 4, 2, 1.
- Câu 51 : Ở một loài thực vật, để tạo thành màu đỏ của hoa có sự tác động của hai gen A và B theo sơ đồ :Gen a và b không có khả năng đó, hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau. Cho cây di hợp về hai cặp gen AaBb tự thụ phấn được F1, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ :
A
B
C
D
- Câu 52 : Một cơ thể có kiểu gen . Hãy chọn kết luận đúng.
A Cặp gen Bb di truyền phân li độc lập với cặp gen Dd
B Cặp gen Aa di truyền phân li độc lập với tất cả các cặp gen còn lại.
C Hai cặp gen Aa và Ee cùng năm trên một cặp NST.
D Bộ NST của cơ thể này 2n = 12.
- Câu 53 : Xét một số ví dụ sau:1- Trong tự nhiên, loài sáo mỏ đen không giao phối với loài sáo mỏ vàng. Khi nuôi nhốt chung trong một lồng lớn thì người ta thấy hai loài này giao phối với nhau nhưng không sinh con.2- Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi.3- Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la, con la không có khả năng sinh sản.4- Các cây khác loài có cấu tạo khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác. Những ví dụ biểu hiện của cách li sau hợp tử là:
A 2 và 3.
B 1 và 4
C 3 và 4
D 2 và 4.
- Câu 54 : Cho ruồi giấm có kiểu gen giao phối với ruồi giấm có kiểu gen . Ở đời F1, loại kiểu gen chiếm tỉ lệ 2,5%. Tần số hoán vị gen giữa A và B là:
A 20%
B 40%
C 30%.
D 18%.
- Câu 55 : Quan sát quá trình giảm phân tạo tinh trùng của 1000 tế bào có kiểu gen người ta thấy ở 150 tế bào có sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 crômatit khác nguồn gốc dẫn tới hoán vị gen. Tần số hoán vị gen giữa A và B là:
A 7,5%
B 30%
C 15%.
D 3,75%.
- Câu 56 : Hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm liên kết cách nhau 40cM, hai gen C và D cùng nằm trên 1 NST với tần số hoán vị gen là 30%. Ở phép lai x , kiểu hình đồng hợp lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ:
A 1,5%
B 3,5%.
C 7%
D 1,75%
- Câu 57 : 1000 tế bào đều có kiểu gen tiến hành giảm phân, trong đó có 100 tế bào xảy ra trao đổi chéo một điểm giữa A và B, 500 tế bào xảy ra trao đổi chéo một điểm giữa B và D, 100 tế bào xảy ra trao đổi chéo kép tại hai điểm. Khoảng cách giữa A và B, giữa B và D lần lượt là:
A 10cM, 30cM.
B 20cM, 60cM
C 5cM, 25cM
D 10cM, 50cM
- Câu 58 : Hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm liên kết cách nhau 20cM, hai gen C và D cùng nằm trên một cặp NST với tần số hoán vị gen là 40%. Ở đời con của phép lai x , loại kiểu hình A-B-ccdd chiếm tỉ lệ:
A 3,5%.
B 16,2%
C 19,8%
D 13,2%
- Câu 59 : Quy trình chuyển gen sản sinh prôtêin của sữa người vào cừu tạo ra cừu chuyển gen gồm các bước:1- Tạo véc tơ chứa gen người và chuyển vào tế bào xôma của cừu.2- Chọn lọc và nhân dòng tế bào chuyển gen.3- Nuôi cấy tế bào xôma của cừu trong môi trường nhân tạo.4- Lấy nhân tế bào chuyển gen rồi cho vào trứng đã bị mất nhân tạo ra tế bào chuyển nhân.5- Chuyển phôi được phát triển từ tế bào chuyển nhân vào tử cung của cừu để phôi phát triển thành cơ thể.Thứ tự các bước tiến hành:
A 1, 2, 3, 4, 5.
B 2, 1, 3, 4, 5.
C 1, 3, 2, 4, 5.
D 3, 2, 1, 4, 5.
- Câu 60 : Trong một hệ sinh thái đồng cỏ xét 5 loài với sinh vật lượng của các loài như sau: Loài A có 105 kcal, loài B có 106 kcal, loài C có 2.106 kcal, loài D có 3.107kcal, loài E có103 kcal. Chuỗi thức ăn nào sau đây không thể xảy ra ?
A D => B => A.
B D => C => A => E.
C B => A => E.
D C => B => E.
- Câu 61 : Ở phép lai hai cặp tính trạng, phân tích tỉ lệ kiểu hình ở từng cặp tính trạng thì thấy ; . Nếu hai cặp tính trạng di truyền phân li độc lập thì kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỉ lệ:
A
B
C
D
- Câu 62 : Ở ruồi giấm, hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm liên kết cách nhau 40cM. Ở phép lai ♂ x ♀, kiểu gen của đời con có tỉ lệ:
A 0,13.
B 0,12
C 0,15.
D 0,10.
- Câu 63 : Cho ruồi giấm có kiểu gen giao phối với ruồi giấm có kiểu gen. Ở đời F1, loại kiểu gen chiếm tỉ lệ 4,375%. Nếu cho ruồi cái có kiểu gen lai phân tích thì ở đời con, loại kiểu gen chiếm tỉ lệ :
A 2,5%.
B 8,75%
C 3,75%.
D 10%.
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen