Di truyền người
- Câu 1 : Cho một số bệnh, tật, hội chứng di truyền ở người:(1) Tật có túm lông trên vành tai.(2) Hội chứng Đao.(3) Tật xương chi ngắn.(4) Bệnh phêninkêtô niệu.(5) Bệnh bạch tạng.(6) Hội chứng Tơcnơ.(7) Bệnh ung thư máu.(8) Bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.(9) Bệnh mù màu.Có bao nhiêu bệnh, tật và hội chứng di truyền do đột biến gen?
A 6
B 4
C 5
D 3
- Câu 2 : Khi nói về bệnh ung thư ở người, cho các phát biểu dưới đây:(1) Ung thư chủ yếu gây ra bởi sự rối loạn điều khiển chu kỳ tế bào.(2) Bệnh ung thư thường liên quan đến các đột biến gen hoặc đột biến NST.(3) Sự tăng sinh của các tế bào sinh dưỡng luôn dẫn đến hình thành các khối u ác tính.(4) Những gen ung thư xuất hiện trong các tế bào sinh dưỡng được di truyền qua sinh sản hữu tính.(5) Trong hệ gen của người, các gen tiền ung thư bình thường đều là những gen có hại.(6) Các đột biến gen ức chế khối u chủ yếu là đột biến lặn.Số phát biểu không chính xác là?
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 3 : Phả hệ dưới đây mô phỏng sự di truyền của bệnh “P” và bệnh “Q” ở người. Hai bệnh này do hai alen lặn nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau gây ra.Cho rằng không có đột biến mới phát sinh. Alen a gây bệnh bệnh P, alen b gây bệnh Q. Các alen trội tương ứng là A, B không gây bệnh (A, B trội hoàn toàn so với a và b). Nhận định nào sau đây đúng?
A Có 6 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen.
B Có 3 người trong phả hệ này chắc chắn mang một cặp gen dị hợp tử.
C Xác suất để con của cặp vợ chồng ở thế hệ III mang alen gây bệnh là
D Xác suất để người vợ ở thế hệ III mang kiểu gen dị hợp cả hai cặp gen là
- Câu 4 : Ở người, bệnh máu khó đông do alen lặn a nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội A quy định máu đông bình thường. Oanh không mắc bệnh máu khó đông có em trai là Hòa mắc bệnh này và người mẹ là Hằng, bố là Quý đều bình thường. Oanh lấy một người chồng bình thường tên là Thuận và họ sinh ra được một bé gái tên Thủy. Huyền máu đông bình thường nhưng có em gái là Mỹ mắc bệnh; Huyền lấy một người chồng là Nam mắc bệnh máu khó đông và họ sinh được một người con trai là Bắc. Thủy và Bắc lớn lên và kết hôn với nhau. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, xác suất để Thủy và Bắc sinh được một đứa con gái mặc bệnh là:
A 6,25%.
B 12,5%
C 1,25%.
D 3,125%.
- Câu 5 : Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một trong hai alen của một gen quy địnhBiết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất sinh hai người con gái đều không bị bệnh này của cặp vợ chồng III13 - III14 là
A 83,33%
B 34,72%
C 17,36%
D 84,03%
- Câu 6 : Ở người, gen A quy định hói đầu, gen a quy định tóc bình thường. Tính trạng này chịu ảnh hưởng bởi giới tính. Ở nam giới kiểu gen AA, Aa biểu hiện tóc hói, kiểu gen aa biểu hiện tóc bình thường. Ở nữ giới, kiểu gen AA biểu hiện tóc hói, kiểu gen Aa và aa biểu hiện tóc bình thường. Cho phả hệ của 1 gia đình như sau: Khả năng cặp vợ chồng II7 và II8 sinh ra được 2 đứa con tóc bình thường và khác nhau về giới tính là bao nhiêu?A.3/8B.3/16C.1/9D.2/9
A 3/8.
B 3/16.
C 1/9.
D 2/9.
- Câu 7 : Quan sát sơ đồ phả hệ dưới đây và cho biết quy luật di truyền nào chi phối sự di truyền tính trạng bênh?
A Do gen trội nằm trên NST giới tính X.
B Do gen lặn nằm trên NST thường.
C Do gen lặn nằm trên NST giới tính X.
D Di truyền theo dòng mẹ.
- Câu 8 : Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến . Xác suất người con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III bị bệnh là
A 7.6%
B 5.6%
C 9.4%
D 3.125%
- Câu 9 : Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của một bệnh hiếm gặp ở người. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh trong phả hệ, bệnh do một trong 2 alen của một gen quy định. Xét các khẳng định sau đây, có bao nhiêu khẳng định đúng?(1) Có 19 cá thể trong phả hệ đã chắc chắn được kiểu gen.(2) Trong số các cá thể đã chắc chắn kiểu gen, có 7 cá thể có kiểu gen đồng hợp.(3) Gen gây bệnh là gen lặn nằm tren NST giới tính X, không có alen trên Y.(4) Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ IV sinh được 2 đứa con đều không bị bệnh là 17/24.(5) Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ IV sinh được 2 đứa con trong đó có 1 đứa bị bệnh là 1/8.
A 3
B 2
C 4
D 1
- Câu 10 : Một bệnh di truyền đơn gen xuất hiện trong phả hệ dưới đây. Ô đen chỉ người mắc bệnh: Trong số các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?(1) Xác suất để III – 2 dị hợp tử là .(2) Có ít nhất 6 người trong phả hệ trên là dị hợp tử về bệnh.(3) Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định.(4) Nếu III – 3 và III- 4 kết hôn, tần số đứa con đầu tiên sẽ bị bệnh là
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 11 : Cho phả hệ sau: Biết rằng bệnh mù màu và bệnh máu khó đông đều do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định. Hai gen này nằm cách nhau 12cM.Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng về phả hệ này:(1) Có 7 người xác định được kiểu gen về 2 tính trạng nói trên.(2) Người con gái thứ 2 ở thế hệ thứ III lấy chồng bị cả 2 bệnh, xác suất sinh con bị bệnh máu khó đông là 50%.(3) Người con trai số 5 ở thế hệ thứ III được sinh ra do giao tử X mang gen hoán vị của mẹ kết hợp với giao tử Y của bố.(4) ở thế hệ thứ III, ít nhất 2 người là kết quả của sự thụ tinh giữa giao tử hoán vị của mẹ với giao tử không hoán vị của bố.
A 1
B 4
C 2
D 3
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen