Trắc nghiệm Sinh 9 Bài 2 (có đáp án): Lai một cặp...
- Câu 1 : Khi đem lai các cá thể thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, Menđen đã phát hiện được điều gì ở thế hệ con lai?
A. Ở thế hệ con lai chỉ biểu hiện một trong hai kiểu hình của bố hoặc mẹ.
B. Ở thế hệ con lai biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ.
C. Ở thế hệ con lai luôn luôn biểu hiện kiểu hình giống bố.
D. Ở thế hệ con lai luôn luôn biểu hiện kiểu hình giống mẹ.
- Câu 2 : Định luật Menden 1 còn gọi là định luật ……….; tính trạng được biểu hiện ở F1 là tính trạng…….; tính trạng kia không biểu hiện được gọi là tính trạng…….
A. Đồng tính; trung gian; lặn
B. Phân tính; trội; lặn
C. Đồng tính; trội; lặn
D. Phân tính; trung gian; trội hoặc lặn
- Câu 3 : Theo định luật Menden 1:
A. Khi lai giữa 2 bố mẹ khác nhau bởi 1 cặp tính trạng tương phản thì các cơ thể lai ở thế hệ F1 chỉ biểu hiện tính trạng của 1 bên bố hoặc mẹ
B. Khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng thì các cơ thê lai ở thế hệ F1 chỉ biểu hiện tính trạng của 1 bên bố hoặc mẹ
C. Khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 1 cặp tính trạng tương phản thì các cơ thể lai ở thế hệ F1 chỉ biểu hiện tính trạng của 1 bên bố hoặc mẹ
D. Khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 1 cặp tính trạng tương phản thì các cơ thê lai ở thế hệ F1 đều đồng tính
- Câu 4 : Hiện tượng đồng tính là
A. Hiện tượng các cơ thể lai đều mang tính trạng giống nhau.
B. Hiện tượng các cơ thể lai chỉ mang tính trạng có ở một bên bố hay mẹ.
C. Hiện tượng các cơ thể lai mang tính trạng trung gian giữa bố và mẹ.
D. Hiện tượng các cơ thể lai đều mang tính trạng có ở cả bố và mẹ.
- Câu 5 : Kiểu hình là gì?
A. Là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể
B. Là hình dạng của cơ thể
C. Là tổ hợp các tính trạng của cơ thể
D. Là hình thái kiểu cách của một con người
- Câu 6 : Kiểu hình là
A. Kết quả tác động tương hỗ giữa kiểu gen với môi trường
B. Tập hợp tất cả các tính trạng và đặc tính bên trong, bên ngoài cơ thể sinh vật
C. Sự biểu hiện của kiểu gen thành hình thái cơ thể
D. Câu A và B đúng
- Câu 7 : Kết quả thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen đã phát hiện ra kiểu tác động nào của gen?
A. Alen trội tác động bổ trợ với alen lặn tương ứng
B. Alen trội và lặn tác động đồng trội.
C. Alen trội át chế hoàn toàn alen lặn tương ứng.
D. Alen trội át chế không hoàn toàn alen lặn tương ứng.
- Câu 8 : Tính trạng lặn không biểu hiện ở thể dị hợp vì
A. Gen trội át chế hoàn toàn gen lặn
B. Gen trội không át chế được gen lặn
C. Cơ thể lai phát triển từ những loại giao tử mang gen khác nhau
D. Cơ thể lai sinh ra các giao tử thuần khiết
- Câu 9 : Kết quả lai 1 cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen cho tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
A. 1 trội : 1 lặn.
B. 2 trội : 1 lặn.
C. 3 trội : 1 lặn.
D. 4 trội : 1 lặn.
- Câu 10 : Phát biểu nào sau đây về thí nghiệm của Menđen là đúng
A. Khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản thì ở F2 sau khi cho F1 tự thụ hoặc giao phấn với nhau, đều xuất hiện 2 loại tính trạng trội và lặn theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn
B. Khi lai giữa 2 bố mẹ có kiểu hình khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản thì ở F2 sau khi cho F1 tự thụ hoặc giao phấn với nhau, đều xuất hiện 2 loại tính trạng trội và lặn theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn
C. Khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng thì ở F2 sau khi cho F1 tự thụ hoặc giao phấn với nhau, đều xuất hiện 2 loại tính trạng trội và lặn theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn
D. Khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản thì ở F2 sau khi cho F1 tự thụ hoặc giao phấn với nhau, đều xuất hiện 2 loại tính trạng trội và lặn theo tỉ lệ trung bình 3 lặn : 1 trội
- Câu 11 : Khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản thì:
A. F1 phân li theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn
B. F2 phân li theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn
C. F1 phân li theo tỉ lệ 1 trội : 1 lặn
D. F2 phân li theo tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1
- Câu 12 : Khi lai giữa hai cơ thể bố mẹ…..(I)…. khác nhau về một cặp….(II)….. tương phản thì con lai ở F1 đều…..(III)….. về tính trạng của bô hoặc của mẹ và ở F2 có sự phân li tính trạng với tỉ lệ xấp xỉ…..(IV)……
A. thuần chủng, tính trạng, đồng loạt giống nhau, 75% trội: 25% lặn
B. cùng loài, tính trạng, đồng loạt giống nhau, 50% trội: 50% lặn
C. bất kì, tính trạng trội, thể hiện sự giống và khác nhau, 75% trội: 25% lặn
D. cùng loài, gen trội, đồng loạt giống nhau, 50% trội: 50% lặn
- Câu 13 : Xu hướng tất yếu biểu hiện tính trạng ở đời F2 của định luật phân li là
A. F2 phân li kiểu hình theo tỷ lệ 1 trội : 1 lặn
B. Đời F2 có sự phân li kiểu gen theo tỷ lệ 1 : 2 :1
C. F2 xuất hiện cả tính trạng của bố lẫn mẹ theo tỷ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn
D. F1 không có sự phân li kiểu hình
- Câu 14 : Bằng phương pháp phân tích các thế hệ lai, Menđen thấy rằng: Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình trội : lặn là:
A. 1 : 1
B. 2, 8 : 1.
C. 2 : 1.
D. 3 :1.
- Câu 15 : Phát biểu nào sau đây là đúng về quy luật phân li?
A. Trong quá trình phát sinh giao tử, có hiện tượng giao tử thuần khiết, có sự phân li tính trạng.
B. Trong cơ thể lai F2 thể hiện cả tính trạng trội và tính trạng lặn theo tỉ lệ trung bình là 3 trôi: 1 lặn.
C. Trong cơ thể lai F1, nhân tố di truyền lặn không bị trộn lẫn với nhân tố di truyền trội.
D. Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P.
- Câu 16 : Theo Menđen, cặp nhân tố di truyền quy định tính trạng:
A. Phân li đồng đều về mỗi giao tử.
B. Cùng phân li về mỗi giao tử.
C. Hoà lẫn vào nhau khi phân li về mỗi giao tử.
D. Lấn át nhau khi phân li về mỗi giao tử.
- Câu 17 : Nêu nội dung quy luật phân li?
A. Các cặp nhân tố di truyền đã phân li trong quá trình phát sinh giao tử
B. Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ
C. Khi lai 2 bố mẹ khác nhau về 2 cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau cho F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó
D. Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng P
- Câu 18 : Theo Menden các tính trạng được xác định bởi các…….
A. Gen
B. Biến dị
C. Giao tử
D. Nhân tố di truyền
- Câu 19 : Theo Menđen, nhân tố di truyền quy định:
A. Tính trạng nào đó đang được nghiên cứu
B. Các tính trạng của sinh vật.
C. Các đặc điểm về hình thái, cấu tạo của một cơ thể
D. Các đặc điểm về sinh lí của một cơ thể.
- Câu 20 : Sự phân li của cặp nhân tố di truyền Aa ở F1 tạo ra hai loại giao tử với tỉ lệ
A. 2A : 1a
B. 3A : 1a.
C. 1A : 1a.
D. 1A : 2a.
- Câu 21 : Quy luật phân li có ý nghĩa thực tiễn gì?
A. Xác định được các dòng thuần.
B. Cho thấy sự phân li của tính trạng ở các thế hệ lai.
C. Xác định được tính trạng trội, lặn để ứng dụng vào chọn giống.
D. Xác định được phương thức di truyền của tính trạng.
- Câu 22 : Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài.
