Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh học trường THPT...
- Câu 1 : ĐỀ LƯƠNG NGỌC QUYÊNTiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen trong quần thể ban đầu. Gồm 5 bước:1. Phát sinh đột biến; 2. Chọn lọc các đột biến có lợi; 3. Hình thành loài mới;4. Phát tán đột biến qua giao phối;5. Cách li sinh sản giữa quần thể đã biến đổi với quần thể gốc.Xác định trật tự đúng:
A 1,2,4,5,3
B 1,5,4,2,3
C 1,4,2,5,3
D 1,5,2,4,3
- Câu 2 : Sơ đồ bên minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật A, B, C, D, E, F, H. Cho các kết luận sau về lưới thức ăn này:(1) Lưới thức ăn này có tối đa 5 chuỗi thức ăn.(2) Loài D tham gia vào 3 chuỗi thức ăn khác nhau.(3) E tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài F.(4) Nếu loại bỏ loài B ra khỏi quần xã thì loài D sẽ mất đi.(5) Nếu số lượng loài C giảm thì số lượng cá thể của loài F giảm.(6) Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5.Phương án đúng là:
A (2), (4), (5), (6)
B (1), (3), (5)
C (1), (4), (6)
D (2), (3), (5)
- Câu 3 : Ở người alen A quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bạch tạng. Bệnh máu khó đông do alen lặn b nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X, alen B quy định máu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ:Biết bố người đàn ông ở thế hệ thứ ba không mang gen gây bệnh, không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III2-3 sinh người con đầu lòng không bị bệnh. Xác suất để người con đầu lòng không mang alen bệnh là
A 42,8%
B 41,7%
C 50,4%
D 71,4%
- Câu 4 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e với tần số 40%. Phép lai (P) × cho các phát biểu sau về F1:(1) Kiểu hình thân cao, hoa tím, quả vàng, tròn chiếm tỷ lệ 8,16%.(2) Tỷ lệ thân cao, hoa trắng, quả đỏ, dài bằng tỷ lệ thân thấp, hoa tím, quả vàng, tròn.(3) Tỷ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội lớn hơn 30%.(4) Kiểu hình lặn cả 4 tính trạng là 0,09%. Những phát biểu đúng là
A 1
B 4
C 3
D 2
- Câu 5 : Ba loài ếch – Rana pipiens, Rana clamitans và Rana sylvatica – cùng sinh sống trong một cái ao, song chúng bao giờ cũng bắt cặp đúng với các cá thể cùng loài vì các loài ếch này có tiếng kêu khác nhau. Đây là ví dụ về loại cách li nào và là kiểu cách li gì?
A Cách li sau hợp tử - cách li di truyền
B Cách li sau hợp tử - cách li tập tính
C Cách li trước hợp tử - cách li tập tính
D Cách li trước hợp tử - cách li thời gian
- Câu 6 : Cho các thông tin về đột biến sau đây: (1) Xảy ra ở cấp độ phân tử, thường có tính thuận nghịch; (2) Làm thay đổi số lượng gen trên NST; (3) Làm mất một hoặc nhiều phân tử ADN; (4) Làm xuất hiện những alen mới trong quần thể;Các thông tin nói về đột biến gen là:
A (1) và (4)
B (1) và (2)
C (3) và (4)
D (2) và (3)
- Câu 7 : Một hợp tử trải qua 6 lần nguyên phân liên tiếp. Sau số lần phân bào đầu tiên có một tế bào bị đột biến tứ bội, sau đó các tế bào con nguyên phân bình thường đến lần cuối cùng đã tạo ra 48 tế bào con. Đột biến xảy ra vào lần nguyên phân thứ mấy và số tế bào lưỡng bội sinh ra vào cuối quá trình lần lượt là?
A 2 và 32
B 3 và 32
C 5 và 16
D 4 và 16
- Câu 8 : Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay, cần tập trung vào các biện pháp nào sau đây?(1) Xây dựng các nhà máy xử lý và tái chế rác thải(2) Quản lí chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường(3) Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh(4) Giáo dục để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người(5) Tăng cường khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản
A (1), (3), (5)
B (3), (4), (5)
C (2), (3), (5)
D (1), (2), (4)
- Câu 9 : Khi nói về quá trình diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng?
A Kết quả của diễn thế nguyên sinh là hình thành quần xã có thành phần loài đa dạng nhất, số lượng cá thể của mỗi loài cân bằng với sức chứa môi trường.
B Một trong những nguyên nhân bên trong gây nên diễn thế sinh thái là sự hoạt động quá mạnh của loài ưu thế.
C Diễn thế nguyên sinh thường khởi đầu bằng những quần xã sinh vật dị dưỡng như nấm, địa y.
D Kết thúc diễn thế thứ sinh thường hình thành nên quần xã tương đối ổn định.
- Câu 10 : Ở thỏ, bốn alen của một gen tạo nên màu sắc của bộ lông. Những alen này biểu hiện tính trạng trội/lặn theo thứ tự sau đây: C (xám) > Cch (chinchilla) > Ch (himalayan) > c (bạch tạng). Cặp alen CchCh và Cchc cho màu xám nhạt. Một thỏ màu xám lai với các con thỏ khác và thu được đời con như dưới đây: Phép lai 1: Xám x chinchilla thu được 116 xám, 115 nhạt. Phép lai 2: Xám x xám nhạt thu được 201 xám, 99 xám nhạt, 101 himalayan. Phép lai 3: Xám x bạch tạng thu được 129 xám, 131 himalayan.Kiểu gen của thỏ xám đem lai là:
A CCh
B CCch , CCh
C CchCh và Cchc
D Hoặc CCch hoặc CCh hoặc Cc
- Câu 11 : Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, có những phát biểu sau: (1) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản. (2) Trong quá trình dịch mã, sự kết cặp giữa các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung diễn ra ở tất cả các nuclêôtit của phân tử mARN. (3) Trong quá trình nhân đôi ADN, sự kết cặp giữa các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung diễn ra ở tất cả các nuclêôtit trên mỗi mạch đơn. (4) Trong quá trình phiên mã, sự kết cặp giữa các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung diễn ra ở tất cả các nuclêôtit trên mạch mã gốc ở vùng mã hóa. (5) Trong quá trình nhân đôi ADN, tại mỗi đơn vị tái bản, enzim ligaza chỉ tác động vào một mạch mới được tổng hợp.Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu không đúng?
A 2
B 1
C 4
D 3
- Câu 12 : Khi nói về các phân tử ADN ở trong nhân của một tế bào sinh dưỡng ở sinh vật nhân thực có các nhận xét sau: (1) Các phân tử nhân đôi độc lập và diễn ra ở các thời điểm khác nhau. (2) Thường mang các gen phân mảnh và tồn tại theo cặp alen. (3) Có độ dài và số lượng các loại nuclêôtit bằng nhau. (4) Có cấu trúc mạch kép thẳng. (5) Có số lượng, hàm lượng ổn định và đặc trưng cho loài.Nhận xét đúng là
A (2), (4), (5).
B (1), (2), (3).
C (3), (4), (5).
D (2), (3), (4).
- Câu 13 : Bảng sau cho biết một số thông tin về hoạt động của nhiễm sắc thể trong tế bào lưỡng bội của một loài động vật:
A 1-b; 2-d; 3-c; 4-a.
B 1-b; 2-a; 3-c; 4-d.
C 1-a; 2-d; 3-b; 4-a.
D 1-b; 2-c; 3-d; 4-a.
- Câu 14 : Cho các thành tựu sau:(1) Chủng Penicillium có hoạt tính pênixilin tăng gấp 200 lần dạng ban đầu;(2) Cây lai khoai tây, cà chua; (3) Giống táo má hồng cho năng suất cao gấp đôi; (4) Con F1 (Ỉ × Đại Bạch): 10 tháng tuổi nặng 100 kg, tỷ lệ nạc trên 40%; (5) Cừu Doli.(6) Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản suất hoocmôn somatostatin.;(7) Giống bò mà sữa có thể sản xuất prôtêin chữa bệnh máu vón cục gây tắc mạch máu ở người;(8) Tạo các cây trồng thuần chủng về tất cả các gen bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn rồi xử lý cônxisin.Có bao nhiêu thành tựu được tạo ra không phải bằng công nghệ tế bào?
A 6
B 3
C 5
D 4
- Câu 15 : Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hoá như sau:(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định;(2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho tiến hoá;(3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể, dù alen đó là có lợi;(4) Làm thay đổi tần số tương đối của alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm;(5) Không làm thay đổi tần số tương đối của alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể;(6) Làm thay đổi tần số tương đối của alen và thành phần kiểu gen của quần thể một cách nhanh chóng.Số thông tin đúng về vai trò của chọn lọc tự nhiên là:
A 3
B 1
C 2
D 4
- Câu 16 : Biện pháp nào sau đây không được sử dụng để bảo vệ nguồn nước trên Trái đất.
A Bảo vệ nguồn nước sạch, chống ô nhiễm
B Sử dụng tiết kiệm nguồn nước
C Bảo vệ rừng và trồng cây gây rừng
D Cải tạo các vùng hoang mạc khô hạn
- Câu 17 : Cho các thông tin sau: (1) Trong một quần thể thỏ lông trắng xuất hiện một vài con có lông màu đen.(2) Những con thỏ ốm yếu, bệnh tật dễ bị kẻ thù tiêu diệt.(3) Một con suối nước chảy quanh năm làm cho các con thỏ ở bên này và bên kia suối không thể gặp nhau.(4) Những con có lông màu trắng thích giao phối với các con có lông màu trắng hơn là giao phối với các con có lông màu đen.(5) Một đợt rét đậm có thể làm cho số cá thể của quần thể thỏ giảm đi đáng kể.Những thông tin góp phần hình thành nên một loài thỏ mới là:
A (2), (3), (4), (5).
B (1), (2), (3), (4).
C (1), (3), (4), (5).
D (1), (2), (3), (4), (5).
- Câu 18 : Trong các phát biểu sau,có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?(1) Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể.(2) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.(3) Quan hệ canh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.(4) Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.
A 2
B 1
C 4
D 3
- Câu 19 : Trong giai đoạn tiến hoá hoá học các hợp chất hữu cơ đơn giản và phức tạp được hình thành là nhờ
A Cơ chế sao chép của ADN
B Các enzim tổng hợp
C Sự phức tạp giữa các hợp chất vô cơ
D Các nguồn năng lượng tự nhiên
- Câu 20 : Một quần thể của một loài động vật, xét một locut gen có hai alen A và a. Ở thế hệ xuất phát (P): Giới đực có 860 cá thể, trong đó có 301 cá thể có kiểu gen AA; 129 cá thể có kiểu gen aa. Các cá thể đực này giao phối ngẫu nhiên với các cá thể cái trong quần thể. Khi quần thể đạt tới trạng thái cân bằng thì thành phần kiểu gen trong quần thể là 0,49AA: 0,42Aa: 0,09aa. Biết rằng, tỉ lệ đực cái trong quần thể là 1:1. Nhận định nào sau đây đúng khi nói về quần thể trên?
A Quần thể đạt tới trạng thái cân bằng ở thế hệ F1.
B Ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 46%.
C Ở thế hệ (P), tần số alen a ở giới cái chiếm tỉ lệ 20%.
D Ở F1 số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 9%.
- Câu 21 : Cho các phát biểu sau về hậu quả của đột biến đảo đoạn NST:- (1) Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.- (2) Làm giảm hoặc làm tăng số lượng gen trên NST.- (3) Làm thay đổi thành phần trong nhóm gen liên kết.- (4) Làm cho một gen nào đó vốn đang hoạt động có thể không hoạt động hoặc tăng giảm mức độ hoạt động.- (5) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.Những phát biểu đúng là:
A (1), (4), (5).
B (2), (3), (4).
C (1), (2), (4).
D (2), (3), (5).
- Câu 22 : Ở vi khuẩn E .coli giả sử có 6 chủng đột biến sau:Chủng 1: Đột biến gen cấu trúc A làm cho phân tử prôtêin do gen này tổng hợp bị mất chức năng.Chủng 2: Đột biến gen cấu trúc Z làm cho phân tử prôtêin do gen này tổng hợp bị mất chức năng.Chủng 3: Đột biến gen cấu trúc Y nhưng không làm thay đổi chức năng prôtêin.Chủng 4: Đột biến gen điều hòa R làm cho phân tử prôtêin do gen này tổng hợp bị mất chức năng.Chủng 5: Đột biến gen điều hòa R làm cho gen này mất khả năng phiên mã.Chủng 6: Đột biến ở vùng khởi động (P) của opêron làm cho vùng này bị mất chức năng.Khi môi trường có đường lactôzơ thì số chủng vi khuẩn có gen cấu trúc Z, Y, A không phiên mã là
A 1
B 3
C 4
D 2
- Câu 23 : Khi nói về bằng chứng tiến hóa, có các nhận định sau:(1) Sự giống nhau về cấu tạo đại thể các cơ quan tương đồng ở các loài khác nhau là do các loài đều được chọn lọc tự nhiên tác động theo cùng một hướng.(2) Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử chứng minh sinh giới có chung nguồn gốc, đồng thời dựa vào bằng chứng sinh học phân tử có thể chứng minh quan hệ họ hàng gần gũi giữa các loài.(3) Cơ quan tương đồng thể hiện sự tiến hóa phân li, cơ quan thoái hóa thể hiện sự tiến hóa đồng quy.(4) Khi so sánh cấu tạo hình thái giữa các loài sinh vật ta thấy chúng có những đặc điểm tương tự nhau cho phép ta kết luận về nguồn gốc chung của chúng.(5) Cơ quan tương tự phán ánh tiến hóa đồng quy. Nhận định nào đúng?
A (2), (3).
B (1), (4).
C (2), (5)
D (3), (4).
- Câu 24 : Ở một loài chỉ xét hai cặp NST AaBb, khi theo dõi 1000 tế bào sinh tinh trong điều kiện thí nghiệm phát hiện thấy có 100 tế bào chỉ hoán vị gen ở cặp Aa, 200 tế bào chỉ hoán vị gen ở cặp Bb và 50 tế bào xảy ra hoán vị gen ở cả hai cặp Aa và Bb. Tính theo lý thuyết số lượng giao tử không xảy ra hoán vị gen là:
A 3250
B 3350
C 3300
D 2600
- Câu 25 : Ở đậu Hà Lan tính trạng hạt vàng là trội hoàn toàn so với tính trạng hạt xanh, tính trạng hoa tím là trội hoàn toàn so với tính trạng hoa trắng. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng và các gen phân li độc lập. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng, hoa tím thuần chủng với cây hạt xanh, hoa trắng. Tính theo lí thuyết, trên cây F1 có tỉ lệ kiểu hình là
A 100% hạt vàng, hoa tím.
B 3 hạt vàng, hoa tím : 1 hạt xanh, hoa tím.
C 9 hạt vàng, hoa tím: 3 hạt vàng hoa trắng: 3 hạt xanh, hoa tím: 1 hạt xanh, hoa trắng.
D 5 hạt vàng, hoa tím : 3 hạt xanh, hoa trắng.
- Câu 26 : Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%, giữa D và E không có hoán vị gen. Xét phép lai , tính theo lý thuyết, các cá thể con có kiểu hình A-B- và có cặp nhiễm sắc thể giới tính là chiếm tỉ lệ
A 16,5%.
B 7,5%.
C 22,5%
D 18,25%
- Câu 27 : Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt màu vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt màu xanh. Cho cây mọc lên từ hạt màu vàng giao phấn với cây mọc lên từ hạt màu xanh, thu hoạch được 900 hạt vàng và 895 hạt màu xanh. Gieo số hạt đó thành cây rồi cho chúng tự thụ phấn, khi thu hoạch sẽ có tỉ lệ hạt vàng (theo lí thuyết) là :
A
B
C
D
- Câu 28 : Bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y, alen trội qui định người bình thường. Vợ mang gen dị hợp có chồng bị bệnh máu khó đông. Xác suất để trong số 5 người con của họ có nam bình thường, nam máu khó đông, nữ bình thường, nữ máu khó đông là:
A 7,8125%
B 46,875%
C 23,4375%
D 31,25%
- Câu 29 : Trong số các xu hướng sau:(1) Tần số các alen không đổi qua các thế hệ. (2) Tần số các alen biến đổi qua các thế hệ. (3) Thành phần kiểu gen biến đổi qua các thế hệ.(4) Thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ.(5) Quần thể phân hóa thành các dòng thuần.(6) Đa dạng về kiểu gen (7) Các alen lặn có xu hướng được biểu hiện.Những xu hướng xuất hiện trong quần thể tự thụ phấn là
A (2); (3); (5); (6)
B (1); (3); (5); (7)
C (2); (3); (5); (7).
D (1); (4); (6); (7).
- Câu 30 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng giao phấn với cây hoa đỏ (P) thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây phù hợp với tất cả các thông tin trên?(1) AAbb ×AaBb (2) aaBB × AaBb(3) AAbb ×AaBB(4) AAbb × AABb(5) aaBb ×AaBB (6) Aabb × AABb
A (3), (4), (6)
B (1), (2), (4).
C (1), (2), (3), (5).
D (2), (4), (5), (6)
- Câu 31 : Cho một số phát biểu về hoán vị gen như sau:(1) Tần số hoán vị có thể bằng 50%.(2) Để xác định tần số hoán vị gen người ta chỉ có thể dùng phép lai phân tích.(3) Tỉ lệ giao tử mang gen hoán vị luôn lớn hơn hoặc bằng 25%.(4) Tần số hoán vị bằng tổng tỉ lệ các giao tử mang gen hoán vị.Trong các phát biểu trên, số phát biểu không đúng là
A 2
B 4
C 3
D 1
- Câu 32 : Lai ruồi giấm ♀ mắt đỏ, cánh bình thường x ♂mắt trắng, cánh xẻ→ F1 100% mắt đỏ, cánh bình thường. F1 x F1→ F2: ♀: 300 mắt đỏ, cánh bình thường ♂: 120 Mắt đỏ; cánh bình thường: 120 mắt trắng, cánh xẻ: 29 mắt đỏ, cánh xẻ: 31 mắt trắng, cánh bình thường. Hãy xác định kiểu gen của F1 và tần số hoán vị gen?
A
B
C
D
- Câu 33 : Sử dụng chuỗi thức ăn sau để xác định hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng 3 so với bậc dinh dưỡng 2: Sinh vật sản xuất (2,1.106 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.104 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1.102 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.102 calo)
A 0,0052%
B 45,5%
C 0,57%
D 0,92%
- Câu 34 : Một đoạn mạch bổ sung của một gen có trình tự các nu như sau: 5’ ATT GXG XGA GXX 3’. Quá trình giải mã trên đoạn mARN do đoạn gen nói trên sao mã có lần lượt các bộ ba đối mã tham gia như sau
A 3’UAA5’; 3’XGX5’; 3’GXU5’; 3’XGG5’
B 5’UAA3’; 5’XGX3’; 5’GXU3’; 5’XGG3’.
C 5’AUU3’; 5’GXG3’; 5’XGA3’; 5’GXX3.
D 3’AUU5’; 3’GXG5’; 3’XGA5’; 3’GXX5’.
- Câu 35 : Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Cho các cây hạt vàng tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 17 hạt vàng: 3 hạt xanh. Nếu cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
A 77,5% hạt vàng: 22,5% hạt xanh.
B 31 hạt vàng: 3 hạt xanh.
C 91% hạt vàng: 9% hạt xanh.
D 7 hạt vàng: 9 hạt xanh.
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen