Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 (có đáp án): Ôn tập phần là...
- Câu 1 : Ý nào không phải là điểm giống nhau giữa nghị luận xã hội và nghị luận văn học?
A. Đều phải bàn bạc, nhận xét, đánh giá,… về một vấn đề nhất định.
B. Đều nhằm xác lập cho người đọc, người nghe một quan điểm hay tư tưởng nào đó.
C. Đều sử dụng các thao tác lập luận với các kiểu kết cấu thông dụng của bài văn nghị luận.
D. Đều sử dụng ngôn ngữ theo phong cách ngôn ngữ văn học.
- Câu 2 : Mở bài có vai trò gì trong văn nghị luận?
A. Giới thiệu khái quát vấn đề nghị luận
B. Trình bày khái quát các thao tác được vận dụng trong bài nghị luận
C. Nêu ý kiến nhận định, đánh giá tổng quát về vấn đề
D. Nêu những luận điểm chính để triển khai vấn đề.
- Câu 3 : Mở bài trong văn nghị luận trả lời cho câu hỏi gì?
A. Cần dẫn dắt vấn đề như thế nào?
B. Cần bàn bạc, làm sáng tỏ vấn đề gì?
C. Cần vận dụng những thao tác nào?
D. Cần huy động những tư liệu gì?
- Câu 4 : Ý nào sau đây không phải là yêu cầu của mở bài?
A. Dẫn dắt, nêu trọng tâm và giới hạn vấn đề ngắn gọn
B. Gây được sự chú ý của người đọc về vấn đề sẽ viết
C. Viết tự nhiên, giản dị nhưng sinh động, độc đáo
D. Nêu cụ thể, sinh động về nội dung sẽ trình bày
- Câu 5 : Thân bài có vai trò gì trong văn nghị luận?
A. Giới thiệu khái quát vấn đề nghị luận
B. Làm sáng tỏ vấn đề nêu ra ở mở bài
C. Nêu ý kiến nhận định, đánh giá tổng quát về vấn đề
D. Thâu tóm những nội dung cơ bản của vấn đề
- Câu 6 : Ý nào sau đây là yêu cầu cơ bản của thân bài?
A. Dẫn dắt, nêu trọng tâm và giới hạn vấn đề ngắn gọn
B. Gây được sự chú ý của người đọc về vấn đề sẽ viết
C. Đưa ra được những luận điểm, luận cứ, lập luận hợp lí
D. Đưa ra những chi tiết cụ thể, sinh động về nội dung sẽ trình bày
- Câu 7 : Kết bài có vai trò gì trong bài văn nghị luận?
A. Giới thiệu khái quát vấn đề nghị luận
B. Làm sáng tỏ vấn đề nêu ra ở mở bài
C. Nêu những luận điểm chính để triển khai vấn đề
D. Gói lại vấn đề và khơi gợi những suy nghĩ tiếp…
- Câu 8 : Ý nào sau đây nêu yêu cầu riêng về diễn đạt đối với văn nghị luận?
A. Hành văn trong sáng
B. Dùng từ đúng nghĩa, đặt câu đúng ngữ pháp
C. Đảm bảo tính chặt chẽ, chuẩn xác, giàu sức thuyết phục
D. Thể hiện trung thực suy nghĩ và cảm xúc của người viết
- Câu 9 : Nhận xét nào sau đây là đúng về sự cần thiết phải luyện tập về hình thức trình bày văn bản?
A. Để rèn luyện tính cẩn thận của bản thân trong việc viết văn
B. Để rèn luyện các kĩ năng viết văn một cách toàn diện
C. Bài văn hay phải là sự thống nhất giữa nội dung và hình thức
D. Nội dung của bài văn mới là quan trọng, không nhất thiết phải cần đến hình thức trình bày
- Câu 10 : Ý nào sau đây nêu nhận xét đúng về mối quan hệ giữa diễn đạt và trình bày văn bản?
A. Diễn đạt giúp cho bài văn chặt chẽ, logic; trình bày giúp bài văn trong sáng, dễ hiểu
B. Diễn đạt giúp HS viết được bài văn đúng và hay; trình bày nhằm giúp có bài văn đẹp, sáng sủa
C. Diễn đạt giúp HS triển khai vấn đề đầy đủ, sáng rõ; trình bày giúp bài văn chặt chẽ, logic
D. Diễn đạt giúp cho bố cục bài văn hợp lí, chặt chẽ; trình bày giúp các luận điểm triển khai chi tiết, mạch lạc
- - Trắc nghiệm bài Tuyên ngôn độc lập - Phần tác phẩm
- - Trắc nghiệm Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt - Tiết 1
- - Trắc nghiệm Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý
- - Trắc nghiệm Tuyên ngôn Độc lập - Phần Tác giả - Ngữ văn 12
- - Trắc nghiệm Khái quát VHVN từ đầu CMT8 1945 đến thế kỉ XX - Ngữ Văn 12
- - Trắc nghiệm Bài viết số 1: Nghị luận xã hội - Ngữ Văn 12
- - Trắc nghiệm bài giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt - Tiếp theo - Ngữ Văn 12
- - Trắc nghiệm bài Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao sáng trong văn nghệ của dân tộc - Ngữ Văn 12
- - Trắc nghiệm Mấy ý nghĩ về thơ - Ngữ Văn 12
- - Trắc nghiệm bài Đô-xtôi-ép-xki (X.Xvai-Gơ) - Ngữ Văn 12