Giải Địa Lí 10 Phần 2: Địa lí kinh tế - xã hội !!
- Câu 1 : Dựa vào bảng ở SGK (tình hình phát triển dân số thế giới), em hãy nhận xét tình hình tăng dân số trên thế giới và xu hướng phát triển dân số thế giới trong tương lai.
- Câu 2 : Dựa vào hình 22.1 (trang 83 - SGK), em hãy nhận xét tình hình tỉ suất sinh thô của thế giới và ở các nước đang phát triển, các nước phát triển, thời kì 1950 - 2005.
- Câu 3 : Dựa vào hình 22.2 (trang 84 – SGK), em hãy nhận xét tình hình tỉ suất tử thô của toàn thế giới và ờ các nước đang phát triển, các nước phát triển, thời kì 1950 - 2005.
- Câu 4 : Dựa vào hình 22.3 (trang 85 1SGK), em hãy cho biết:
- Câu 5 : Dựa vào sơ đồ trang 85 ở SGK, em hãy nêu hậu quả của sự gia tăng dân số quá nhanh và sự phát triển dân số không hợp lí của các nước đang phát triển.
- Câu 6 : Giả sử ti suất gia tăng dân số tự nhiên của Ấn Độ là 2% và không thay đổi trong thời kì 1995 - 2000. Hãy trình bày cách tính và điền kết quả vào bảng số liệu dân số của Ấn Độ vào bảng.
- Câu 7 : Phân biệt gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học.
- Câu 8 : Lấy ví dụ về sức ép dân số ở địa phương đối với vấn đề phát triển kinh tế - xã hội và tài nguyên môi trường.
- Câu 9 : Cơ cấu dân số theo giới có ảnh hưởng như thế nào đến việc phát triển kinh tế và tổ chức đời sống xã hội của các nước?
- Câu 10 : Cơ cấu dân số già và cơ cấu dân số trẻ có những thuận lợi và khó khăn gì đối với việc phát triển kinh tế và xã hội?
- Câu 11 : Dựa vào hình 23.2 (trang 91 SGK), em hãy so sánh cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của ba nước.
- Câu 12 : Hãy trình bày cơ cấu dân số theo giới tính và độ tuổi. Tại sao trong cơ cấu dân số thì cơ cấu dân số theo giới tính và dô tuổi là hai loại cơ cấu quan trọng nhất trong sự phát triển kinh tế và xã hội của một quốc gia?
- Câu 13 : Có những kiểu tháp dân số cơ bản nào? Hãy mô tả các kiểu tháp dân số đó.
- Câu 14 : Vẽ biểu đồ theo bảng số liệu thể hiện cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của Pháp, Mê-hi-cô và Việt Nam năm 2000 (trang 92 - SGK). Nhận xét.
- Câu 15 : Dựa vào bảng số liệu 24.1 (trang 93 - SGK), em hãy nhận xét về tình hình phân bố dân cư trên thế giới.
- Câu 16 : Dựa vào báng 24.2 (trang 94 - SGK), hãy nêu sự thay đổi về tỉ trọng phân bố dân cư trên thế giới trong thời kì 1650 - 2005.
- Câu 17 : Em có nhận xét gì về sự thay đổi tỉ lệ dân cư thành thị và nông thôn trên thế giới trong thời kì 1900 - 2005.
- Câu 18 : Căn cứ vào hình 24 (trang 96 - SGK), em hãy cho biết:
- Câu 19 : Hãy nêu đặc điểm phân bố dân cư trên thế giới hiện nay. Những nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố đó.
- Câu 20 : Trình bày sự khác nhau cơ bản giữa hai loại hình quần cư thành thị và quần cư nông thôn
- Câu 21 : Dựa vào bảng số liệu (trang 97 - SGK), hãy:
- Câu 22 : Dựa vào hình 25 (trang 98 - SGK) hoặc bản đồ Phân bố dân cư và các đô thị lớn trên thế giới và bảng 22:
- Câu 23 : Dựa vào sơ đồ SGK (trang 99 - SGK), em hãy nêu các nguồn lực phát triển kinh tế.
- Câu 24 : Em hãy nêu ví dụ về vai trò của các nguồn lực đối với phát triển kinh tế.
- Câu 25 : Dựa vào sơ đồ trang 101 - SGK, em hãy phân biệt các bộ phận của cơ cấu nền kinh tế.
- Câu 26 : Dựa vào bảng 26 (trang 101 - SGK), hãy nhận xét về cơ cấu ngành và sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo nhóm nước và ở Việt Nam.
- Câu 27 : Phân biệt các loại nguồn lực và ý nghĩa của từng loại đối với sự phát triển kinh tế.
- Câu 28 : Tại sao đối với nhiều nước đang phát triển, đông dân, đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp là nhiệm vụ chiến lược hàng đầu?
- Câu 29 : Em hãy nêu ví dụ để chứng minh ảnh hưởng của các nhân tố đối với phân bố nông nghiệp.
- Câu 30 : Em hây nêu ví dụ về các hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta hiện nay.
- Câu 31 : Hãy nêu vai trò của ngành nông nghiệp trong nền kinh tế và đời sống xã hội.
- Câu 32 : Ngành sản xuất nông nghiệp có những đặc điểm gì? Theo em, đặc điểm nào là quan trọng nhất?
- Câu 33 : Em hãy phân biệt những đặc điểm cơ bản của hai hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp.
- Câu 34 : Em có nhận xét gì về sự phân bố các cây lương thực chính trên thế giới.
- Câu 35 : Dựa vào hình 28.5 (trang 111 - SGK), em hãy cho biết vùng phân bố của các cây công nghiệp chủ yếu. Giải thích.
- Câu 36 : Dựa vào bảng số liệu (trang 112 - SGK), hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng lương thực thế giới qua các năm. Nhận xét.
- Câu 37 : Nêu rõ những đặc điểm chủ yếu của các cây công nghiệp.
- Câu 38 : Tại sao phải chú trọng đến việc trồng rừng?
- Câu 39 : Tại sao ở phần lớn các nước đang phát triển, ngành chăn nuôi chiếm tỉ trọng rất nhỏ trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp?
- Câu 40 : Ở địa phương em hiện nay đang có những hình thức và hướng chăn nuôi nào?
- Câu 41 : Dựa vào hình 29.3 (trang 115 - SGK), em có nhận xét gì về sự phân bố đàn gia súc thế giới?
- Câu 42 : Em hãy nêu rõ vai trò và đặc điểm của ngành chăn nuôi.
- Câu 43 : Dựa vào bảng số liệu (trang 116 - SGK), hãy vẽ biểu đổ hình cột thể hiện số lượng bò và lợn. Nhận xét.
- Câu 44 : Tại sao ngành nuôi trồng thủy sản thế giới ngày càng phát triển?
- Câu 45 : Tại sao tỉ trọng của ngành công nghiệp trong cơ cấu GDP là một trong những tiêu chí quan trọng để đánh giá trình độ phát triển kinh tế?
- Câu 46 : Từ sơ đồ (trang 119 - SGK), nêu rõ hai giai đoạn của sản xuất công nghiệp.
- Câu 47 : Em hãy cho biết sự khác biệt của sản xuất công nghiệp so với đặc điểm của sản xuất nông nghiệp.
- Câu 48 : Hãy phân tích và cho ví dụ về ảnh hưởng của từng nhân tố đối với sự phân bố công nghiệp.
- Câu 49 : Hãy chứng minh vai trò chủ đạo của công nghiệp trong nền kinh tế quốc dân.
- Câu 50 : Hãy so sánh đặc điểm của sản xuất công nghiệp và nông nghiệp
- Câu 51 : Theo em, trong điều kiện hiện nay, nhân tố nào đóng vai trò quan trọng đối với sự phân bố công nghiệp.
- Câu 52 : Kết hợp bảng (trang 121 - SGK) với các hình 32.3, 32.4 (trang 123 - SGK), em hãy nêu lên đặc điểm phân bố công nghiệp dầu mỏ và công nghiệp điện trên thế giới.
- Câu 53 : Em hãy nhận xét sự thay đổi trong cơ cấu sử dụng năng lượng trên thế giới thời kì 1940 - 2000. Giải thích.
- Câu 54 : Nêu rõ vai trò của ngành công nghiệp luyện kim đen và luyện kim màu
- Câu 55 : Em hãy nêu ví dụ cụ thể về các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp có mặt ở Việt Nam hay địa phương.
- Câu 56 : Quan sát bảng Một số hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp và hình 33 (trang 132 - SGK), em hãy điền tên các hình thức vào đúng vị trí.
- Câu 57 : Em hãy nêu những đặc điểm chính của các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp.
- Câu 58 : Tại sao ở các nước đang phát triển ở châu Á, trong đó có Việt Nam, phổ biến hình thức khu công nghiệp tập trung?
- Câu 59 : Em hãy sưu tầm tài liệu về khu công nghiệp, khu chế xuất hay trung tâm công nghiệp ở Việt Nam
- Câu 60 : Dựa vào bảng số liệu đã cho thực hiện các yêu cầu:
- Câu 61 : Dựa vào sơ đồ (trang 135 - SGK), em hãy trình bày những nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ.
- Câu 62 : Dựa vào hình 35 (trang 136 - SGK), hãy nhận xét về sự phân hóa tỉ trọng của các ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP của các nước trên thế giới.
- Câu 63 : Thế nào là ngành dịch vụ? Nêu sự phân loại và ý nghĩa của các ngành dịch và đối với sản xuất và đời sống xã hội.
- Câu 64 : Trình bày tình hình phát triển của các ngành dịch vụ trên thế giới.
- Câu 65 : Vẽ sơ đồ các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của các ngành dịch vụ.
- Câu 66 : Dựa vào bảng số liệu, vẽ sơ đồ hình cột thể hiện lượng khách du lịch và doanh thu du lịch của các nước trên và rút ra nhận xét.
- Câu 67 : Hãy tìm ví dụ chứng minh rằng những tiến bộ, của ngành vận tải đã có tác động to lớn làm thay đổi sự phân bố sản xuất và phân bố dân cư trên thế giới.
- Câu 68 : Em hãy kể một số loại phương tiện vận tải đặc trưng của vùng hoang mạc, của vùng băng giá gần Cực Bắc.
- Câu 69 : Theo em, thì mạng lưới sông ngòi đày đặc của nước ta có ảnh hưởng như thế nào đến ngành giao thông vận tải?
- Câu 70 : Điều kiện tự nhiên khắc nghiệt ở các hoang mạc nhiệt đới có ảnh hưởng đến ngành giao thông vận tải như thế nào?
- Câu 71 : Dựa vào sơ đồ (trang 140 - SGK) và kiến thức đã học, hãy phân tích tác động của công nghiệp tới sự phát triển và phân bố cũng như sự hoạt động của ngành giao thông vận tải.
- Câu 72 : Em hãy liệt kê các loại phương tiện vận tải khác nhau tham gia vào giao thông vận tải thành phố.
- Câu 73 : Tại sao người ta nói: Để phát triển kinh tế, văn hóa miền núi, giao thông vận tải phải đi trước một bước?
- Câu 74 : Chứng minh rằng các điều kiện tự nhiên ảnh hường chủ yếu đến công việc xây dựng, khai thác mạng lưới giao thông và các phương tiện vận tải.Chứng minh rằng các điều kiện tự nhiên ảnh hường chủ yếu đến công việc xây dựng, khai thác mạng lưới giao thông và các phương tiện vận tải.
- Câu 75 : Chứng minh rằng các điều kiện kinh tế - xã hội có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển và phân bố các ngành giao thông vận tải.
- Câu 76 : Hãy tính cự li vận chuyển trung bình về hàng hóa của một số loại phương tiện vận tải ở nước ta năm 2003 theo bảng số liệu (trang 141 - SGK):
- Câu 77 : Tại sao châu Âu và vùng Đông Bắc Hoa Kì mạng lưới đường sắt có mật độ cao?
- Câu 78 : Dựa vào hình 37.2 (trang 143 - SGK), hãy nhận xét về sự phân bố ngành vận tải ô tô trên thế giới.
- Câu 79 : Tại sao phần lớn các hải cảng lớn trên thế giới lại phân bố chủ yếu ở hai bờ Đại Tây Dương?
- Câu 80 : Hãy so sánh những ưu điểm và nhược điểm của giao thông đường sắt và đường ô tô.
- Câu 81 : Hăy nêu những ưu điểm và nhược điểm của các ngành giao thông vận tải đường biển và đường hàng không.
- Câu 82 : Tìm hiểu về kênh đào Xuy-ê
- Câu 83 : Tìm hiểu về kênh đào Pa-na-ma
- Câu 84 : Dựa vào sơ đồ (trang 154 — SGK), Trình bày các khái niệm về hàng hóa, dịch vụ, vật ngang giá.
- Câu 85 : Quan sát hình 40 (trang 156 - SGK), em có nhận xét gì về tình hình xuất nhập khẩu trên thế giới.
- Câu 86 : Dựa vào bảng 40.1 (trang 156 - SGK), em có thể rút ra nhận xét gì về tình hình xuất nhập khẩu của một số nước có nền ngoại thương phát triển hàng đầu thế giới năm 2001.
- Câu 87 : Thế nào là ngành thương mại? Vai trò của ngành thương mại đối với việc phát triển kinh tế - xã hội đất nước.
- Câu 88 : Trình bày đặc điểm của thị trường thế giới.
- Câu 89 : Em hãy tìm ví dụ chứng minh rằng trong lịch sử phát triển của xã hội loài người, số lượng các loại tài nguyên được bổ sung không ngừng.
- Câu 90 : Em hãy chứng minh rằng sự tiến bộ của khoa học công nghệ có thể giúp cho con người giải quyết tình trạng bị đe dọa khan hiếm tài nguyên khoáng sản.
- Câu 91 : Em hãy chỉ ra những dấu hiệu của sự suy thoái tài nguyên đất và tài nguyên sinh vật nếu bị khai thác không hợp lí.
- Câu 92 : Môi trường tự nhiên và môi trường nhân tạo khác nhau như thế nào?
- Câu 93 : Em hãy lấy ví dụ chứng minh rằng quan điểm hoàn cảnh địa lí quyết định là sai lầm.
- Câu 94 : Môi trường địa lí có những chức năng chủ yếu nào? Tại sao chúng ta phải có biện pháp bảo vệ môi trường?
- Câu 95 : Những báo động về thủng tầng ô zôn, về sự nóng lên của Trái Đất do các khí thải làm tăng hiệu ứng nhà kính có phải là những báo động về khủng hoảng môi trường không?
- Câu 96 : Các tiến bộ khoa học – kĩ thuật nào đã làm cho giá nguyên liệu có xu hướng giảm trong mấy thập kỉ qua?
- Câu 97 : Thế nào là sự phát triển bền vững?
- Câu 98 : Tại sao việc giải quyết vẫn đề môi trường đòi hỏi nỗ lực chung của các quốc gia và toàn thể loài người?
- Câu 99 : Các nước đang phát triển gặp những khó khăn gì về mặt kinh tế - xã hội khi giải quyết vấn đề môi trường?
Xem thêm
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 1 Các phép chiếu hình bản đồ cơ bản
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 2 Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 7 Cấu trúc của Trái Đất. Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Ôn tập chương I
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 8 Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 9 Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 41 Môi trường và tài nguyên thiên nhiên
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 42 Môi trường và sự phát triển bền vững
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 38 Thực hành Viết báo cáo ngắn về kênh đào Xuyê và kênh đào Panama
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 34 Thực hành Vẽ biểu đồ tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp trên thế giới