Ôn tập tổng hợp các quy luật di truyền số 5
- Câu 1 : Ở một loài thực vật, để xác định quy luật di truyền của tính trạng màu hoa người ta đã tiến hành ba phép lai thu được kết quả như sau:
A Tương tác cộng gộp.
B Trội không hoàn toàn.
C Tương tác át chế.
D Tương tác bổ sung
- Câu 2 : Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 245 cây hoa trắng; 315 cây hoa đỏ. Hãy chọn kết luận đúng về số loại kiểu gen của thế hệ F2.
A Đời F2 có 9 loại kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ.
B Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa trắng.
C Đời F2 có 9 loại kiểu gen quy định cây hoa đỏ, 7 kiểu gen quy định hoa trắng.
D Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 7 kiểu gen quy định hoa trắng.
- Câu 3 : Cho một cây tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 43,75% cây cao; 56,25% cây thấp. Trong số những cây thân cao ở F1, tỉ lệ cây thuần chủng là:
A
B
C
D
- Câu 4 : Ở một loài động vật, A nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định lông màu đỏ trội hoàn toàn so với a quy định lông màu trắng. Kiểu gen AA làm cho hợp tử bị chết ở giai đoạn phôi. Cho các cá thể dị hợp giao phối tự do với nhau, tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là:
A 3 lông đỏ : 1 lông trắng.
B 1 lông đỏ : 2 lông trắng
C 1 lông đỏ : 3 lông trắng.
D 2 lông đỏ : 1 lông trắng.
- Câu 5 : Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do bốn cặp gen không alen phân li độc lập tác động theo kiểu cộng gộp A1, a1; A2, a2; A3, a3; A4, a4; Mỗi alen trội khi có mặt trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 10cm. Cây cao nhất có chiều cao 220cm. Phép lai giữa cây cao nhất với cây thấp nhất, theo lí thuyết sẽ tạo ra cây F1 có chiều cao là:
A 180cm
B 150cm
C 210cm
D 270cm.
- Câu 6 : Ở ngô, tính trạng chiều cao do ba cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên ba cặp nhiễm sắc thể khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp, trong đó cứ có mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 10cm. Cây thấp nhất có độ cao 110cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất được F1, cho F1 tự thụ phấn được F2. Ở F2 loại cây có độ cao 130cm chiếm tỉ lệ:
A
B
C
D
- Câu 7 : Ở ngô, tính trạng chiều cao do ba cặp Aa, Bb và Dd nằm trên ba cặp nhiễm sắc thể khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp, trong đó cứ có mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 10cm. Cây thấp nhất có độ cao 110cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất được F1, cho F1 tự thụ phấn được F2. Ở F2, loại cây có độ cao 160cm chiếm tỉ lệ:
A
B
C
D
E
- Câu 8 : Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa hồng : 3 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Nếu lấy tất cả các cây hoa vàng ở F1 cho giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở F2 là:
A 100% cây hoa hồng
B 5 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
C 3 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
D 8 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng.
- Câu 9 : Ở một loài thực vật khi lai Ptc Cây cao, quả đỏ với cây thấp quả dài thu được F1 100% cây cao, quả đỏ Cho F1 lai với nhau thu được F2 phân li theo tỉ lệ 3 cây cao, quả đỏ : 1 cây thấp, quả dài. Theo lí thuyết qui luật di truyền đã học có bao nhiêu qui luật có thể chi phối phép lai nói trên?
A 1
B 2
C 4
D 5
- Câu 10 : Cho cá thể lông trắng giao phối với cá thể lông đỏ được F1 đồng loạt lông trắng. Cho F1 giao phối tự do, đời F2 có 75% cá thể lông trắng; 18,75% cá thể lông đỏ; 6,25% cá thể lông hung. Nếu cho tất cả các cá thể lông trắng ở đời F2 giao phối tự do thì theo lí thuyết, số cá thể lông hung ở đời F3 có tỉ lệ:
A
B
C
D 0
- Câu 11 : Cây thân cao tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 9 cây thân cao : 7 cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn ngẫu nhiên thì theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ là:
A 64 cao : 17 thấp.
B 9 cao : 7 thấp.
C 25 cao : 11 thấp
D 31 cao : 18 thấp.
- Câu 12 : Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Cho cây dị hợp về hai cặp gen nói trên tự thụ phấn được F2. Ở F2 trong số các cây hoa màu đỏ, tỉ lệ kiểu gen là:
A 1 : 2 : 2 : 2
B 2 : 2 : 2 : 4
C 1 : 2 : 1 : 2
D 1 : 2 : 4 : 2.
- Câu 13 : Lai hai cây hoa màu trắng thuần chủng với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa màu đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ; 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F1 lần lượt giao phấn với từng cây hoa đỏ thì ở đời con có thể bắt gặp những tỉ lệ phân li kiểu hình nào trong số các tỉ lệ phân li kiểu hình dưới đây ?
A 2, 3, 4.
B 1, 3, 4
C 1, 2, 4.
D 1, 2, 3.
- Câu 14 : Ở một loài thực vật, để tạo thành màu đỏ của hoa có sự tương tác của hai gen A và B theo sơ đồ sau:
A 1 trắng : 1 đỏ
B 1 trắng : 2 vàng : 1 đỏ.
C 1 trắng : 1 vàng.
D 1 vàng : 1 đỏ.
- Câu 15 : Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa hồng : 3 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ P lần lượt lai với các cây hoa hồng ở F1, thì ở mỗi phép lai sẽ bắt gặp những tỉ lệ kiểu hình nào trong số các tỉ lệ kiểu hình sau đây ?
A (2), (7).
B (2), (3), (4), (8).
C (1), (3), (5), (6).
D (1), (2), (4), (7)
- Câu 16 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng giao phối với cây hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai phù hợp với tất cả các thông tin trên ?
A 2 phép lai.
B 3 phép lai.
C 4 phép lai.
D 5 phép lai.
- Câu 17 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu hoa do hai cặp gen Aa và Bb tương tác theo kiểu bổ sung. Khi có cả A và B thì quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng; gen D quy định quả to trội hoàn toàn so với alen d quy định quả nhỏ, các gen phân li độc lập với nhau. Cho cây hoa đỏ, quả nhỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm hai loại kiểu hình về màu sắc nhưng toàn quả nhỏ trong đó kiểu hình hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 56,25%. Cho cây P giao phấn với một cây khác thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. Cho rằng không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, có bao nhiêu sơ đồ lai phù hợp với phép lai nói trên ?
A 1 phép lai.
B 4 phép lai.
C 3 phép lai.
D 2 phép lai.
- Câu 18 : Ở một loài thực vật, để xác định quy luật di truyền của tính trạng màu hoa người ta đã tiến hành ba phép lai thu được kết quả như sau:Tính trạng màu hoa của loài thực vật này di truyền theo quy luật:
A Tương tác cộng gộp.
B Trội không hoàn toàn.
C Tương tác át chế.
D Tương tác bổ sung
- Câu 19 : Lai hai cây hoa màu trắng thuần chủng với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa màu đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ; 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F1 lần lượt giao phấn với từng cây hoa đỏ thì ở đời con có thể bắt gặp những tỉ lệ phân li kiểu hình nào trong số các tỉ lệ phân li kiểu hình dưới đây ?(1) 9 đỏ : 7 trắng. (2) 1 đỏ : 3 trắng. (3) 3 đỏ: 1 trắng.(4) 100% đỏ. (5) 1 đỏ : 1 trắng.Các tỉ lệ kiểu hình có thể bắt gặp là:
A 2, 3, 4.
B 1, 3, 4
C 1, 2, 4.
D 1, 2, 3.
- Câu 20 : Ở một loài thực vật, để tạo thành màu đỏ của hoa có sự tương tác của hai gen A và B theo sơ đồ sau:Alen a và alen b không có khả năng phiên mã nên không tổng hợp được prôtêin. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai AaBB x aaBb có tỉ lệ kiểu hình là:
A 1 trắng : 1 đỏ
B 1 trắng : 2 vàng : 1 đỏ.
C 1 trắng : 1 vàng.
D 1 vàng : 1 đỏ.
- Câu 21 : Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa hồng : 3 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ P lần lượt lai với các cây hoa hồng ở F1, thì ở mỗi phép lai sẽ bắt gặp những tỉ lệ kiểu hình nào trong số các tỉ lệ kiểu hình sau đây ?(1) 50% hồng : 50% trắng. (2) 3 đỏ : 3 hồng : 1 vàng : 1 trắng.(3) 25% đỏ : 75% hồng. (4) 75% hoa đỏ : 25% hoa vàng.(5) 50% đỏ : 50% vàng. (6) 9 đỏ : 3 hồng : 3 vàng : 1 trắng.(7) 50% đỏ : 50% hồng. (8) 75% hoa đỏ : 25% hoa hồng.
A (2), (7).
B (2), (3), (4), (8).
C (1), (3), (5), (6).
D (1), (2), (4), (7)
- Câu 22 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng giao phối với cây hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, phép lai phù hợp với tất cả các thông tin trên ?(1) AAbb x AaBb. (2) aaBB x AaBb. (3) AAbb x AaBB.(4) AAbb x AABb. (5) aaBb x AaBB. (6) Aabb x AABb.Đáp án đúng là:
A 1, 2, 5.
B 2, 3, 4.
C 1, 2, 4
D 1, 2, 6.
- Câu 23 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng giao phối với cây hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai phù hợp với tất cả các thông tin trên ?(1) AAbb x AaBb. (2) aaBB x AaBb. (3) AAbb x AaBB.(4) AAbb x AABb. (5) aaBb x AaBB. (6) Aabb x AABb.
A 2 phép lai.
B 3 phép lai.
C 4 phép lai.
D 5 phép lai.
- Câu 24 : Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa hồng : 3 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ P lần lượt lai với các cây hoa hồng ở F1, thì ở mỗi phép lai sẽ bắt gặp những tỉ lệ kiểu hình nào trong số các tỉ lệ kiểu hình sau đây ?(1) 50% hồng : 50% trắng. (2) 3 đỏ : 3 hồng : 1 vàng : 1 trắng.(3) 25% đỏ : 75% hồng. (4) 75% hoa đỏ : 25% hoa vàng.(5) 50% đỏ : 50% vàng. (6) 9 đỏ : 3 hồng : 3 vàng : 1 trắng.(7) 50% đỏ : 50% hồng. (8) 75% hoa đỏ : 25% hoa hồng.
A (2), (7)
B (2), (3), (4), (8).
C (1), (3), (5), (6).
D (1), (2), (4), (7).
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen