Đề thi HK2 môn Lịch sử lớp 11 THPT Lương Ngọc Quyế...
- Câu 1 : Cuộc khởi nghĩa nào không thuộc phong trào Cần Vương?
A Khởi nghĩa Yên Thế (1884-1913).
B Khởi nghĩa Hùng Lĩnh (1886-1892).
C Khởi nghĩa Hương Khê (1885-1896).
D Khởi nghĩa Bãi Sậy (1883-1892).
- Câu 2 : Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng kết cục của chiến tranh thế giới thứ hai?
A Liên Xô, Mĩ, Anh là lực lượng trụ cột, quyết định việc tiêu diệt phát xít.
B Các nước phát xít Đức – Italia – Nhật Bản bị sụp đổ hoàn toàn.
C Sự thất bại tạm thời của chủ nghĩa phát xít.
D Cuộc đấu tranh chống phát xít của các dân tộc trên thế giới thắng lợi.
- Câu 3 : Nhận xét nào dưới đây là đúng về nhà Nguyễn sau khi kí kết các Hiệp ước 1862, 1874, 1883, 1884?
A Triều đình Huế có lí do để kí các Hiệp ước, việc mất nước Việt Nam vào tay thực dân Pháp là do khách quan.
B Nhà Nguyễn đã làm hết sức nhưng “Cả nước và dân của đã hết, sức đã kiệt”.
C Triều đình Huế đã làm hết sức có thể để bảo vệ độc lập, việc mất nước Việt Nam ở thế kỉ XIX là tất yếu.
D Triều đình Huế bảo thủ, bạc nhược, thiếu đường lối kháng chiến…phải chịu trách nhiệm hoàn toàn trong việc để việc mất nước Việt Nam vào tay Pháp.
- Câu 4 : Phong trào Cần vương thất bại, đánh dấu sự thất bại của một phong trào yêu nước mang tính chất
A phong kiến.
B nông dân.
C tư sản.
D vô sản.
- Câu 5 : Điểm nổi bật của tình hình thế giới trong những năm 30 của thế kỉ XX là sự xuất hiện của liên minh các nước
A đế quốc Anh, Pháp, Hà Lan.
B phát xít Đức, I-ta-li-a, Tây Ban Nha.
C đế quốc Anh, Pháp, Mĩ.
D phát xít Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản (phe Trục).
- Câu 6 : Ngày 20-11-1873 diễn ra sự kiện gì ở Bắc Kì?
A Nhân dân Hà Nội chủ động đốt kho đạn của Pháp.
B Pháp đánh chiếm Hưng Yên.
C Pháp nổ súng chiếm thành Hà Nội.
D Tàu chiến của Gác-ni-ê đến Hà Nội.
- Câu 7 : Chính sách nào của nhà Nguyễn trong nửa đầu thế kỉ XIX đã khiến nước ta bị cô lập với bên ngoài?
A “Ngụ binh ư nông”.
B “Bế quan tỏa cảng”.
C “Dĩ nông vi bản”.
D “Trọng nông ức thương”
- Câu 8 : Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa của chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất (21-12-1873)?
A Thực dân Pháp mượn cớ cái chết của Gác-ni-ê lớn tiếng kêu gọi trả thù.
B Làm cho thực dân Pháp hoang mang, lo sợ, tìm cách thương lượng.
C Là cơ hội cho quân dân ta đánh bật quân Pháp ra khỏi Bắc kì.
D Khiến cho nhân dân ta vô cùng phấn khởi.
- Câu 9 : Đỉnh cao của chính sách thỏa hiệp của Anh, Pháp đối với phát xít là
A Pháp kí hiệp định đình chiến với Đức.
B Hội nghị Muy-ních.
C Chính phủ Pê-tanh làm tay sai cho Đức.
D “Cuộc chiến tranh kì quặc”.
- Câu 10 : Phong trào đấu tranh nào của nhân dân ba tỉnh miền Đông Nam kì sau Hiệp ước 1862 khiến cho Pháp gặp nhiều khó khăn trong việc quản lí những vùng đất chúng mới chiếm được?
A Phong trào “tị địa”.
B Phong trào “tiêu thổ” kháng chiến.
C Phong trào khởi nghĩa nông dân.
D Phong trào đấu tranh bằng văn thơ của các nhà Nho yêu nước.
- Câu 11 : Trong cuộc kháng chiến chống Pháp, tư tưởng chủ hòa của triều đình Nguyễn bắt đầu lan ra từ khi nào?
A Pháp đánh Đà Nẵng (1858).
B Pháp bị sa lầy ở Đà Nẵng và Gia Định (1860).
C Triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất (1862).
D Triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất (1874).
- Câu 12 : Nội dung chủ yếu được thảo trong chiếu Cần vương là
A kêu gọi văn thân, sĩ phu, nhân dân cả nước tự kháng chiến.
B kêu gọi văn thân, sĩ phu, nhân dân cả nước tập hợp về Tân Sở kháng chiến.
C kêu gọi văn thân, sĩ phu, nhân dân cả nước đứng lên vì vua mà kháng chiến.
D kêu gọi văn thân, sĩ phu, nhân dân cả nước quyên góp cho kháng chiến.
- Câu 13 : Chính sách nhượng bộ phát xít, hòng đầy chiến tranh về phía Liên Xô của Anh, Pháp và Đạo luật trung lập (8-1935) của Mĩ đã dẫn đến hậu quả
A Anh, Pháp đã giữ nguyên được trật tự thể giới có lợi cho mình.
B Liên Xô đứng về phía các nước bị xâm lược.
C Liên Xô coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nhất.
D phát xít đã lợi dụng tình hình đó để thực hiện mục tiêu gây chiến tranh xâm lược.
- Câu 14 : Phong trào đấu tranh chống Pháp, chống phong kiến đầu hàng của nhân dân ba tỉnh miền Đông được bắt đầu từ
A sau khi Pháp đánh Đà Nẵng.
B sau khi triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất (5-6-1862).
C sau khi đội quân của Nguyễn Trung Trực đánh chìm tàu Hi vọng của Pháp.
D sau khi Pháp tấn công Gia Định.
- Câu 15 : Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến bùng nổ cuộc chiến tranh thế giới thứ hai là do
A mâu thuẫn gay gắt giữa các nước tư bản về vấn đề vũ khí.
B cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 dẫn tới việc lên cầm quyền của chủ nghĩa phát xít ở một số nước…
C mâu thuẫn gay gắt giữa các nước tư bản về việc phát triển kinh tế.
D mâu thuẫn gay gắt giữa các nước tư bản về chính sách huấn luyện quân đội.
- Câu 16 : Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc như thế nào? Lấy một ví dụ để chứng minh ý kiến “Liên Xô là nước đi đầu trong sự nghiệp chống chủ nghĩa phát xít”?
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 24 Việt Nam trong những năm chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)
- - Trắc nghiệm Bài 25 Sơ kết lịch sử Việt Nam (1858-1918) - Lịch sử 11
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 23 Phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến chiến tranh thế giới thứ nhất (1914)
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 22 Xã hội Việt Nam trong cuộc khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 1 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 2 Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 3 Trung Quốc
- - Trắc nghiệm Bài 4 Các nước Đông Nam Á (Cuối thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX) - Lịch sử 11
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 7 Những thành tựu văn hoá thời Cận đại
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 8 Ôn tập lịch sử thế giới cận đại