Ôn tập phần di truyền Menden số 2
- Câu 1 : Làm thế nào để biết được hai gen dị hợp nào đó phân li độc lập với nhau :
A Nếu kết quả của phép lai phân tích cho kiểu hình có tỷ lệ là 1:1:1:1 thì hai cặp gen đó phân li độc lập với nhau
B Nếu kết quả phép lai phân tích cho 4 loại kiểu hình nhưng với tỷ lệ không bằng nhau thì hai gen đó phân li đọc lập
C Nếu kết quả của gen đó cho kiểu hình động nhất thì hai gen đó phân li đọc lập với nhau
D Nếu kết quả của gen đó cho kiểu hình phân li theo tỷ lệ 1:1 thì hai gen đó phân li đọc lập với nhau
- Câu 2 : Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì: F1 sẽ dị hợp về bao nhiêu cặp gen :
A n
B 2n
C 2n
D 3n
- Câu 3 : Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản thì số loại kiểu gen khác nhau ở F2 là:
A 3n
B 2n
C (1: 1)n
D (1: 2: 1).n
- Câu 4 : Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản thì tỷ lệ kiểu gen ở F2 sẽ phân li theo lí thuyết là:
A (3: 1)n
B 9: 3: 3: 1
C (1: 2: 1)2
D (1: 2: 1)n
- Câu 5 : Ở một loài thực vật có alen A quy định thân cao , alen a quy đinh thân thấp . Alen B quy định quả đỏ , alen b quy định quả vàng. Các gen trội lặn hoàn toàn và các gen phân li độc lập với nhau . Phép lai nào sau đay cho đời con có tỉ lệ kiểu hình thân thấp quả vàng chiếm 12.5 %
A AaBB x aaBb
B AaBb x AaBb
C Aabb x AaBb
D Aabb x AaBB
- Câu 6 : Ở người, A quy định mắt đen, a: mắt xanh, B: tóc quăn, b: tóc thẳng. Liên quan đến nhóm máu có 4 kiểu hình, trong đó nhóm máu A do gen IA quy định, nhóm máu B do gen IB quy định, nhóm O tương ứng với kiểu gen IOIO, nhóm máu AB tương ứng với kiểu gen IAIB. Biết rằng IA và IB là trội hoàn toàn so với IO, các cặp gen quy định các tính trạng trên nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau.Con của bố mẹ nào có kiểu gen dưới đây sẽ không có kiểu hình: mắt xanh, tóc thẳng, nhóm máu O
A bố AaBbIAIO, mẹ AabbIAIO
B bố AaBbIAIB, mẹ aabbIBIO
C bố aaBbIAIO, mẹ AaBbIBIO
D bố AaBbIBIO, mẹ AaBbIOIO
- Câu 7 : Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBBDd x AaBbdd với các gen trội là trội hoàn toàn. Số tổ hợp giao tử ở thế hệ sau là bao nhiêu?
A 16
B 8
C 32
D 4
- Câu 8 : Phép lai AaBbDdEe x AabbDdEe có thể hình thành tối đa bao nhiêu kiểu gen khác nhau ở thế hệ F 1
A 10
B 28
C 54
D 27
- Câu 9 : Giả sử một gen quy định một tính trạng phân li độc lập và tổ hợp tự do thì thế hệ con lai AaBbCcDdEe x AaBbCcDdEe tỉ lệ con có kiểu hình trội về 4 tính trạng là
A 405/ 1024
B 27/ 256
C 61/256
D 81/1024
- Câu 10 : Cho phép lai AABbCcDd x AaBbCcDd biết mỗi cặp gen quy định một tính trạng , phân li độc lập. Tỷ lệ kiểu hình có duy nhất một kiểu tính trạng trội là
A 3/64
B 1/64
C 63/ 64
D 13/64
- Câu 11 : Cho biết một gen quy định một trạng . gen trội là trội hoàn toàn , cac gen phân li độc lập và tổ hợp tự do . Theo lí thuyết , phép lai nào sau đâytạo ra đời con có 8 kiểu gen và 4 loại kiểu hình
A AaBbDd x aabbdd
B AaBbdd x AabbDd
C AaBbDd x AaBbDD
D AaBbDd x aabbDD
- Câu 12 : Ở người bình thường bệnh pheninketo do một đột biến lặn trên NST thường quy định . Bố mẹ bình thường sinh ra một đứa con bị bệnh .Tính theo lí thuyết xác suất để họ sinh đứa con trai tiếp theo không bị bệnh là
A 3/4
B 1/2
C 3/8
D 1/ 4
- Câu 13 : Ở cà chua alen A quy định quả to trội hoàn tòn so với alen a quy định quả nhỏ alen B quy định quả tròn trội hoàn tòan so với alen quy định quả dài . alen D quy định vị ngọt trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chua Cho giao phấn giũa hai bố mẹ thu được đời con có tỷ lệ phân li kiểu hình 27:9:9:9:3:3:3:1 . Tỷ lệ kiểu hình quả nhỏ tròn vị chua là
A 3.125%
B 1.5625%
C 4.6875%
D 6.25%
- Câu 14 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng các alen trội là trội hoàn toàn . Xét các phép lai sau
A 6
B 4
C 5
D 3
- Câu 15 : Một loài thực vật có A- cây cao , a – cây thấp , B- hoa kép, b- hoa đơn , DD hoa đỏ , Dd hoa hồng , dd hoa trắng. Cho giao phấn hai cây bố mẹ thu được tỷ lệ phân li kiểu hình là 6:6:3:3:3:3:2:2:1:1:1:1. Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai trên :
A AaBbDd x aaBbDd hoặc AaBbDd x aaBbdd
B AaBbDd x AabbDd hoặc AaBbDd x aaBbDd
C AaBbDd x aaBbDd hoặc AaBbDd x aaBbDD
D AaBbDd x AabbDd hoặc AaBbDd x AabbDd
- Câu 16 : Một cá thể có kiểu gen AaBbCC biết mỗi cặp gen quy định một tính trạng , phân li độc lập xác suất bắt gặp loại giao tử mang cả ba gen trội là
A 25%
B 12.5%
C 50%
D 6.25%
- Câu 17 : Cho biết không xảy ra đột biến tính theo lí thuyết xác suất sinh một người con có hai alen trội của một cặp vợi chồng đều có kiểu gen AaBbDd là
A 15/64
B 27/64
C 5/16
D 3/32
- Câu 18 : Cho các đặc điểm sau :1- Được di truyền nguyên vẹn từ đời này sang đời khác2- Mang thông tin di truyền3- Tồn tại theo cặp4- Có cả trong nhân và trong tế bào chấtCấu trúc có cả bốn đặc điểm trên là
A Alen
B Nhiễm sắc thể
C Kiểu gen
D ADN
- Câu 19 : Ở cà chua tính trạng màu đỏ là trội hoàn tòn so với màu vàng. Cho 3 cây hoa đỏ tự thụ phần biết một cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp thì ở đời con có số loại kiểu hình là:
A 7 đỏ : 1 vàng
B 9 đỏ : 7 vàng
C 3 đỏ : 1 vàng
D 11 đỏ : 1 vàng
- Câu 20 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng các alen trội là trội hoàn toàn . Xét các phép lai sau1. AaBb x aabb 2. aaBb x AaBB3. aaBb x aaBb 4. AABb x AaBb5. AaBb x AaBB 6. AaBb x aaBb7. AAbb x aaBb 8. Aabb x aaBbTheo lí thuyết trong các phép lai trên có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình
A 6
B 4
C 5
D 3
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen