Đề thi HK1 môn Sinh học 9 năm 2020 - Trường THCS L...
- Câu 1 : Một đoạn mạch ARN có cấu trúc như sau:X – U – U – X – G – A – G – X –
A. – X – A – X – A – G – X – T – G –
B. – G – A – A – G – X – U – X – G –
C. – G – A – A – G – X – T – X – G –
D. – X – T – T – X – G – A – G – X –
- Câu 2 : Vì sao từ 1 tế bào (2n) giảm phân có thể tạo ra 4 tế bào con?
A. Quá trình giảm phân gồm hai lần phân bào
B. Có hai tế bào thực hiện quá trình giảm phân
C. Trong giảm phân NST đã nhân đôi 2 lần
D. Kì giữa phân bào 1 các NST kép xếp 2 hàng
- Câu 3 : Bản chất của thụ tinh là gì?
A. Sự kết hợp của 2 bộ phận nhân lưỡng bội tạo ra bộ nhân đơn bội
B. Sự kết hợp của 2 bộ nhân đơn bội tạo ra bộ nhân lưỡng bội
C. Sự kết hợp của bộ nhân đơn bội với bộ nhân lưỡng bội tạo ra bộ nhân đơn bội
D. Sự kết hợp của bộ nhân đơn bội với bộ nhân lưỡng bội tạo ra bộ nhân lưỡng bội
- Câu 4 : Giao tử là gì?
A. Tế bào dinh dục đơn bội.
B. Có khả năng tạo thụ tinh tạo ra hợp tử.
C. Được tạo từ sự giảm phân của tế bào sinh dục thời kì chín.
D. Cả A, B, C đều đúng.
- Câu 5 : Số tinh trùng được tạo ra nếu so với số tế bào sinh tinh là bao nhiêu?
A. Bằng 2 lần
B. Bằng 4 lần
C. Bằng nhau
D. Giảm một nửa
- Câu 6 : Trong quá trình tạo giao tử ở động vật, hoạt động của các tế bào mầm là quá trình nào?
A. Nguyên phân
B. Giảm phân
C. Nguyên phân và giảm phân
D. Thụ tinh
- Câu 7 : Bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính được duy trì ổn định qua các thế hệ nhờ sự kết hợp giữa quá trình nào?
A. Nguyên phân và giảm phân
B. Nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
C. Giảm phân và thụ tinh.
D. Nguyên phân và thụ tinh.
- Câu 8 : Từ một noãn bào bậc I trải qua quá trình giảm phân sẽ tạo ra được gì?
A. 1 trứng và 3 thể cực
B. 4 trứng
C. 3 trứng và 1 thể cực
D. 4 thể cực
- Câu 9 : Kết quả của quá trình nhân đôi ADN là gì?
A. Phân tử ADN con được đổi mới so với ADN mẹ
B. Phân tử ADN con giống hệt ADN mẹ
C. Phân tử ADN con dài hơn ADN mẹ
D. Phân tử ADN con ngắn hơn ADN mẹ
- Câu 10 : Nguyên nhân làm cho NST nhân đôi là gì?
A. Do sự phân chia tế bào làm cho số NST nhân đôi
B. Do NST nhân đôi theo chu kì tế bào
C. Do NST luôn ở trạng thái kép
D. Sự tự sao của ADN đưa đến sự nhân đôi của NST
- Câu 11 : Trong nhân đôi ADN thì nuclêôtit tự do loại T của môi trường đến liên kết với nuclêôtit nào?
A. T mạch khuôn
B. T tự do
C. A mạch khuôn
D. A tự do
- Câu 12 : Một đoạn gen có cấu trúc như sauMạch 1: A - X - T - X - G
A. A - X - T - X - G
B. A - X - U - X - G
C. T - G - A - G - X
D. U - G - A - G - X
- Câu 13 : Loại ARN nào dưới đây có vai trò truyền đạt thông tin quy định cấu trúc của protein cần tổng hợp?
A. tARN
B. mARN
C. rARN
D. Cả 3 loại trên
- Câu 14 : Khối lượng của mỗi phân tử prôtêin (được tính bằng đơn vị cacbon) là bao nhiêu?
A. Hàng ngàn
B. Hàng trăm ngàn
C. Hàng chục
D. Hàng triệu
- Câu 15 : Yếu tố nào tạo nên tính đa dạng và tính đặc thù của prôtêin?
A. Thành phần, số lượng và trật tự của các Axit Amin
B. Thành phần, số lượng và trật tự của các nuclêôtit
C. Thành phần, số lượng của các cặp nuclêôtit trong ADN
D. Cả 3 yếu tố trên
- Câu 16 : Hợp tử được tạo nên từ đâu?
A. 1 trứng và 1 tinh trùng
B. 2 trứng và 1 tinh trùng
C. 1 trứng và 2 tinh trùng
D. 1 trứng và 3 tinh trùng
- Câu 17 : Sự quan trọng nhất trong quá trình thụ tinh là gì?
A. Sự kết hợp theo nguyên tắc: một giao tử đực và một giao tử cái
B. Sự kết hợp nhân của hai giao tử đơn bội
C. Sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và giao tử cái
D. Sự tạo thành hợp tử
- Câu 18 : Trong mỗi phân tử ADN con được tạo ra từ sự nhân đôi có đặc điểm gì?
A. Cả 2 mạch đều nhận từ ADN mẹ
B. Cả 2 mạch đều được tổng hợp từ nuclêôtit môi trường
C. Có 1 mạch nhận từ ADN mẹ
D. Có nửa mạch được tổng hợp từ nuclêôtit môi trường
- Câu 19 : Quá trình tự nhân đôi xảy ra ở đâu?
A. Bên ngoài tế bào.
B. Bên ngoài nhân.
C. Trong nhân tế bào
D. Trên màng tế bào.
- Câu 20 : Gen cấu trúc là gì?
A. Một đoạn ADN có khả năng tái sinh
B. Một đoạn ADN mang thông tin di truyền quy định cấu trúc một loại protein
C. Một đoạn ADN quy định cấu trúc mARN
D. Một đoạn ADN có khả năng sao mã và giải mã
- Câu 21 : Trâu, bò, ngựa, thỏ, … đều ăn cỏ nhưng lại có prôtêin và các tính trạng khác nhau do đâu?
A. Bộ máy tiêu hoá của chúng khác nhau.
B. Chúng có ADN khác nhau về trình tự sắp xếp các nuclêôtit.
C. Cơ chế tổng hợp prôtêin khác nhau.
D. Có quá trình trao đổi chất khác nhau.
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 63 Ôn tập phần sinh vật và môi trường
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 1 Menđen và Di truyền học
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 2 Lai một cặp tính trạng
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 3 Lai một cặp tính trạng (tiếp theo)
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 4 Lai hai cặp tính trạng
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 5 Lai hai cặp tính trạng (tiếp theo)
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 7 Bài tập chương I
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 12 Cơ chế xác định giới tính
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 13 Di truyền liên kết
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 15 ADN