Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh học của trường T...
- Câu 1 : Ở người HH qui định hói đầu, hh qui định không hói đầu. Đàn ông dị hợp Hh hói đầu, phụ nữ dị hợp Hh không hói. Giải thích nào sau đây là hơp lí?
A Gen qui định tính trạng nằm trong tế bào chất.
B Gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường nhưng chịu ảnh hưởng của giới tính.
C Gen qui định tính trạng chịu ảnh hưởng của môi trường.
D Gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
- Câu 2 : Ở người, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A không gây bệnh trội hoàn toàn với alen a gây bệnh. Một người phụ nữ bình thường nhưng có em trai bị bệnh kết hôn với một người đàn ông bình thường nhưng có em gái bị bệnh. Xác suất để con đầu lòng của cặp vợ chồng này không bị bệnh là bao nhiêu? Biết rằng những người khác trong cả hai gia đình trên đều không bị bệnh.
A
B
C
D
- Câu 3 : Ở một loài sâu, người ta thấy gen R là gen kháng thuốc, r mẫn cảm với thuốc. Một quần thể sâu có thành phẩn kiểu gen 0,3RR: 0,4 Rr : 0,3rr. Sau một thời gian dùng thuốc, thành phần kiểu gen của quần thể là 0,5RR : 0,4Rr : 0,1rr. Kết luận nào sau đây là đúng?(1) Thành phần kiểu gen của quần thể sâu không bị tác động của chọn lọc tự nhiên.(2) Chọn lọc tự nhiên là nhân tố qui định chiều hướng biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng tăng dần tần số alen có lợi, giảm dần tần số alen bất lợi.(3) Sau thời gian xử lí thuốc, tần số alen kháng thuốc R tăng lên 10%(4) Tần số alen mẫn cảm với thuốc giảm so với ban đầu là 20%.Số phương án đúng là:
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 4 : Theo quan niệm hiện đại, thực chất của tiến hóa nhỏ là quá trình
A Hình thành loài mới
B Hình thành các đơn vị tiến hóa trên loài
C Làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể
D Tạo ra nguồn biến dị di truyền của quần thể.
- Câu 5 : Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về vai trò của sự cách li địa lý trong quá trình hình thành loài mới?
A Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều dạng trung gian chuyển tiếp.
B Không có cách li địa lí thì không có hình thành loài mới.
C Cách li địa lí luôn dẫn đến cách li sinh sản.
D Cách li địa lí là nhân tố chính qui định hướng biến đổi của loài.
- Câu 6 : Phát biểu nào sau đây không phải là quan niệm của Đacuyn?
A Loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng.
B Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung.
C Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.
D Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp, sinh vật có khả năng thích ứng kịp thời.
- Câu 7 : Nhiều thí nghiệm đã chứng minh rằng các đơn phân nucleotit có thể tự lắp ghép thành những đoạn ARN ngắn, có thể nhân đôi mà không cần đến sự xúc tác của enzim. Điều này có ý nghĩa gì?
A Cơ thể sống hình thành từ sự tương tác giữa prôtêin và axit nucleic.
B Sự xuất hiện các prôtêin và axi nucleic chưa phải là xuất hiện sự sống.
C Trong quá trình tiến hóa, ARN xuất hiện trước AND và prôtêin.
D Prôtêin có thể tự tổng hợp mà không cần cơ chế phiên mã và dịch mã.
- Câu 8 : Gen N ở sinh vật nhân sơ có trình tự các nucleotit như sau:Biết rằng axit amin valin chỉ được mã hóa bởi 4 codon là 3’UUG5’; 3’XUG5’; 3’AUG5’; 3’GUG5’ và chuỗi polipeptit do gen N qui định tổng hợp 31 axit amin.Căn cứ vào các dữ liệu trên, hãy cho biết trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán sai?(1) Đột biến thay thế cặp nucleotit G – X ở vị trí 88 bằng cặp nucleotit A-T tạo ra alen mới qui định tổng hợp chuỗi polipeptit ngắn hơn so với chuỗi polipeptit do gen N qui định tổng hợp.(2) Đột biến thay thế một cặp nucleotit ở vị trí 63 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi polipeptit thay đổi một axit amin so với chuỗi polipeptit do gen N qui định tổng hợp(3) Đột biến mất một cặp nucleotit ở vị trí 64 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi polipeptit có thành phần axit amin thay đổi từ axit amin thứ 2 đến axit amin thứ 21 so với chuỗi polipeptit do gen N qui định tổng hợp.(4) Đột biến thay thế một cặp nucleotit ở vị trí 91 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi polipeptit giống với chuối polipeptit do gen N qui định tổng hợp.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 9 : Ở cà chua, tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với quả vàng. Cho 3 cây quả đỏ tự thụ phấn, trong đó chỉ có 1 cây dị hợp. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là
A 7 đỏ : 1 vàng
B 9 đỏ : 7 vàng
C 3 đỏ : 1 vàng
D 11 đỏ : 1 vàng
- Câu 10 : Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn, cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau:(1) AAaaBbbb x aaaaBBbb (2) AAaaBBbb x AaaaBbbb(3) AaaaBBBb x AAaaBbbb (4) AaaaBBbb x Aabb(5) AaaaBBbb x aaaaBbbb (6) AaaaBBbb x aabbTheo lí thuyết trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 12 kiểu gen, 4 kiểu hình?
A 1
B 3
C 4
D 2
- Câu 11 : Hoán vị gen có vai trò(1) Hạn chế xuất hiện các biến dị tổ hợp. (2) Tạo điều kiện cho các gen tốt tổ hợp lại với nhau.(3) Sử dụng để lập bản đồ di truyền. (4) Làm thay đổi cấu trúc NST.Số phương án đúng là
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 12 : Ở phép lai ♂AaBbDdEe x ♀ AabbddEe. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 10% số tế bào không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân ly bình thường. trong quá trình giảm phân của cơ thế cái, cặp NST mang cặp gen Ee nằm ở 4% số tế bào không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân ly bình thường. Ở đời con loại hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ
A 13,6%
B 2%
C 0,2%
D 11,8%
- Câu 13 : Xét trong một cơ thể có kiểu gen AabbDd. Khi 150 tế bào của cơ thể này tham gia giảm phân tạo giao tử, trong các giao tử tạo ra, giao tử abDEg chiếm tỉ lệ 2%. Số tế bào này đã xảy ra hoán vị gen là
A 48 tế bào
B 24 tế bào
C 36 tế bào
D 30 tế bào
- Câu 14 : Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen qui định một tính trạng và gen trội là gen trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai DdHh x DdHh liên kết hoàn toàn sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ
A
B
C
D
- Câu 15 : Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng là do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng do một cặp gen khác qui định. Cho cây lá dài, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây lá ngắn, quả bầu dục thuần chủng thu được F1 gồm 100% cây lá dài, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây lá dài, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận không đúng với phép lai trên?(1) F2 có 9 loại kiểu gen(2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình lá dài, quả tròn(3) ở F2 số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%
A 1
B 4
C 3
D 2
- Câu 16 : Ở một loài động vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa, cặp NST số 4 quy định giới tính, con đực XY, con cái XX. Nếu tất cả các tế bào của cơ thể đực có cặp NST số 4 không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Cơ thế có kiểu gen AaXY giảm phân tạo giao tử(1) AXY, a (2) AXY, aXY, a ,A (3) aXY, A (4) AY, aX(5) AX, aY (6) AXY, aY (7) AX, AXYSố phương án đúng là:
A 3
B 2
C 5
D 4
- Câu 17 : Trong cá mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 700nm?
