Đề thi HK1 môn Vật lý 8 năm học 2019-2020 trường T...
- Câu 1 : Một máy bay đang chuyển động trên đường băng để cất cánh. Đối với hành khách đang ngồi trên máy bay thì
A. Máy bay đang chuyển động.
B. Người phi công đang chuyển động.
C. Sân bay đang chuyển động.
D. Máy bay và người phi công đang chuyển động.
- Câu 2 : Biểu diễn véctơ lực phải thể hiện được đầy đủ các yếu tố sau:
A. Phương và chiều của lực
B. Độ lớn, phương và chiều của lực
C. Điểm đặt, phương và chiều của lực
D. Điểm đặt, phương, chiều và độ lớn của lực.
- Câu 3 : Lực ma sát trượt xuất hiện trong trường hợp nào sau đây?
A. Ma sát giữa các viên bi với ổ trục xe đạp.
B. Ma sát giữa cốc nước đặt trên mặt bàn với mặt bàn.
C. Ma sát giữa lốp xe với mặt đường khi xe đang chuyển động.
D. Ma sát giữa má phanh với vành xe.
- Câu 4 : Trường hợp nào sau đây áp lực của người lên mặt sàn là lớn nhất?
A. Người đứng cả hai chân.
B. Người đứng co một chân.
C. Người đứng cả hai chân nhưng tay cầm quả tạ.
D. Người đứng cả hai chân nhưng cúi gập xuống.
- Câu 5 : Áp suất có đơn vị đo là
A. Paxcan
B. N/m3
C. N.m2
D. N
- Câu 6 : Khi vật nổi trên chất lỏng thì lực đẩy Ác-si-mét có cường độ
A. Bằng trọng lượng của vật.
B. Bằng trọng lượng của phần vật chìm trong chất lỏng.
C. Bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
D. Bằng trọng lượng riêng của chất lỏng nhân với thể tích của vật.
- Câu 7 : Một xe ô tô đang chuyển động thẳng thì đột ngột dừng lại. Hành khách trên xe sẽ như thế nào?
A. Hành khách nghiêng sang phải
B. Hành khách nghiêng sang trái
C. Hành khách ngã về phía trước
D. Hành khách ngã về phía sau
- Câu 8 : Công thức tính vận tốc là:
A. v = t/s
B. v = s/t
C. v = s.t
D. v = m/s
- Câu 9 : Trong các chuyển động sau đây, chuyển động nào có thể được xem là chuyển động đều?
A. Chuyển động của đầu kim đồng hồ đang hoạt động bình thường.
B. Nam đi học bằng xe đạp từ nhà đến trường.
C. Một quả bóng đang lăn trên sân cỏ.
D. Chuyển động của đoàn tàu hỏa khi rời ga.
- Câu 10 : Một ô tô đang chuyển động trên mặt đường, lực tương tác giữa bánh xe với mặt đường là:
A. Lực ma sát trượt.
B. Lực ma sát nghỉ.
C. Lực ma sát lăn.
D. Lực quán tính.
- Câu 11 : Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng sang phải, chứng tỏ xe:
A. Đột ngột giảm vận tốc
B. Đột ngột tăng vận tốc.
C. Đột ngột rẽ sang phải
D. Đột ngột rẽ sang trái
- Câu 12 : Trong các phương án sau, phương án nào không giảm được ma sát ?
A. Tra dầu mỡ, bôi trơn mặt tiếp xúc
B. Tăng độ nhẵn của mặt tiếp xúc
C. Tăng độ ráp của mặt tiếp xúc
D. Thay ma sát trượt bằng ma sát lăn
- Câu 13 : Một vật có trọng lượng 5N rơi từ độ cao 2m xuống đất. Công của trọng lực trong trường hợp này là :
A. 1J
B. 2J
C. 5J
D. 10J
- Câu 14 : Bạn Hà nặng 45kg đứng thẳng hai chân trên mặt sàn lớp học, biết diện tích tiếp xúc với mặt sàn của một bàn chân là 0,005m2. Áp suất mà bạn Hà tác dụng lên mặt sàn là :
A. 4500N/m2
B. 9000N/m2
C. 45000N/m2
D. 90000N/m2
- Câu 15 : Một người đi xe đạp trong 45 phút, với vận tốc 12km/h. Quảng đường người đó đi được là :
A. 6km
B. 9km
C. 12km
D. 45km.
- Câu 16 : Khi nói về bình thông nhau, trong các kết luận dưới đây, kết luận nào không đúng ?
A. Tiết diện của các nhánh bình thông nhau phải bằng nhau
B. Trong bình thông nhau có thể chứa một hoặc nhiều chất lỏng khác nhau
C. Bình thông nhau là bình có hai hoặc nhiều nhánh thông đáy với nhau
D. Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn ở cùng một độ cao
- Câu 17 : Lực là đại lượng véctơ, bởi vì :
A. lực có độ lớn, phương và chiều
B. lực làm cho vật bị biến dạng
C. lực làm cho vật thay đổi tốc độ
D. lực làm cho vật chuyển động
- Câu 18 : Người nông dân đang kéo xe chuyển động trên đường. Hỏi lực nào đã thực hiện công cơ học ?
A. Trọng lực
B. Lực ma sát
C. Lực đẩy của người nông dân
D. Lực kéo của người nông dân
- Câu 19 : Khi nằm trên đệm mút ta thấy êm hơn khi nằm trên phản gỗ. Tại sao vậy?
A. Vì đệm mút mềm hơn phản gỗ nên áp suất tác dụng lên người giảm.
B. Vì đệm mút dầy hơn phản gỗ nên áp suất tác dụng lên người giảm.
C. Vì đệm mút dễ biến dạng để tăng diện tích tiếp xúc vì vậy giảm áp suất tác dụng lên thân người.
D. Vì lực tác dụng của phản gỗ vào thân người lớn hơn.
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 22 Dẫn nhiệt
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 12 Sự nổi
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 13 Công cơ học
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 25 Phương trình cân bằng nhiệt
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 26 Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 28 Động cơ nhiệt
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 27 Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 19 Các chất được cấu tạo như thế nào?
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 20 Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên?
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 21 Nhiệt năng