Đề thi thử THPT QG năm 2020 môn Địa lí - Trường TH...
- Câu 1 : Phần đất liền nước ta nằm trong hệ tọa độ địa lí
A. 23023’B - 8034’B và 102009’Đ - 109024’Đ.
B. 23020’B - 8030’B và 102009’Đ - 109024’Đ.
C. 23023’B - 8034’B và 102009’Đ - 109024’Đ.
D. 23023’B - 8034’B và 102009’Đ - 109020’Đ.
- Câu 2 : Đường biên giới của nước ta kéo dài 4600km tiếp giáp với các nước là:
A. Trung Quốc, Thái Lan, Campuchia.
B. Trung Quốc, Thái Lan, Campuchia, Lào.
C. Trung Quốc, Campuchia, Lào.
D. Lào, Thái Lan, Campuchia.
- Câu 3 : Hướng vòng cung là hướng chính của
A. vùng núi Đông Bắc.
B. các hệ thống sông lớn.
C. dãy Hoàng Liên Sơn.
D. vùng núi Bắc Trường Sơn.
- Câu 4 : Về cấu trúc, vùng núi Trường Sơn Bắc có đặc điểm
A. có các cánh cung lớn mở rộng ở phía Bắc và phía Đông.
B. địa hình cao nhất nước ta với các dãy núi hướng Tây Bắc – Đông Nam.
C. gồm các dãy núi song song so le theo hướng Tây Bắc – Đông Nam.
D. gồm các khối núi và cao nguyên xếp tầng đất đỏ badan.
- Câu 5 : Để đảm bảo vai trò của rừng đối với việc bảo vệ môi trường, cần nâng độ che phủ rừng nước ta lên tỉ lệ
A. 30 – 35%.
B. 35 – 40%.
C. 40 – 45%.
D. 45 – 50%.
- Câu 6 : Đặc điểm chung của dân số nước ta là
A. dân số đông, trẻ, tăng nhanh.
B. Dân số đông, già, tăng nhanh.
C. dân số đông, trẻ, tăng chậm.
D. Dân số đông, già, tăng chậm.
- Câu 7 : Dân số ở nước ta tăng nhanh gây nên sức ép đối với chất lượng cuộc sống là
A. bố trí cơ cấu kinh tế.
B. vấn đề không gian cư trú.
C. tổng thu nhập nền kinh tế quốc dân.
D. GDP bình quân theo đầu người.
- Câu 8 : Do có nhiều bề mặt cao nguyên rộng , nên miền núi thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên canh
A. lương thực.
B. thực phẩm.
C. cây công nghiệp.
D. cây hoa màu.
- Câu 9 : Chiếm tỉ trọng cao nhất trong nguồn thịt của nước ta là:
A. Thịt trâu.
B. Thịt bò.
C. Thịt lợn.
D. Thịt gia cầm.
- Câu 10 : Khu vực chiếm tỉ trọng cao nhất trong hoạt động nội thương của nước ta là
A. nhà nước.
B. tập thể.
C. tư nhân, cá thể.
D. nước ngoài.
- Câu 11 : Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ gồm mấy tỉnh?
A. 13
B. 14
C. 15
D. 16
- Câu 12 : Trong cơ cấu nông nghiệp theo ngành ở đồng bằng sông Hồng, ngành giữ vị trì hàng đầu là ngành
A. chăn nuôi.
B. trồng cây lương thực.
C. trồng cây công nghiệp.
D. nuôi trồng thủy sản.
- Câu 13 : Quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa lần lượt thuộc các tỉnh, thành phố nào của nước ta?
A. Thành phố Đà Nẵng và tỉnh Quảng Ngãi.
B. Tỉnh Quảng Ngãi và thành phố Đã Nẵng.
C. Tỉnh Khánh Hòa và thành phố Đà Nẵng.
D. Thành phố Đà Nẵng và tỉnh Khánh Hòa.
- Câu 14 : Ý nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của vùng Tây Nguyên?
A. Nằm sát dải duyên hải Nam Trung Bộ.
B. Giáp với miền hạ Lào và Đông BắcCampuchia.
C. Giáp với vùng Đông Nam Bộ.
D. Giáp biển Đông.
- Câu 15 : Tài nguyên sinh vật nước ta có giá trị to lớn về phát triển kinh tế - xã hội, biểu hiện
A. Tạo điều kiện cho phát triển du lịch sinh thái.
B. Là nơi lưu giữ các nguồn gen quý.
C. Chống xói mòn đất, điều hòa dòng chảy.
D. Đảm bảo cân bằng nước, chống lũ lụt và khô hạn.
- Câu 16 : Dân số nước ta phân bố không đều đã ảnh hưởng xấu đến
A. việc phát triển giáo dục và y tế.
B. khai thác tài nguyên và sử dụng nguồn lao động.
C. vấn đề giải quyết việc làm.
D. nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân.
- Câu 17 : Đây không phải là tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đến nông nghiệp của nước ta.
