Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học - Đề số 1 (...
- Câu 1 : Sắc tố tham gia trực tiếp vào chuyển hóa quang năng thành hóa năngtrong sản phẩm quang hợp ở cây xanh là:
A Diệp lục a
B Diệp lục b.
C Diệp lục a, b.
D Diệp lục a, b và carôtenôit
- Câu 2 : Một cây C3 và một cây C4 được đặt trong cùng một chiếc chuông thuỷ tinh kín dưới ánh sáng. Nồng độ CO2 thay đổi thế nào trong chuông thuỷ tinh?
A không thay đổi
B giảm đến điểm bù CO2 của cây C3
C giảm đến điểm bù CO2 của cây C4
D giảm tới dưới điểm bù CO2 của cây C4
- Câu 3 : Một nhà Sinh học đã phát hiện ra rằng ở những thực vật đột biến không có khả năng hình thành chất tạo vòng đai Caspari thì những thực vật đó:
A không có khả năng cố định Nitơ
B không có khả năng vận chuyển nước hoặc các chất khoáng lên lá
C có khả năng tạo áp suất cao ở rễ so với các cây khác
D không có khả năng kiểm tra lượng nước và các chất khoáng hấp thụ
- Câu 4 : Quá trình khử Nitrat ( NO3- ):
A thực hiện chỉ ở thực vật
B thực hiện ở ty thể
C thực hiện bởi enzym nitrogenaza
D bao gồm phản ứng khử nitrit → nitrat
- Câu 5 : Trong các nốt sần ở rễ, các vi khuẩn cố định nitơ lấy từ cây chủ:
A nitơ hoà tan trong nhựa cây
B oxy hòa tan trong nhựa cây
C nitrat
D đường
- Câu 6 : Thực vật chịu hạn mất một lượng nước tối thiểu bởi vì:
A Sử dụng con đường CAM
B Giảm độ dày của lớp cutin lá
C Vòng caspary phát triển giữa lá và cành
D Có khoảng chứa nước lớn trong lá
- Câu 7 : Trong quang hợp của thực vật C4
A APG là sản phẩm cố định CO2 đầu tiên
B Rubisco xúc tác cho quá trình trên
C Axit 4C được hình thành bởi PEP -cacboxylaza ở tế bào bao bó mạch
D Quang hợp xảy ra trong điều kiện nồng độ CO2 thấp hơn so với thực vật C3
- Câu 8 : Một cây ngày dài có độ dài đêm tới hạn là 9 giờ sẽ ra hoa . Hỏi chu kỳ nào dưới đây sẽ làm cho cây này không ra hoa:
A 16 h sáng / 8 h tối
B 14 h sáng / 10 h tối
C 15, 5 h sáng / 8, 5 h tối
D 4 h sáng / 8 h tối / 4 h sáng / 8 h tối
- Câu 9 : Cấu tạo ngoài của lá có những đặc điểm nào thích nghi với chức năng hấp thụ được nhiều ánh sáng:
A Có cuống lá.
B Có diện tích bề mặt lớn.
C Phiến lá mỏng.
D Các khí khổng lập trung chủ yếu ở mặt dưới của lá nên không chiếm mất diện tích hấp thụ ánh sáng.
- Câu 10 : Biện pháp cho thụ tinh nhân tạo đạt sinh sản cao và dễ đạt được mục đích chọn lọc những đặc điểm mong muốn ở con đực giống?
A Sử dụng hoocmôn hoặc chất kích thích tổng hợp.
B Thụ tinh nhân tạo bên trong cơ thể.
C Nuôi cấy phôi.
D Thụ tinh nhân tạo bên ngoài cơ thể.
- Câu 11 : Chu trình canvin xảy ra ở đâu
A Tế bào chất
B Chất nền lục lạp
C Màng tylacoit
D Màng tế bào
- Câu 12 : Ở lợn, tính trạng màu lông do một gen có 2 alen nằm trên NST thường quy định, biết: lông đen là tính trạng trội hoàn toàn so với lông trắng. Một quần thể lợn đang ở trạng thái cân bằng có 336 con lông đen và 64 con lông trắng. Tần số alen trội là
A 0,89.
B 0,81.
C 0,60.
D 0,50.
- Câu 13 : Để chuyển một gen của người vào tế bào vi khuẩn E-coli nhằm tạo ra nhiều sản phẩm của gen người trong tế bào vi khuẩn người ta phải lấy mARN của gen người cần chuyển, cho phiên mã ngược thành ADN rồi mới gắn ADN này vào plasmit và chuyển vào vi khuẩn. Vì nếu không làm như vậy thì
A gen của người có kích thước lớn không đưa vào được tế bào vi khuẩn.
B gen của người sẽ không thể dịch mã được trong tế bào vi khuẩn.
C sản phẩm được tổng hợp từ của gen của người sẽ không bình thường và không có giá trị sử dụng.
D gen của người sẽ không thể phiên mã được trong tế bào vi khuẩn
- Câu 14 : Xét hai cặp gen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định màu sắc hoa. Nếu gen A quy định tổng hợp enzim A tác động làm cơ chất 1 (sắc tố trắng) thành cơ chất 2 (sắc tố trắng); gen B quy định tổng hợp enzim B tác động làm cơ chất 2 thành sản phẩm P (sắc tố đỏ); các alen lặn tương ứng (a, b) đều không có khả năng này. Xác định tỉ lệ phân li về kiểu hình ở F1 trong phép lai P: AaBb × aaBb.
A 5 đỏ: 3 trắng
B 1 đỏ: 3 trắng
C 3 đỏ: 5 trắng
D 3 đỏ: 1 trắng
- Câu 15 : Nguyên nhân dẫn tới phân li ổ sinh thái của các loài trong quần xã có thể là
A Mỗi loài ăn một loại thức ăn khác nhau
B Mỗi loài kiếm ăn ở vị trí khác nhau
C Mỗi loài kiếm ăn vào một thời gian khác nhau trong ngày
D Tất cả các khả năng trên
- Câu 16 : Điều nào sau đây là không đúng về quy luật hoán vị gen:
A Tần số hoán vị gen được tính bằng tỉ lệ phần trăm số cá thể có tái tổ hợp gen.
B Tần số hoán vị gen được tính bằng tỉ lệ phần trăm số cá thể có kiểu hình khác bố mẹ.
C Tần số hoán vị giữa 2 gen không bao giờ vượt quá 50%.
D Hai gen nằm càng gần nhau thì tần số trao đổi chéo càng thấp.
- Câu 17 : Lai ruồi giấm cái thuần chủng mắt tím, thân nâu với ruồi đực thuần chủng mắt đỏ, thân đen người ta thu được F1 tất cả đều có mắt đỏ, thân nâu. Cho các con ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau người ta thu được đời F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình như sau: 860 ruồi mắt đỏ, thân nâu: 428 ruồi mắt tím, thân nâu: 434 ruồi mắt đỏ, thân đen. Điều giải thích nào dưới đây về kết quả của phép lai trên là đúng ?
A Gen qui định màu mắt và gen qui định màu thân liên kết hoàn toàn với nhau.
B Gen qui định màu mắt và gen qui định màu thân liên kết không hoàn toàn với nhau. Tần số hoán vị gen giữa hai gen là 10%.
C Gen qui định màu mắt và gen qui định màu thân liên kết không hoàn toàn với nhau.
D Gen qui định màu mắt và gen qui định màu thân liên kết với nhau. Không thể tính được chính xác tần số hoán vị gen giữa hai gen này.
- Câu 18 : Hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập có đặc điểm chung:
A Làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp.
B Các gen phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do.
C Các gen không alen với nhau cũng phân bố trên một NST.
D Làm xuất hiện biến dị tổ hợp.
- Câu 19 : Cho các cơ thể có kiểu gen dị hợp giao phối với nhau tạo ra 4 loại kiểu hình, trong đó loại kiểu hình lặn chiếm 0,09. Chọn đáp án đúng để cho kết quả trên:
A P có kiểu gen , f = 40% xảy ra cả 2 bên.
B P có kiểu gen , f = 36% xảy ra ở 1 bên.
C P có kiểu gen , f = 40%.
D Cả B hoặc C.
- Câu 20 : Phát biểu không đúng về các nhân tố tiến hoá theo thuyết tiến hoá tổng hợp là
A Đột biến luôn làm phát sinh các đột biến có lợi.
B Đột biến và giao phối không ngẫu nhiên tạo nguồn nguyên liệu tiến hoá
C Chọn lọc tự nhiên xác định chiều hướng và nhịp điệu tiến hoá.
D Đột biến làm thay đổi tần số các alen rất chậm
- Câu 21 : Tại một nhà hộ sinh, người ta nhầm lẫn 2 đứa trẻ sơ sinh với nhau. Trường hợp nào sau đây không cần biết nhóm máu của người cha mà vẫn có thể xác định được đứa trẻ nào là con của người mẹ nào ?
A Hai người mẹ có nhóm máu AB và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu AB.
B Hai người mẹ có nhóm máu B và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu B.
C Hai người mẹ có nhóm máu A và nhóm máu B, hai đứa trẻ có nhóm máu B và nhóm máu A.
D Hai người mẹ có nhóm máu A và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu A.
- Câu 22 : Những cây tứ bội có thể tạo thành bằng phương thức tứ bội hoá hợp tử lưỡng bội và lai các cây tứ bội với nhau là:
A AAAA : AAAa : Aaaa.
B AAAA : Aaaa : aaaa.
C AAAa : Aaaa : aaaa.
D AAAA : AAaa : aaaa.
- Câu 23 : Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là 0,45AA:0,30Aa:0,25aa. Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen thu được ở F1 là:
A 0,360AA : 0,480Aa : 0,160aa.
B 0,525AA : 0,150Aa : 0,325aa.
C 0,700AA : 0,200Aa : 0,100aa.
D 0,360AA : 0,240Aa : 0,400aa.
- Câu 24 : Điều nào không đúng với chỉ số ADN?
A Dùng để xác định tội phạm, tìm ra thủ phạm trong các vụ án.
B Chỉ số ADN có tính chuyên biệt cá thể rất cao.
C Chỉ số ADN là trình tự lặp lại của 1 đoạn nucleotit trên ADN chứa mã di truyền.
D Dùng để xác định mối quan hệ huyết thống.
- Câu 25 : Ở phép lai giữa ruồi giấm XDXd với ruồi giấm XDY cho F1 có kiểu hình đồng hợp lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Tần số hoán vị gen là
A 35%
B 20%.
C 40%.
D 30%.
- Câu 26 : Các nhân tố tiến hoá không làm phong phú vốn gen của quần thể là
A Giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên.
B Đột biến, biến động di truyền.
C Di nhập gen, chọn lọc tự nhiên.
D Đột biến, di nhập gen.
- Câu 27 : Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của người bị bệnh ung thư máu là:A. 23. B. 45. C. 47. D. 46.
A 23
B 45
C 47
D 46
- Câu 28 : Trong một gia đình, bố và mẹ biểu hiện kiểu hình bình thường về cả hai tính trạng, đã sinh 1 con trai bị mù màu và teo cơ. Các con gái biểu hiện bình thường cả hai tính trạng. Biết rằng gen m gây mù màu, gen d gây teo cơ. Các gen trội tương phản qui định kiểu hình bình thường. Các gen này trên NST giới tính X. Kiểu gen của bố mẹ là:
A
B
C
D
- Câu 29 : Trong tế bào sinh dưỡng của một người thấy có 47 NST. Đó là:
A Hội chứng dị bội.
B Hội chứng Đao.
C Thể ba nhiễm.
D Hội chứng Tơcnơ.
- Câu 30 : Trong quá trình phát triển của sinh vật trên trái đất. Đặc điểm nổi bật của hệ động vật ở kỷ Tam điệp thuộc đại Trung sinh là:
A bò sát khổng lồ chiếm ưu thế tuyệt đối, xuất hiện những đại diện đầu tiên của lớp chim.
B một số lưỡng cư đầu cứng thích nghi hẳn với đời sống ở cạn, trở thành những bò sát đầu tiên.
C bò sát phát triển nhanh, xuất hiện bò sát răng thú có bộ răng phân hóa thành răng cửa, răng nanh, răng hàm.
D phân hóa bò sát cổ, cá xương phát triển, phát sinh thú và chim.
- Câu 31 : Ở thỏ, màu lông vàng do 1 gen có 2 alen qui định, gen a qui định lông vàng, nằm trên NST thường, không ảnh hưởng đến sức sống và khả năng sinh sản. Khi những con thỏ giao phối ngẫu nhiên, tính trung bình có 9% số thỏ lông vàng. Nếu sau đó tách riêng các con thỏ lông vàng, các cá thể còn lại giao phối với nhau thì tỉ lệ thỏ lông vàng thu được trong thế hệ kế tiếp theo lý thuyết là bao nhiêu %?
A 7,3%
B 3,2%
C 4,5%
D 5,3%
- Câu 32 : Hệ tuần hoàn kín, đơn có ở loài động vật nào trong các loài động vật sau:
A Cá voi.
B Cá sấu.
C Cá cóc
D Cá mập.
- Câu 33 : Trong quá trình quang hợp ở thực vật, chất nào sau đây vừa là nguyên liệu, vừa là sản phẩm?
A C6H12O6
B O2
C H2O
D CO2
- Câu 34 : Trong phân tử nước, một nguyên tử oxi được liên kết với 2 nguyên tử hidro bằng các liên kết:
A Liên kết hidro.
B Liên kết cộng hóa trị.
C Liên kết photphodieste.
D Liên kết peptit.
- Câu 35 : Khi nói về tế bào nhân sơ, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng:I. Tế bào nhân sơ chưa có nhân hoàn chỉnh và đã xuất hiện 1 số bào quan có màng bao bọc.II. Vùng nhân của tế bào nhân sơ chỉ chứa 1 phân tử ADN dạng vòng duy nhất.III. Tỉ lệ diện tích bề mặt trên thể tích càng lớn, quá trình trao đổi chất giữa tế bào và môi trường càng chậm.IV. Thiếu plasmid, tế bào nhân sơ vẫn có thể sinh trưởng bình thường.
A 1
B 3
C 2
D 4
- Câu 36 : Trong tế bào nhân thực, bào quan nào sau đây có chứa ADN:
A Riboxom
B Bộ máy gongi
C Ti thể.
D Lưới nội chất hạt.
- Câu 37 : Khi nói về vận chuyển các chất qua màng, phát biểu nào sau đây là đúng?
A Vận chuyển chủ động là phương thức vận chuyển các chất từ nơi chất tan có nồng độ cao đến nơi chất tan có nồng độ thấp.
B Vận chuyển thụ động tuân theo nguyên lí khuếch tán và sử dụng năng lượng ATP.
C Trong vận chuyển thụ động, các chất phân cực có thể dễ dàng khuếch tán qua lớp photpholipit của màng sinh chất.
D Xuất bào và nhập bào là sự vận chuyển các chất thông qua sự biến dạng của màng sinh chất.
- Câu 38 : Ở thực vật, cây lấy được nước và các ion khoáng trong đất là nhờ:
A Tế bào lông hút.
B Tế bào mạch gỗ.
C Tế bào mạch rây.
D Tế bào khí khổng.
- Câu 39 : Trong các phát biểu sau đây về quá trình thoát hơi nước ở lá, có bao nhiêu phát biểu đúng:I. Quá trình thoát hơi nước ở lá chủ yếu được thực hiện qua lớp vỏ cutin.II. Quá trình thoát hơi nước ở mặt dưới của lá diễn ra mạnh hơn so với mặt trên.III. Vào những ngày trời nắng, nóng, lượng hơi nước thoát ra ở lá nhiều hơn.IV. Quá trình thoát hơi nước ở lá diễn ra mạnh nhất vào ban đêm.
A 4
B 3
C 2
D 1
- Câu 40 : Cánh bướm và cánh chim đều thực hiện chức năng bay. Đây là ví dụ về:
A Cơ quan tương đồng
B Cơ quan tương tự.
C Cơ quan thoái hóa.
D Cơ quan tương đồng hoặc tương tự.
- Câu 41 : Khi nói về sự khác nhau giữa tiêu hóa ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng:I. Thú ăn thịt hầu như không nhai thức ăn còn thú ăn thực vật thường nhai kĩ thức ăn và tiết nhiều nước bọt.II. Ruột non của thú ăn thịt thường dài hơn so với ruột của thú ăn thực vật.III. Thú ăn thực vật có manh tràng rất phát triển.IV. Bên cạnh tiêu hóa cơ học và hóa học, ở thú ăn thực vật còn có quá trình biến đổi thức ăn được thực hiện bởi các vi sinh vật cộng sinh.
A 4
B 3
C 1
D 2
- Câu 42 : Để thích nghi đối với môi trường khô hạn ở sa mạc, các loài thực vật mọng nước như xương rồng tiến hành cố định CO2 theo con đường:
A Con đường C3.
B Con đường C4.
C Con đường C4 và CAM.
D Con đường CAM.
- Câu 43 : Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về sự lan truyền sung thần kinh trên sợi thần kinh:
A Tốc độ lan truyền xung thần kinh trên sợi không có bao mielin nhanh hơn so với sợi thần kinh có bao mielin.