A. 3 lông ngắn : 1 lông dài
B. Toàn lông ngắn
C. Toàn lông dài
D. 1 lông ngắn : 1 lông dài
- Câu 23 : Ở cà chua, màu quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng. Khi lai cây quả đỏ thuần chủng với cây quả vàng, thế hệ con lai F1 có kiểu hình là:
A. Toàn quả đỏ
B. Toàn quả vàng
C. 50% quả vàng : 50% quả đỏ
D. 25% quả đỏ : 25% quả vàng : 50% quả da cam
- Câu 24 : Ở đậu Hà lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh được F1. Cây F1 có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?
A. 5 hạt vàng : 3 hạt xanh
B. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh
C. 100% hạt vàng
D. 1 hạt vàng : 1 hạt xanh.
- Câu 25 : Ở thỏ, lông trăng là trội hoàn toàn số với lông xám.
A. Toàn bộ lông xám
B. Toàn bộ lông trắng
C. 1 lông xám : 1 lông trắng
D. 3 lông trắng : 1 lông xám
- Câu 26 : Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh thu được F1. cho cây F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở cây F2 sẽ như thế nào?
A. 2 hạt vàng : 1 hạt xanh.
B. 1 hạt vàng : 3 hạt xanh.
C. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh.
D. 1 hạt vàng : 1 hạt xanh.
- Câu 27 : Trong trường hợp trội hoàn toàn, khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau 1 cặp tính trạng tương phản sau đó cho F1 tự thụ hoặc giao phấn thì ở F2 sẽ xuất hiện tỉ lệ phân tính:
A. 3 : 1
B. 1 : 1
C. 1 : 2 : 1
D. 1 : 1 :1 :1
- Câu 28 : Khi cho hai cây cà chua thuần chủng: quả đỏ x quả vàng. F1 thu được toàn quả đỏ. Cho F1 tự thụ thì F2 thu được:
A. Toàn quả đỏ.
B. Toàn quả vàng
C. 1 quả đỏ : 1 quả vàng.
D. 3 quả đỏ :1 quả vàng.
- Câu 29 : Kiểu gen nào sau đây biểu hiện kiểu hình trội trong trường hợp tính trội hoàn toàn là:
A. AA và aa
B. Aa và aa
C. AA và Aa
D. AA, Aa và aa
- Câu 30 : Kiểu gen dưới đây tạo ra một loại giao tử là:
A. AA và aa
B. Aa và aa
C. AA và Aa
D. AA, Aa và aa
- Câu 31 : Kiểu gen dưới đây được xem là thuần chủng:
A. AA và aa
B. Aa
C. AA và Aa
D. AA, Aa và aa
- Câu 32 : Cơ thể mang 1 cặp gen gồm hai alen giống nhau là:
A. Đồng hợp trội
B. Thể dị hợp
C. Thể đồng hợp
D. A và B đều đúng
- Câu 33 : Cho biết cây đậu Hà lan A: thân cao; a: thân thấp. Kiểu gen biểu hiện kiểu hình cho thân cao là:
A. AA và Aa
B. AA và aa
C. Aa và aa
D. AA, Aa và aa
- Câu 34 : Thể đồng hợp là cá thể mang cặp gen gồm:
A. 2 gen trội lặn
B. 2 gen tương ứng
C. 2 gen tương ứng giống nhau
D. 2 gen tương ứng khác nhau
- Câu 35 : Phép lai nào sau đây cho kết quả con lai 100% mang tính trạng lặn?
A. AA × AA.
C. AA × aa.
C. aa × AA.
D. aa × aa.
- Câu 36 : Đem lai giữa các cây quả dài và cây quả ngắn, đời F1 xuất hiện toàn cây quả dài. Biết tính trạng do 1 gen quy định. Kiểu gen của 2 cây ở P là:
A. P: aa × aa
B. P: Aa × aa
C. P: AA × aa
D. P: Aa × Aa
- Câu 37 : Phép lai nào dưới đây làm xuất hiện tỉ lệ đồng hợp lặn ở F1:
A. AA x Aa
B. Aa x AA
C. Aa x aa
D. AA x AA
- Câu 38 : Để chắc chắn con lai đồng tính thì cơ thể bố mẹ có kiểu hình
A. Bố mang kiểu hình lặn X mẹ mang kiểu hình lặn.
B. Bố mang kiểu hình trội X mẹ mang kiểu hình trội
C. Bố mang kiểu hình trội X mẹ mang kiểu hình lặn.
D. Bố mang kiểu hình lặn X mẹ mang kiểu hình trội.
- Câu 39 : Ở người gen A quy định mắt đen, gen a quy định mắt xanh. Mắt đen là trội hoàn toàn so với mắt xanh. Mẹ và bố phải có kiểu gen như thế nào để chắc chắn con sinh ra toàn mắt đen?
A. Mẹ mắt đen (AA) x Bố mắt xanh (aa);
B. Mẹ mắt xanh (aa) x Bố mắt đen (Aa)
C. Mẹ mắt đen (Aa) x Bố mắt xanh (aa);
D. Mẹ mắt đen (Aa) x Bố mắt đen (Aa).
- Câu 40 : Phép lai dưới đây tạo ra ở con lai F1 có hai kiểu hình nếu tính trội hoàn toàn là:
A. P: AA × AA
B. P: aa × aa
C. P: AA × Aa
D. P: Aa × aa
- Câu 41 : Phép lai nào sau đây cho biết kết quả ở con lai không đồng tính là:
A. P: BB × bb
B. P:BB × BB
C. P: Bb × bb
D. P: bb × bb
- Câu 42 : Ở người mắt nâu (N) là trội đối với mắt xanh (n): Bố mắt nâu, mẹ mắt nâu, sinh con có đứa mắt nâu, có đứa mắt xanh, kiểu gen của bố mẹ sẽ là:
A. Đều có kiểu NN
B. Đều có kiểu Nn
C. Bố có kiểu gen NN, mẹ có kiểu gen Nn hoặc ngược lại
D. Bố có kiểu gen NN, mẹ có kiểu gen nn hoặc ngược lại
- Câu 43 : Ở người mắt nâu (N) là trội đối với mắt xanh (n): Bố mắt nâu, mẹ mắt nâu sinh con trai mắt nâu, bố mẹ có kiểu gen:
A. Đều có gen NN
B. Đều có gen Nn
C. Bố có kiểu gen NN, mẹ có kiểu gen Nn hoặc ngược lại
D. Tất cả đều đúng
- Câu 44 : Ở người mắt nâu (N) là trội đối với mắt xanh (n): Bố mắt nâu, mẹ mắt xanh, sinh con mắt nâu, bố mẹ có kiểu gen:
A. Bố có kiểu gen NN, mẹ có kiểu gen nn
B. Bố có kiểu gen Nn, mẹ có kiểu gen nn
C. Bố mẹ đều có kiểu gen Nn
D. A, B đúng
- Câu 45 : Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. Cho 2 con lông ngắn không thuần chủng lai với nhau, kết quả ở F1 như thế nào?
A. Toàn lông dài.
B. 3 lông ngắn : 1 lông dài.
C. 1 lông ngắn : 1 lông dài.
D. Toàn lông ngắn.
- Câu 46 : Bệnh bạch tạng do một gen lặn qui định. Một cặp vợ chồng có màu da bình thường và đều có kiểu gen dị hợp thì tỉ lệ phần trăm con của họ mắc bệnh bạch tạng là:
A. 25%
B. 50%
C. 75%
D. 100%
- Câu 47 : Ở đậu Hà Lan quả màu lục là trội hoàn toàn số với quả màu vàng. Cho lai giống đậu Hà Lan quả màu lục (dị hợp từ) với giống đậu Hà Lan quả màu vàng. Kết quả F1 thu được có kiểu hình là:
A. Toàn quả màu lục
B. 1 quả lục : 1 quả vàng
C. 3 quả màu lục: 1 quả vàng
D. 3 quả vàng: 1 quả lục
- Câu 48 : Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Kết quả của một phép lai như sau: thân đỏ thẫm × thân đỏ thẫm → F1: 75% đỏ thẫm : 25% màu lục. Kiểu gen của bố mẹ trong công thức lai trên như thế nào?
A. AA × AA.
B. AA × Aa.
C. Aa × Aa.
D. Aa × aa.
- Câu 49 : Phép lai nào trong các phép lai sau đây cho tỉ lệ phân tính là 1 : 1 ?
A. Aa × aa
B. AA × Aa
C. Aa × Aa
D. AA × aa
- Câu 50 : Ở loài hoa, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Kết quả của một phép như sau:
A. P : AA × AA
B. P : AA × Aa
C. P : Aa × aa
D. P : Aa × Aa
- Câu 51 : Phép lai cho tỉ lệ kiểu hình ở con lai là 1:1 trong trường hợp tính trội hoàn toàn là:
A. SS x SS
B. Ss x SS
C. SS x ss
D. Ss x ss
- Câu 52 : Ở cà chua, gen A qui định thân đỏ thẫm, gen a qui định thân xanh lục. Kết quả của phép lai như sau: P: Thân đỏ thẫm x Thân xanh lục; F1: 49,9% thân đỏ thẫm, 50,1% thân xanh lục. Kiểu gen của P trong công thức lai trên như thế nào?
A. P = AA x AA
B. P = Aa x AA
C. P = Aa x Aa
D. P = Aa x aa
- Câu 53 : Tỷ lệ kiểu hình xấp xỉ 3 trội 1 lặn xuất hiện trong phép lai nào sau đây?
A. AA x aa.
B. Aa x AA.
C. Aa x Aa
D. Aa x aa.
- Câu 54 : Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Theo dõi sự di truyền màu sắc của thân cây cà chua, người ta thu được kết quả sau: P: Thân đỏ thẫm x Thân đỏ thẫm → F1: 151 cây thân đỏ thẫm : 49 cây thân xanh lục.
A. P: Aa x Aa
B. P: Aa x aa
C. P: AA x Aa
D. P: AA x aa
- Câu 55 : Ở băp, tính trạng thân cao (gen A) trội hoàn toàn số với tính trang thân thấp (gen a). Khi cho cây có thân cao chưa biết kiểu gen giao phấn với cây có thân thấp thu được F1 có 128 cây thân cao và 130 cây thân thấp. Kiểu gen của p là:
A. Aa (thân cao) x aa (thân thấp)
B. Aa (thân cao) x Aa (thân cao)
C. AA (thân cao) x aa (thân thấp)
D. Aa (thân cao) x Aa (thân cao)
- Câu 56 : Ở lúa tính trạng thân cao (A) là trội hoàn toàn số với tính trạng thán thấp (a). Nêu ở đời con có tỉ lệ 50% thân cao : 50% thân thấp thì bố mẹ có kiểu gen là
A. P: AA x aa;
B. P: Aa x Aa;
C. P: Aa x aa;
D. P: aa x aa.
- Câu 57 : Ở cà chua gen A qui định quả đỏ (trội), gen a qui định quả vàng (lặn). Phép lai nào sau đây thu được kết quả 75% quả đỏ: 25% quả vàng?
A. AA x aa
B. AA x Aa
C. Aa x aa
D. Aa x Aa
- Câu 58 : Thế nào là lai 1 cặp tính trạng?
A. Phép lai trong đó cặp bố mẹ đem lai khác biệt nhau về 1 cặp tính trạng tương phản
B. Phép lai trong đó cặp bố mẹ thuần chủng đem lai khác biệt nhau về 1 cặp tính trạng
C. Phép lai trong đó cặp bố mẹ thuần chủng đem lai khác biệt nhau về 1 cặp tính trạng tương phản
D. Phép lai trong đó cặp bố mẹ đem lai khác biệt nhau về 1 cặp tính trạng
- Câu 59 : Menden đã giải thích định luật phân tính bằng hiện tượng giao tử thuần khiết, theo hiện tượng này:
A. Cơ thể lai F1 cho ra những giao tử lai giữa bố và mẹ
B. Cơ thể lai F1 không cho ra những giao tử lai mà là những giao tử mang nhân tố di truyền nguyên vẹn trước đó nhận từ bố mẹ
C. Cơ thể lai F1 cho ra chỉ thuần 1 loại giao tử
D. Cơ thể lai F2 nhận các giao tử mang nhân tố di truyền giống nhau từ F1
- Câu 60 : Nội dung cơ bản về thuyết giao tử thuần khiết của Menđen là:
A. Các giao tử không chịu áp lực của đột biến
B. Giao tử chỉ mang 1 gen đối với mỗi cặp alen
C. Trong cơ thể lai, các nhân tố di truyền không có sự pha trộn mà vẫn giữ nguyên bản chất như ở thế hệ P
D. Câu A, B đúng.
- Câu 61 : Ở người tính trạng mắt nâu là trội hoàn toàn so với tính trạng mắt xanh. Một người nữ mắt nâu (Aa) lấy chồng mắt xanh (aa) thì các con họ sinh ra sẽ có:
A. Mắt nâu; mắt xanh
B. Màu mắt khác.
C. Mắt nâu
D. Mắt xanh
- Câu 62 : Kiểu gen là
A. Tập hợp tất cả các gen trong giao tử đực và giao tử cái
B. Tổ hợp các gen nằm trên NST thường
C. Tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể sinh vật
D. Tập hợp tất cả các gen trong nhân tế bào
- Câu 63 : Kiểu gen là gì?
A. Kiểu gen là tập hợp các gen trội trong tế bào cơ thể
B. Kiểu gen là tổ hợp các gen trong tế bào cơ thể
C. Kiểu gen là nguồn gen vốn có của cơ thể
D. Cả B và C đều đúng.
- Câu 64 : Với 2 alen B; b trong quần thể của loài sẽ có những kiểu gen bình thường sau:
A. BB, bb
B. B, b
C. Bb
D. BB, Bb, bb
- Câu 65 : Khi các cá thể có kiểu gen Bb tự thụ phấn, ở F2 có tỉ lệ
A. Bb = 100%
B. Bb = 75%, BB + bb = 25%
C. Bb = 50%, BB + bb = 50%
D. Bb = 37,5%, BB + bb= 62,5%
- Câu 66 : Nếu đời P là BB x bb thì ở F2 sẽ có tỉ lệ các kiểu gen
A. 3 BB : 1 bb
B. 1 BB : 1 bb
C. 1 BB : 2 Bb : 1 bb
D. 2 Bb : 1 bb
- Câu 67 : Phép lai 1 cặp tính trạng dưới đây cho 4 tổ hợp con lai là:
A. Aa x Aa
B. AA x Aa
C. AA x AA
D. Aa x aa
- Câu 68 : Phép lai nào sau đây tạo ra F1 có số loại kiểu gen nhiều nhất:
A. AA x AA
B. aa x aa
C. Aa x AA
D. Aa x Aa
- Câu 69 : Ở cà chua tính trạng màu quả do 1 cặp gen quy định, tiến hành lai 2 thứ cà chua thuần chủng quả đỏ và quả vàng được F1 toàn quả đỏ sau đó cho F1 lai với nhau được F2. Khi cho lai giữa các cây có quả vàng với nhau ở F2 sẽ thu được kết quả
A. Toàn quả đỏ
B. 1 quả đỏ, 1 quả vàng
C. 3 quả đỏ, 1 quả vàng
D. Toàn vàng
- Câu 70 : Ở cà chua tính trạng màu quả do 1 cặp gen quy định, tiến hành lai 2 thứ cà chua thuần chủng quả đỏ và quả vàng được F1 toàn quả đỏ. Khi lai phân tích các cây quả đỏ F1, F2 sẽ xuất hiện các quả:
A. Toàn quả đỏ
B. 1 quả đỏ, 1 quả vàng
C. 3 quả vàng, 1 quả đỏ
D. Toàn vàng
- Câu 71 : Khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng và khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì đời con lai F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ vì
A. tính trạng trội át tính trạng lặn.
B. gen trội át hoàn toàn gen lặn.
C. gen trội át không hoàn toàn gen lặn.
D. cả A và B.
- Câu 72 : Hiện tượng tỉnh trạng trung gian xuất hiện là do:
A. Gen trội át hoàn toàn gen lặn
B. Gen trội át không hoàn toàn gen lặn
C. Gen trội và gen lặn cùng biểu hiện riêng rẽ
D. Gen lặn lấn át gen trội
- Câu 73 : Thế nào là trội không hoàn toàn?
A. Là hiện tượng con cái sinh ra chỉ mang tính trạng trung gian giữa bố và mẹ
B. Là hiện tượng di truyền mà trong đó có kiểu hình ở F1 biểu hiện trung gian giữa bố và mẹ.
C. Là hiện tượng di truyền mà trong đó kiểu hình ở F2 biểu hiện theo tỉ lệ: 1 trội: 2 trung gian : 1 lặn.
D. Cả B và C đều đúng.
- Câu 74 : Trong trường hợp tính trội không hoàn toàn, kiểu gen dưới đây sẽ biểu hiện kiểu hình trung gian là:
A. Aa
B. Aa và aa
C. AA và Aa
D. AA, Aa và aa
- Câu 75 : Ở hoa dạ lan, khi lai giữa 2 thứ hoa dạ lan thuần chủng: hoa đỏ(AA) với hoa trắng (aa) thì ở F1 thu được các cây đồng loạt có hoa màu hồng. Tính trạng màu hoa hồng được gọi là:
A. Tính trạng trung gian
B. Tính trạng trội không hoàn toàn
C. Tính trạng trội
D. A, B đúng
- Câu 76 : Trong di truyền trội không hoàn toàn F1 biểu hiện kiểu hình nào sau đây:
A. Trung gian
B. Phân tính
C. Trội
D. Lặn
- Câu 77 : Tính trạng trung gian là tính trạng xuất hiện ở cơ thể mang kiểu gen nào?
A. Đồng hợp tử trội
B. Dị hợp tử
C. Đồng hợp tử lặn
D. Cả A, B, C đều sai
- Câu 78 : Trong trường hợp trội không hoàn toàn, khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau 1 cặp tính trạng tương phản sau đó cho F1 tự thụ hoặc giao phấn thì ở F2 sẽ xuất hiện tỉ lệ phân tính:
A. 3 : 1
B. 1 : 1
C. 1 : 2 : 1
D. 1 : 1 :1 :1
- Câu 79 : Phát biểu nào không đúng với tính trạng trội không hoàn toàn?
A. Cơ thể lai F1 biểu hiện tính trạng trung gian
B. Cơ thể F2 có tỉ lệ kiểu hình 3:1
C. Cơ thể F2 có tỉ lệ kiểu gen: 1:2:1
D. Cơ thể lai F1 có kiểu gen dị hợp
- Câu 80 : Trội không hoàn toàn có
A. Kiểu hình của F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ.
B. F2 có tỉ lệ kiểu hình 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn.
C. F2 có tỉ lệ kiểu hình 3 trội : 1 lặn.
D. Cả A và B.
- Câu 81 : Trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng thường, tỷ lệ đặc thù nào sau đây cho phép nhận biết trường hợp trội không hoàn toàn
A. 1:2:1
B. 2:1
C. 1:1:1:1
D. 3:1
- Câu 82 : Trong trường hợp trội không hoàn toàn. Ở P: Hoa đỏ (AA) X Hoa trắng (aa). Sau đó cho F1 tự thụ phẩn thì ở F2 sẽ có tỉ lệ nào sau đây ?
A. 1AA : 2Aa : 1aa, tương đương (3 hoa đỏ : 1 hoa trắng)
B. 1AA : 2Aa : 1aa, tương đương (3 hoa trắng : 1 hoa đỏ)
C. 1AA : 2Aa : 1aa, tương đương (1 hoa hồng : 2 hoa trắng : 1 hoa đỏ)
D. 1AA : 2Aa : 1aa, tương đương (1 hoa đỏ : 2 hoa hồrg : 1 hoa trắng)
- Câu 83 : Trong trường hợp tính trội không hoàn toàn, phép lai có tỉ lệ kiểu hình: 1 trội: 2 trung gian: 1 lặn là:
A. LL x ll
B. Ll x ll
A. Ll x LL
D. Ll x Ll
- Câu 84 : Trong trường hợp gen trội không hoàn toàn, tỷ lệ phân tính 1 : 1 ở F1 sẽ xuất hiện trong kết quả của phép lai:
A. Aa x Aa
B. Aa x aa và AA x Aa
C. AA x Aa và AA x aa
D. AA x aa
- Câu 85 : Một thứ tính trạng do 2 gen alen chi phối, nếu gen trội di truyền theo kiểu trội không hoàn toàn thì hiện tượng này sẽ được xác định khi:
A. Tính trạng đó gồm có 3 tính trạng tương ứng
B. Lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 1 cặp tính trạng tương phản xuất hiện F1 đồng loạt xuất hiện tính trạng trung gian
C. Khi lai giữa 2 cá thể bố mẹ thuần chủng khác nhau 1 cặp tính trạng tương phản thì ở F2 sẽ xuất hiện tỉ lệ phân tính 1 : 2 : 1
D. Tất cả đều đúng
- Câu 86 : Kiểu gen của cá chép kính là Aa, cá chép vảy là aa, kiểu gen đồng hợp tử AA làm trứng không nở. Phép lai giữa cá chép kính sẽ làm xuất hiện kiểu hình:
A. Toàn cá chép kính
B. 3 cá chép kính : 1 cá chép vảy
C. 1 cá chép kính : 1 cá chép vảy
D. 2 cá chép kính : 1 cá chép vảy
- Câu 87 : Kiểu gen của cá chép kính là Aa, cá chép vảy là aa, kiểu gen đồng hợp tử AA làm trứng không nở. Để có sản lượng cá cao nhất phải chọn cặp bố mẹ như thế nào?
A. Cá chép kính x cá chép kính
B. Cá chép kính x cá chép vảy
C. Cá chép vảy x cá chép vảy
D. B, C đúng
- Câu 88 : Ở người nhóm máu ABO do 3 gen alen quy định, nhóm máu A được quy định bởi các kiểu gen , nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gen , nhóm máu O được quy định bởi kiểu gen , nhóm máu AB được quy định bơi kiểu gen . Người con có nhóm máu A, bố mẹ người này sẽ có:
A. Bố nhóm máu A, mẹ nhóm máu B
B. Bố nhóm máu AB, mẹ nhóm máu O
C. Bố nhóm máu O, mẹ nhóm máu AB
D. Tất cả đều đúng
- Câu 89 : Ở người nhóm máu ABO do 3 gen alen quy định, nhóm máu A được quy định bởi các kiểu gen , nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gen , nhóm máu O được quy định bởi kiểu gen , nhóm máu AB được quy định bơi kiểu gen. Mẹ có nhóm máu AB, sinh con có nhóm máu AB. Nhóm máu nào dưới đây chắc chắn không phải của người bố?
A. Nhóm máu AB
B. Nhóm máu O
C. Nhóm máu B
D. Nhóm máu A
- Câu 90 : Ở người nhóm máu ABO do 3 gen alen quy định, nhóm máu A được quy định bởi các kiểu gen , nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gen , nhóm máu O được quy định bởi kiểu gen , nhóm máu AB được quy định bơi kiểu gen . Mẹ có nhóm máu A sinh con có nhóm máu O, bố phải có nhóm máu:
A. Nhóm máu A
B. Nhóm máu O
C. Nhóm máu B
D. Tất cả đều có thể
- Câu 91 : Ở người nhóm máu ABO do 3 gen alen quy định, nhóm máu A được quy định bởi các kiểu gen , nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gen , nhóm máu O được quy định bởi kiểu gen , nhóm máu AB được quy định bơi kiểu gen . Mẹ có nhóm máu B, con có nhóm máu O, người có nhóm máu nào dưới đây không thể là bố đứa bé?
A. Nhóm máu A
B. Nhóm máu B
C. Nhóm máu AB
D. Nhóm máu O
- Câu 92 : Các con có đủ 4 nhóm máu thì bố mẹ có kiểu gen là
A. IAIB × IOIO
B. IAIO × IBIO
C. IBIB × IAIO
D. IAIO × IOIO
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 63 Ôn tập phần sinh vật và môi trường
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 1 Menđen và Di truyền học
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 2 Lai một cặp tính trạng
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 3 Lai một cặp tính trạng (tiếp theo)
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 4 Lai hai cặp tính trạng
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 5 Lai hai cặp tính trạng (tiếp theo)
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 7 Bài tập chương I
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 12 Cơ chế xác định giới tính
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 13 Di truyền liên kết
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 15 ADN