A. Tạo điều kiện cho hoạt động nông nghiệp thực hiện suốt năm.
B. Làm cho nông nghiệp nước ta song hành tồn tại hai nền nông nghiệp.
C. Cho phép áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng.
D. Làm tăng tính chất bấp bênh vốn có của nền nông nghiệp.
- Câu 18 : Đây là biện pháp quan trọng để có thể vừa tăng sản lượng thuỷ sản vừa bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
A. Tăng cường và hiện đại hoá các phương tiện đánh bắt.
B. Đẩy mạnh phát triển các cơ sở công nghiệp chế biến.
C. Hiện đại hoá các phương tiện tăng cường đánh bắt xa bờ.
D. Tăng cường đánh bắt, phát triển nuôi trồng và chế biến.
- Câu 19 : Đây là một trong những phương hướng nhằm hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp nước ta.
A. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.
B. Tăng nhanh tỉ trọng các ngành công nghiệp nhóm A.
C. Cân đối tỉ trọng giữa nhóm A và nhóm B.
D. Xây dựng một cơ cấu ngành tương đối linh hoạt.
- Câu 20 : Ý nào sau đây không phải là điều kiện thuận lợi để nước ta phát triển giao thông đường biển?
A. Đường bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh rộng, kín gió.
B. Nhiều đảo, quần đảo ven bờ.
C. Có các dòng biển chạy ven bờ.
D. Nằm trên đường hàng hải quốc tế.
- Câu 21 : Thế mạnh nào sau đây không phải của vùng trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Phát triển tổng hợp kinh tế biển và du lịch.
B. Khai thác và chế biến khoáng sản, thủy điện.
C. Chăn nuôi gia cầm (đặc biệt là vịt đàn).
D. Trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới.
- Câu 22 : Loại khoáng sản có giá trị nhất ở đồng bằng sông Hồng là
A. Sét Cao lanh và than nâu.
B. Sét Cao lanh và khí đốt.
C. Than nâu và đá vôi.
D. Đá vôi và sét Cao lanh.
- Câu 23 : Ngành công nghiệp nào được ưu tiên phát triển phát triển ở vùng Bắc Trung Bộ?
A. Công nghiệp năng lượng.
B. Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng.
C. Công nghiệp chế biến lâm sản.
D. Công nghiệp điện tử, cơ khí.
- Câu 24 : Biểu hiện của khai thác theo chiều sâu trong công nghiệp ở Đông Nam Bộ là vấn đề
A. phát triển cơ sở năng lượng.
B. đa dạng hóa các loại hình phục vụ.
C. xây dựng các công trình thủy lợi lớn.
D. phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải.
- Câu 25 : Vân Phong và Cam Ranh là hai vịnh biển thuộc tỉnh (thành) nào?
A. Quảng Ninh.
B. Đà Nẵng.
C. Khánh Hoà.
D. Bình Thuận.
- Câu 26 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô rất lớn?
A. Hà Nội, Hải Phòng.
B. Đà Nẵng, Nha Trang.
C. Hà Nội, Tp HCM.
D. Tp HCM, Biên Hòa.
- Câu 27 : Đường dây 500 KV được xây dựng nhằm mục đích
A. khắc phục tình trạng mất cân đối về điện năng của các vùng lãnh thổ.
B. tạo ra một mạng lưới điện phủ khắp cả nước.
C. kết hợp giữa nhiệt điện và thuỷ điện thành mạng lưới điện quốc gia.
D. đưa điện về phục vụ cho nông thôn, vùng núi, vùng sâu, vùng xa.
- Câu 28 : Dựa vào bảng số liệu sau đây về khối lượng hàng hoá vận chuyển của nước ta phântheo loại hình vận tải. (Đơn vị : nghìn tấn)
A. Đường sông là ngành có tỉ trọng lớn thứ hai nhưng là ngành tăng chậm nhất.
B. Đường biển là ngành có tốc độ tăng nhanh nhất nhờ có nhiều điều kiện thuận lợi.
C. Đường ô tô là ngành có tỉ trọng cao nhất và tăng nhanh nhất trong các loại hình.
D. Đường sắt luôn chiếm tỉ trọng thấp nhất vì cơ sở vật chất còn nghèo và lạc hậu.
- Câu 29 : Hồ Thủy lợi lớn nhất Đông Nam Bộ là
A. Trị.
B. Dầu Tiếng.
C. Kẻ Gỗ.
D. Bắc Hưng Hải.
- Câu 30 : Các tỉnh không thuộc Đồng bằng sông Cửu Long là
A. Tây Ninh, Đồng Nai.
B. Đồng Tháp, Kiên Giang.
C. An Giang, Long An.
D. Bạc Liêu, Cà Mau.
- Câu 31 : Đây là quy luật phân bố các cơ sở công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm.
A. Gắn liền với các vùng chuyên canh, các vùng nguyên liệu.
B. Gắn liền với thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước.
C. Các cơ sở sơ chế gắn với vùng nguyên liệu, các cơ sở thành phẩm gắn với thị trường.
D. Tập trung chủ yếu ở các thành phố lớn vì nhu cầu thị trường và yếu tố công nghệ.
- Câu 32 : Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 – 2014
A. Biểu đồ kết hợp.
B. Biểu đồ miền.
C. Biểu đồ đường.
D. Biểu đồ cột.
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 42 Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 43 Các vùng kinh tế trọng điểm
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 39 Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 37 Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 41 Vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long
- - Trắc nghiệm Bài 36 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Bài 35 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 2 Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 6 Đất nước nhiều đồi núi
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 7 Đất nước nhiều đồi núi (tt)