A Sợi cơ bản
B vòng xếp cuộn
C Sợi nhiễm sắc
D cromatit
- Câu 18 : Dung dịch có 80% Adenin, còn lại là Uraxin. Với đủ các điều kiện để tạo thành các bộ ba nucleotit thì trong dung dịch này có bộ ba mã hóa isoleucin( AUU, AUA) chiếm tỉ lệ
A 51,2%
B 38, 4%
C 24%
D 16%
- Câu 19 : Hiện tượng gen phân mảnh ở sinh vật nhân thực giúp các gen này
A Làm giảm tần số đột biến có hại vì các đột biến vào phần intron sẽ không gây ra hậu quả xấu nào.
B Tăng số lượng các axit amin trong chuỗi polipeptit mà gen này mã hóa.
C Làm tăng tỉ lệ cho đột biến, tạo ra nguyên liệu cho quá trình chọn lọc.
D Làm tăng số lượng nucleotit của phân từ mARN mà gen đó mã hóa.
- Câu 20 : Nhiệt độ mà ở đó hai mạch của phân tử ADN tách ra gọi là nhiệt độ nóng chảy của AND. Có 4 phân tử AND đều có cùng chiều dài nhưng tỉ lệ các loại Nu khác nhau. Phân tử nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?
A Phân tử AND có nucleotit loại A chiếm 10%
B Phân tử AND có nucleotit loại A chiếm 20%
C Phân tử AND có nucleotit loại A chiếm 40%
D Phân tử AND có nucleotit loại A chiếm 30%
- Câu 21 : Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài cây này được kí hiệu từ I đến VI có số lượng nhiễm sắc thể kép (NST) ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong các thể đột biến trên, số thể đột biến đa bội chẵn là:
A 3
B 4
C 5
D 6
- Câu 22 : Cho các thông tin về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực:(1) Cả 2 mạch của ADN đều có thể làm khuôn cho quá trình phiên mã.(2) quá trình phiên mã chỉ xảy ra trong nhân tế bào.(3) quá trình phiên mã thường diễn ra đồng thời với quá trình dịch mã.(4) khi trượt đến mã kết thúc trên mạch gốc của gen thì quá trình phiên mã dừng lại.(5) chỉ có các đoạn mang thông tin mã hóa (êxon) mới được phiên mã.Số thông tin không đúng là:
A 5
B 4
C 3
D 2
- Câu 23 : Các quá trình dưới đây xảy ra trong 1 tế bào nhân chuẩn:(1) phiên mã (2) gắn ribôxôm và mARN;(3) cắt các intron ra khỏi ARN; (4) gắn ARN polymeaza vào AND;(5) chuỗi polipeptit cuộn xoắn lại; (6) metionin bị cắt ra khỏi chuỗi polypeptitTrình tự đúng là:
A 1-3-2-5-4-6
B 4-1-2-6-3-5.
C 1-3-4-6-5-2
D 4-1-3-2-6-5.
- Câu 24 : Cho biết gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a: thân thấp. Cho cây thân cao dị hợp tử tự thụ phấn ở đời con có 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Trong số các cây F1 lấy 4 cây thân cao, xác suất để chỉ có 1 cây mang kiểu gen đồng hợp?
A
B
C
D
- Câu 25 : Muốn phân biệt được hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn với hiện tượng gen đa hiệu người ta làm thế nào?
A Dựa theo tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai
B Dùng đột biến gen để xác định.
C Tạo điều kiện để xảy ra hoán vị gen
D Dùng phương pháp lai phân tích
- Câu 26 : Một gen gồm 3 alen đã tạo ra trong quần thể 4 loại kiểu hình khác nhau. Cho rằng tần số các alen bằng nhau, sự giao phối là tự do và ngẫu nhiên, các alen trội tiêu biểu cho các chỉ tiêu kinh tế mong muốn. Số cá thể chọn làm giống trong quần thể chiếm bao nhiêu %?
A
B
C
D
- Câu 27 : Một quần thể cây có cấu trúc di truyền là : 0,4 AA + 0,5 Aa + 0,1 aa =1. Sau một thế hệ tự thụ phấn tỉ lệ cá thể có kiểu gen dị hợp tử là bao nhiêu? Biết rằng các cá thể dị hợp tử chỉ có khả năng sinh sản bằng so với khả năng sinh sản của các cá thể đồng hợp tử. Tất cả các cá thể có kiểu gen AA và aa đều có khả năng sinh sản bình thường
A 16,67%
B 25,33 %
C 15,20%
D 12,25%
- Câu 28 : Quần thể giao phối được xem là đơn vị sinh sản, đơn vị tồn tại của loài trong thiên nhiên vì
A Có sự giao phối ngẫu nhiên giữa các cá thể trong quần thể.
B Không có sự phụ thuộc lẫn nhau giưã các cá thể về mặt sinh sản.
C Sự giao phối trong nội bộ quần thể xảy ra không thường xuyên.
D Không có sự cách li trong giao phối giữa các cá thể thuộc quần thể khác trong cùng một loài.
- Câu 29 : Ở một loài lúa, khả năng chịu mặn được quy định bởi một gen đơn gồm 2 alen trong đó R quy định khả năng chịu mặn và trội hoàn toàn so với r. Một quần thể lúa ở trạng thái cân bằng di truyền ở trạng thái nói trên. Trong một ruộng thí nghiệm, người ta thấy 51% số hạt thu được có thể mọc trên môi trường ngập mặn. Tần số tương đối của hai alen trong quần thể này là:
A pR = 0,3; qr = 0,7
B pR = 0,7; qr = 0,3
C pR = 0,8; qr = 0,2
D pR = 0,2; qr = 0,8
- Câu 30 : Đặc điểm không phải của cá thể tạo ra do nhân bản vô tính là
A Mang các đặc điểm giống hệt cá thể mẹ đã mang thai và sinh ra nó
B Thường có tuổi thọ ngắn hơn so với cá thể cùng loài sinh ra bằng phương pháp tự nhiên.
C Được sinh ra từ một tế bào xôma, không cần có sự tham gia của nhân tế bào sinh dục.
D Có kiểu gen giống hệt cá thể cho nhân.
- Câu 31 : Để tạo được dòng thuần chủng nhanh nhất người ta dùng phương pháp nào?
A Nuôi cấy hạt phấn.
B Tạo giống bằng chọn tế bào xôma có biến dị.
C Nuôi cấy tế bào
D Dung hợp tế bào trần.
- Câu 32 : Những thành tực nào thuộc về công nghệ gen:(1) Cà chua được làm tăng thời gian chín quả.(2) Cừu đôly.(3) Gạo có chứa betacarotein “gạo vàng”(4) Cây pomato ( vừa cho quả cà chua và củ khoai tây)(5) Cừu sản xuất prôtêin con người.Số phương án đúng là:
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 33 : Khâu nào sau đây không có trong kỹ thuật cấy truyền phôi:
A Tách nhân ra khỏi hợp tử, sau đó phận chia thành nhiều phần nhỏ rồi lại chuyển vào hợp tử.
B Tách phôi thành 2 hay nhiều phần, mỗi phần sau đó sẽ phát triển thành 1 phôi riêng biệt.
C Phối hợp 2 hay nhiều phôi thành 1 thể khảm.
D Làm biến đổi các thành phần trong tế bào của phôi khi mới phát triển theo hướng có lợi cho con người.
- Câu 34 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số 24%. Theo lí thuyết, phép lai AaBb x aaBb cho đời con có tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử về cả 4 cặp gen và tỉ lệ kiểu hình trội cả về bốn tính trạng trên lần lượt là bao nhiêu?
A 0,0794; 0,1929
B 0,0722; 0,2929
C 0,0794; 0,1829
D 0,0722; 0,1939.
- Câu 35 : Trong tế bào của cơ thế người bình thường có các gen ức chế khối u làm cho các khối u không thể hình thành được. Tuy nhiên, nếu bị đột biến làm cho gen này mất khả năng kiểm soát khối u thì tế bào ung thư xuất hiện tạo nên các khối u. Loại đột biến này thường là
A Đột biến lệch bội
B Đột biến mất đoạn NST
C Đột biến gen trội
D Đột biến gen lặn
- Câu 36 : Trong quần thể của loài thực vật lưỡng bội có bộ NST 2n= 10. Trên mỗi nhóm liên kết xét 2 locut gen, mỗi lô cut có 3 alen. Trong điều kiện không phát sinh đột biến, loài có tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A 92
B 93
C 94
D 95
- Câu 37 : Điều gì sẽ xảy ra nếu gen điều hòa của Operon Lac ở vi khuẩn đột biến tạo ra sản phẩm có cấu hình không gian bất thường?
A Operon Lac sẽ chỉ hoạt động quá mức bình thường khi môi trường có lactozo.
B Operon Lac sẽ không hoạt động ngay cả khi môi trường có lactozo.
C Operon Lac sẽ hoạt động bất kể môi trường có loại đường nào
D Operon Lac sẽ không hoạt động bất kể môi trường có loại đường nào.
- Câu 38 : Tế bào sinh tinh của một loài động vật có trình tự các gen như sau:+ Trên cặp NST tương đồng số 1: NST thứ nhất là ABCDE và NST thứ hai là abcde.+ Trên cặp NST tương đồng số 2: NST thứ nhất là FGHIKvà NST thứ hai là fghik.Loại tinh trùng có kiểu gen ABCde và Fghik xuất hiện do cơ chế
A Chuyển đoạn không tương hỗ
B Phân li độc lập của các NST.
C Trao đổi chéo
D Đảo đoạn
- Câu 39 : Trong các phát biểu sau:(1) Nhiễm sắc thể giới tính tồn tại trong cả tế bào sinh dục và tế bào xôma.(2) Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy định tính trạng thường.(3) Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, cá thể đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY.(4) Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính chỉ gồm một cặp tương đồng, giống nhau giữa giới đực và giới cái.Số phát biểu đúng về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật?
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 40 : Ở một loài côn trùng, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với b quy định cánh cụt, hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng, cặp gen này nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Người ta thực hiện phép lai giữa con cái (XX) có thân xám, cánh dài, mắt đỏ với con đực (XY) cùng kiểu hình thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, cá thể thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%. Theo lí thuyết. loại cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ F1 có tỉ lệ
A 40,5%
B 54,0%
C 49,5%
D 13,5%
- Câu 41 : Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường: alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây thân thấp chiếm tỉ lệ 4%. Cho toàn bộ các cây thân cao trong quần thể đó giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?(1) Phép lai các cây thân cao đều có kiểu gen giống nhau.(2) Phép lai các cây thân cao đều cho F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 trội : 1 lặn.(3) Kết quả phép lai cho 35 cây thân cao : 1 cây thân thấp.(4) Phép lai đều cho F1 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình.
A 3
B 1
C 4
D 2
- Câu 42 : Ở Cừu, gen A: có sừng nằm trên NST thường, gen a: không sừng, kiểu gen Aa biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Cho lai cừu đực không sừng với cừu cái có sừng được F1, cho F1 giao phối với nhau được F2. Xác định tỉ lệ kiểu hình về tính trạng này ở F2?
A 75% có sừng : 25% không sừng
B 50% có sừng : 50% không sừng.
C 75% không sừng : 25% có sừng
D 75% có sừng : 25% không sừng.
- Câu 43 : Trong phép lai một cặp tính trạng, để đời sau có tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 3 trội : 1 lặn. Biết mỗi gen quy định một tính trạng. trong các điều kiện say đây có bao nhiêu điều kiện đúng.(1). P thuần chủng (2) P dị hợp một cặp gen (3) Tính trạng trội phải trội hoàn toàn(4) Các alen tác động riêng rẽ lên sự hình thành tính trạng (5) Các alen có vai trò như nhau
A 3
B 2
C 1
D 4
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen