30 bài tập Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo...
- Câu 1 : Ở đồng bằng sông Hồng tập trung nhiều di tích, các làng nghề truyền thống là do
A có lịch sử khai thác lâu đời với nền sản xuất phát triển.
B có nhiều dân tộc anh em cùng chung sống.
C chính sách đầu tư phát triển của Nhà nước
D Nền kinh tế phát triển nhanh.
- Câu 2 : Biện pháp quan trọng nhất để giảm sức ép dân số ở đồng bằng sông Hồng hiện nay là:
A chuyển cư tới các vùng khác.
B Xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lí.
C tăng cường xuất khẩu lao động.
D đẩy mạnh quá trình đô thị hóa
- Câu 3 : Giải pháp nào sau đây là chủ yếu để giải quyết tình trạng thiếu việc làm hiện nay ở Đồng bằng sông Hồng?
A Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất.
B Tập trung phát triển nông nghiệp hàng hóa.
C Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
D Đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu lao động.
- Câu 4 : Đồng bằng sông Hồng không phải là nơi:
A Quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa đang được đẩy mạnh.
B Mạng lưới đô thị dày đặc
C Mật độ dân số cao nhất cả nước
D Dân có kinh nghiệm sản xuất lâm nghiệp, trồng cây công nghiệp lâu năm
- Câu 5 : Nguyên nhân nào làm tỷ lệ thiếu việc làm cao ở Đồng bằng sông Hồng
A Vùng thâm canh lúa, hoạt động phi nông nghiệp không đa dạng
B Vùng trồng cây công nghiệp ngắn ngày
C Vùng nông nghiệp thuần nông, thâm canh lúa, cây công nghiệp dài ngày
D Vùng chuyên canh cây công nghiệp, hoạt động phi nông nghiệp đa dạng
- Câu 6 : Đồng bằng sông Hồng dẫn đầu cả nước về số đầu lợn chủ yếu là do
A Lực lượng lao động dồi dào, có kinh nghiệm.
B Mô hình kinh tế trang trại và kinh tế VAC phát triển mạnh.
C Được nhà nước đầu tư.
D Có nguồn thức ăn dồi dào, thị trường có nhu cầu lớn
- Câu 7 : Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 26, NXB Giáo dục. Cơ cấu GDP khu vực III của đồng bằng sông Hồng chiếm (%) năm 2007?
A 25,1.
B 29,9.
C 43,8.
D 26,9
- Câu 8 : Biết tổng diện tích Đồng bằng sông Hồng là 15000km2, trong đó diện tích đất nông nghiệp chiếm tỉ lệ 51,2%. Vậy diện tích đất nông nghiệp của vùng là
A 10 500 km2.
B 7 680 km2
C 5 376 km2.
D 14 949 km2.
- Câu 9 : Đồng bằng Sông Hồng và vùng phụ cận có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất nước được thể hiện?
A Là vùng có tỉ trọng giá trị sản lượng công nghiệp cao nhất trong các vùng
B Là vùng có các trung tâm công nghiệp có quy mô lớn nhất nước.
C Là vùng có những trung tâm công nghiệp nằm rất gần nhau.
D Là vùng tập trung nhiều các trung tâm công nghiệp nhất nước.
- Câu 10 : Hậu quả của sự gia tăng dân số quá nhanh đến vấn đề sử dụng đất ở đồng bằng sông Hồng là:
A Diện tích đất lâm nghiệp ngày càng giảm
B Đất thổ cư và đất chuyên dùng ngày càng tăng
C Diện tích đất canh tác bình quân đầu người ngày càng giảm
D Diện tích đất nông nghiệp được mở rộng
- Câu 11 : Vùng đồng bằng sông Hồng phải đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ trong sản xuất nông nghiệp là do:
A Nguồn lao động dồi dào
B Khả năng mở rộng diện tích khó khăn
C Khí hậu thuận lợi
D Nhu cầu của thị trường lớn
- Câu 12 : Cần chuyến dịch cơ cấu kinh tế ở đồng bằng sông Hồng vì:
A chuyển dịch cơ cấu theo ngành còn chậm, chưa phát huy hết thế mạnh của vùng.
B để giảm thiểu những hạn chế của vùng đối với phải triển kinh tế.
C cơ cấu kinh tế của vùng đồng bằng sông Hồng hiện rất hợp lí.
D đồng bằng sông Hồng có diện tích nhỏ, nhưng dân số đông nhất nước.
- Câu 13 : Vấn đề kinh tế - xã hội đang được quan tâm hàng đầu ở Đồng bằng sông Hồng trong giai đoạn hiện nay là:
A Sức ép của dân số đối với phát triển kinh tế- xã hội.
B Đô thị hoá diễn ra nhanh chóng, ô nhiễm môi trường đô thị.
C Sự phát triển ồ ạt của các khu công nghiệp, khu chế xuất.
D Tình trạng thu hẹp diện tích đất trồng lúa và vấn đề ô nhiễm môi trường.
- Câu 14 : Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long là do:
A có tỷ lệ sinh lớn.
B có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
C có lịch sử khai thác lâu đời.
D có môi trường ít bị ô nhiễm.
- Câu 15 : Quốc lộ 5 từ Hà Nội đi Hải Phòng là tuyến đường giao thông huyết mạch ở Đồng bằng sông Hồng vì tuyến đường này:
A vận chuyển hàng hóa từ Hà Nội đi Hải Phòng và ngược lại.
B vận chuyển các loại hàng hóa xuất nhập khẩu của các tỉnh phía Bắc.
C phục vụ cho nhu cầu đi lu lịch của nhân dân hai thành phố.
D kết nối vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc với các vùng khác trong nước.
- Câu 16 : Việc hình thành và phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm ở vùng Đồng bằng sông Hồng nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?
A Giải quyết việc làm cho người lao động.
B Hạn chế suy thoái tài nguyên và ô nhiễm môi trường.
C Sử dụng có hiệu quả các thế mạnh của vùng.
D Nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân.
- Câu 17 : Việc phát triển nông nghiệp hàng hóa ở đồng bằng sông Hồng chủ yếu nhằm
A đẩy mạnh sản xuất chuyên môn hóa, tạo ra việc làm.
B tăng chất lượng sản phẩm, tạo mô hình sản xuất mới.
C thúc đẩy phân hóa lãnh thổ, khai thác hợp lý tự nhiên.
D đáp ứng nhu cầu thị trường, tạo ra nhiều lợi nhuận.
- Câu 18 : Đồng bằng sông Hồng cần phải đẩy nhanh việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế, xuất phát từ nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
A Vai trò và vị trí của vùng trong sự nghiệp công nghiệp hóa đất nước
B Nguồn vốn đầu tư lớn từ trong và ngoài nước sử dụng chưa hiệu quả.
C Đất chật người đông, tài nguyên thiên nhiên nghèo và dần cạn kiệt.
D Lực lượng lao động có kinh nghiệm và trình độ chưa được phát huy.
- Câu 19 : Câu ca dao:
A Đồng bằng sông Cửu Long.
B Đông Nam Bộ.
C Đồng bằng sông Hồng.
D Bắc Trung Bộ
- Câu 20 : Việc phát triển nghề thủ công truyền thống ở Đồng bằng sông Hồng hiện nay góp phần quan trọng nhất vào
A thay đổi phân bố dân cư trong vùng.
B thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa
C đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
D giải quyết sức ép về vấn đề việc làm.
- Câu 21 : Biện pháp chủ yếu để sử dụng hợp lý tài nguyên đất ở vùng Đồng bằng sông Hồng là
A phòng chống nhiễm mặn.
B thâm canh, tăng vụ.
C cải tạo đất bạc màu.
D phát triển thủy lợi.
- Câu 22 : Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu dẫn đến tỉ lệ thiếu việc làm ở đồng bằng sông Hồng cao?
A Diện tích đất nông nghiệp bình quân theo đầu người thấp
B Công nghiệp mới bước đầu phát triển với cơ cấu đơn giản
C Dòng người di cư từ nông thôn lên thành phố tìm việc làm lớn
D Tập trung nhiều thành phố lớn với mật độ dân số rất cao
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 42 Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 43 Các vùng kinh tế trọng điểm
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 39 Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 37 Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 41 Vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long
- - Trắc nghiệm Bài 36 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Bài 35 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 2 Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 6 Đất nước nhiều đồi núi
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 7 Đất nước nhiều đồi núi (tt)