B Xung thần kinh lan truyền trên các sợi thần kinh là do mất phân cực, đảo cực và tái phân cực.
C Trên sợi thần kinh có bao Mielin, xung thần kinh lan truyền liên tục từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác.
D Khi tế bào thần kinh bị kích thích, điện thế hoạt động biến đổi thành điện thế nghỉ hình thành xung thần kinh.
- Câu 44 : Một đoạn phân tử ADN có tổng cộng 1200 nu, tỉ lệ A/G = 2/3, tổng số liên kết hidro hình thành giữa 2 mạch là:
A 600.
B 1200
C 1440.
D 1560.
- Câu 45 : Hình thức thụ tinh ngoài có ở loài động vật nào sau đây
A Ếch
B Rắn hổ mang
C Gà lôi rừng
D Mèo nhà
- Câu 46 : Trong cấu trúc của gen, không xuất hiện loại nu nào sau đây:
A Adenin.
B Timin.
C Uraxin
D Guanin.
- Câu 47 : Khi nói về sinh sản vô tính và hữu tính, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau:I. Con sinh ra bằng hình thức sinh sản hữu tính có khả năng thích nghi với môi trường sống biến đổi cao hơn.II. Sinh sản vô tính dựa trên cơ sở của quá trình nguyên phân, sinh sản hữu tính dựa trên cơ sở của hiện tượng giảm phân và thụ tinh.III. Sinh sản vô tính và hữu tính góp phần tạo ra sự đa dạng di truyền.IV. Mỗi loài sinh vật chỉ có 1 trong 2 hình thức sinh sản, hoặc sinh sản vô tính hoặc sinh sản hữu tính.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 48 : Giả sử đột biến gen xảy ra trong cấu trúc gen của một loài và không ảnh hưởng đến sức sống của cơ thể sinh vật. Trường hợp nào sau đây có thể làm xuất hiện thể đột biến:I. Đột biến gen lặn nằm trên NST giới tính Y.II. Đột biến gen trội phát sinh trong quá trình hình thành giao tử.III. Đột biến gen lặn phát sinh trong quá trình nguyên phân của hợp tử.IV. Đột biến gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X có ở giới dị giao tử.
A 1
B 3
C 2
D 4
- Câu 49 : Ở một loài thực vật, quá trình phân bào ở cơ thể đực bị rối loạn, tạo ra loại giao tử đột biến chứa n - 2 nhiễm sắc thể. Giao tử này kết hợp với giao tử bình thường sẽ tạo ra:
A Thể không.
B Thể một
C Thể một kép
D Thể không hoặc thể một kép.
- Câu 50 : Trong các phương pháp tạo giống cây trồng sau đây, có bao nhiêu phương pháp chắc chắn có thể tạo ra dòng thuần chủng:I. Phương pháp nuôi cấy hạt phấn, lưỡng bội hóa.II. Phương pháp nuôi cấy mô tế bào.III. Phương pháp lai tế bào sinh dưỡng.IV. Phương pháp tự thụ phấn liên tiếp qua nhiều thế hệ.
A 4
B 3
C 2
D 1
- Câu 51 : Một quần thể sinh vật có cấu trúc 0,1AA : 0,6Aa : 0,3aa. Theo lý thuyết, sau 1 thế hệ ngẫu phối, tần số cơ thể mang tính trạng lặn là:
A 0,36
B 0,16
C 0,48
D 0,6
- Câu 52 : Ở một loài thực vật, đột biến trong lục lạp xảy ra khiến cây có lá chuyển từ lá xanh sang lá đốm. Cho cây lá đốm (♀)giao phấn với cây lá xanh (♂). Nhận xét nào sau đây là đúng:
A Thế hệ F1 gồm toàn bộ các cây lá xanh.
B Thế hệ F1 cho tỉ lệ: 50% lá xanh : 50% cây lá đốm.
C Thế hệ F1 cho tỉ lệ: 75% cây lá xanh : 25% cây lá đốm.
D Thế hệ F1 cho toàn bộ các cây là cây lá đốm.
- Câu 53 : Ở người, bệnh nào sau đây gây ra bởi đột biến số lượng nhiễm sắc thể:
A Bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.
B Bệnh máu khó đông.
C Bệnh Tớcnơ.
D Bệnh Pheninkito niệu.
- Câu 54 : Để xác định quang chu kì của một loài thực vật, người ta sử dụng một loại ánh sáng để để ngắt quãng thời gian che tối của cây, sau một thời gian cây đó đã không ra hoa trong khi các cây khác không bị chiếu sáng ra hoa bình thường. Loài cây này thuộc nhóm:
A Cây ngày dài.
B Cây ngày ngắn.
C Cây trung tính.
D Cây ngày ngắn hoặc cây trung tính.
- Câu 55 : Ở người, bạch tạng là bệnh do gen lặn nằm trên NST thường gây nên. Giả sử một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng với dân số khoảng 10000 người, trong đó có 4 người bị bệnh bạch tạng. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng:I. Số người bình thường có kiểu gen đồng hợp tử chiếm 98%II. Trong quần thể, tần số alen lặn chiếm 0,02III. Trong số người bình thường, tỉ lệ người có kiểu gen dị hợp là 2/51.IV. Khi có người nhập cư, có thể làm tăng tần số alen lặn trong quần thể.
A 1
B 4
C 3
D 2
- Câu 56 : Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể:
A Giao phối không ngẫu nhiên.
B Đột biến
C Các yếu tố ngẫu nhiên.
D Chọn lọc tự nhiên.
- Câu 57 : Trong một khu vườn có trồng đồng thời mướp và bí. Hạt phấn của hoa mướp rơi trên đầu nhụy của hoa bí, sau đó hạt phấn mướp nảy mầm thành ống phấn nhưng do chiều dài ống phấn ngắn hơn vòi nhụy của bí nên không xảy ra quá trình thụ tinh. Đây là ví dụ về:
A Cách li nơi ở.
B Cách li tập tính.
C Cách li thời gian.
D Cách li cơ học.
- Câu 58 : Sau 1 trận cháy rừng, số lượng các loài thực vật trong khu rừng suy giảm nghiêm trọng. Sau một thời gian dài đã xuất hiện trở lại một quần thể mới với số lượng tương đương quần thể ban đầu. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng:I. Quần thể đã chịu ảnh hưởng của yêu tố ngẫu nhiên.II. Quần thể phục hồi có thể có vốn gen nghèo nàn hơn quần thể trước lúc giảm sút.III. Quần thể này phục hồi tại nơi ở cũ nên không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.IV. Đây là quá trình diễn thế thứ sinh.
A 3
B 2
C 1
D 4
- Câu 59 : Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên theo thuyết tiến hóa hiện đại:
A Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen và gián tiếp làm thay đổi kiểu hình.
B Chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.
C Trong quần thể giao phối ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn có thể loại bỏ hết alen lặn ra khỏi quần thể.
D Chọn lọc tự nhiên là một nhân tố tiến hóa có hướng.
- Câu 60 : Khi tiến hành nghiên cứu trên chim bồ câu, người ta thấy đây là loài có hiện tượng giao phối cận huyết phổ biến, tuy nhiên chúng không bị thoái hóa giống. Điều nào dưới đây giải thích rõ cơ chế của hiện tượng này?
A Quá trình chọn lọc tự nhiên đã tạo ra các gen chống lại sự thoái hóa giống.
B Các con bồ câu mái có tập tính giao phối với nhiều bồ câu đực để tạo ra sự đa dạng di truyền, chống lại hiện tượng thoái hóa giống.
C Tần số đột biến giữa các thế hệ đủ lớn để tạo ra sự khác biệt về mặt di truyền qua các thế hệ, tránh hiện tượng thoái hóa giống.
D Sự giao phối cận huyết qua nhiều thế hệ đã tạo nên những dòng thuần chủng, giao phối cận huyết không gây thoái hóa giống.
- Câu 61 : Trong một hồ nước có nhiều loài cá cùng sinh sống với nhau, có loài sống nổi trên tầng mặt, có loài sống ở sát tầng đáy, có loài ăn tảo và thực vật, có loài ăn các loại ấu trùng trong nước,... Khi nói về các loài các trong hồ này, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng:I. Các loài cá trong ao có ổ sinh thái về dinh dưỡng khác nhau.II. Các loài cá đều sống trong hồ nên có cùng ổ sinh thái về nơi sống.III. Các loài cá trong ao có cùng ổ sinh thái về tầng nước trong hồ.IV. Sự cạnh tranh diễn ra mạnh mẽ giữa các loài cá sống ở gần mặt nước và các loài cá sống ở sát tầng đáy.
A 1
B 4
C 3
D 2
- Câu 62 : Một quần thể thực vật lưỡng bội, có alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Quần thể ban đầu có 248 cây hoa đỏ và 752 cây hoa trắng. Qua 2 thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ cây hoa đỏ chiếm 17,5%. Cấu trúc của quần thể ban đầu là:
A 0,2AA : 0,05Aa : 0,75aa
B 0,05AA : 0,2Aa : 0,75aa.
C 0,25AA : 0,75aa
D 0,25Aa : 0,75aa
- Câu 63 : Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P: ♀\(\frac{{AB}}{{ab}}Dd \times \) ♂ \(\frac{{AB}}{{ab}}Dd\) thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình trội ít nhất về 1 tính trạng chiếm 96%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng với kết quả ở F1?I. Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.II. Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội chiếm 16,5%.III. Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 34%.IV. Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/99.
A 1
B 3
C 2
D 4
- Câu 64 : Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do 2 cặp gen (A, a và B, b) quy định. Khi lai cá thể đực lông trắng thuần chủng với cá thể cái lông đen thuần chủng thu được F1 gồm: 100% cá thể cái lông vằn, 100% cá thể đực lông đen. Cho F1 tự giao phối, thu được F2 có tỉ lệ 3 lông vằn : 3 lông đen : 2 lông trắng. Khi nói về phép lai trên, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau:I. Trong 2 cặp gen quy định tính trạng màu lông, có 1 cặp gen nằm trên NST thường và 1 cặp gen nằm ở vùng tương không tương đồng trên X.II. Kiểu gen của thế hệ bố mẹ là: AAXbXb x aaXBY III. Trong kiểu gen của cơ thể đực ở F1 có thể có mặt đồng thời cả 2 alen trội.IV. Con cái ở F1 dị hợp về cả 2 cặp gen.
A 4
B 3
C 1
D 2
- Câu 65 : Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về chuỗi thức ăn được mô tả trong hình:I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 mắt xích.II. Quan hệ giữa loài I và loài K là quan hệ cạnh tranh khác loài.III. Tổng sinh khối của loài A lớn hơn tổng sinh khối của các loài còn lại.IV. Loài K là sinh vật tiêu thụ bậc 4 và 5.
A 2
B 3
C 1
D 4
- Câu 66 : Ở một loài động vật, Xét 4 gen A, B, C, D: gen A có 4 alen nằm trên NST số 1; gen B có 3 alen, gen C có 2 alen, hai gen này cùng nằm trên cặp NSTsố 3; gen D có 2 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST X. Cho biết quần thể ngẫu phối, quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường, không có đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?I. Số kiểu gen đồng hợp các cặp gen ở gà trống trong quần thể trên là 48.II. Tổng số kiểu gen tối đa có trong quần thể trên là 1050.III. Tổng số kiểu gen ở giới cái là 420.IV. Tổng số kiểu giao phối tối đa có trong quần thể trên là 261600.
A 3
B 4
C 1
D 2
- Câu 67 : Một cặp vợ chồng bình thường sinh một con trai mắc cả hội chứng Đao và Claifento (XXY). Trong các trường hợp sau đây, có bao nhiêu trường hợp có thể xảy ra.I. Trong giảm phân của người mẹ cặp NST số 21 và cặp NST giới tính không phân li ở giảm phân 2. bố giảm phân bình thường.II. Trong giảm phân của người bố cặp NST số 21 và cặp NST giới tính không phân li ở giảm phân 2 mẹ giảm phân bình thường.III. Trong giảm phân của người mẹ cặp NST số 21 và cặp NST giới tính không phân li ở giảm phân 1. bố giảm phân bình thường.IV. Trong giảm phân của người bố cặp NST số 21 và cặp NST giới tính không phân li ở giảm phân 1,mẹ giảm phân bình thường.
A 2
B 1
C 4
D 3
- Câu 68 : Cho sơ đồ phả hệ:Biết không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định sau:I. Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định.II. Ta xác định được kiểu gen của 8 người.III. Xác suất để cặp vợ chồng 12, 13 sinh 2 người con, một người bị bệnh và một người bình thường là 1/12IV. Xác suất để người số 11 lấy vợ bình thường sinh ra con bị bệnh là 1/8
A 4
B 3
C 2
D 1
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen