Đề thi thử THPT Quốc Gia ĐH Môn Sinh năm 2015- Đề...
- Câu 1 : Cho gà trống lông vằn giao phối với gà mái lông đen, F1 đồng loạt lông vằn. Cho F1 giao phối với nhau, ở F2 có 150 gà lông vằn, 50 gà lông đen (lông đen chỉ có ở gà mái). Cho biết tính trạng màu lông do một cặp gen quy định. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?
A 1
B 5
C 3
D 4
- Câu 2 : Trong điều kiện không có đột biến, một tế bào sinh tinh có kiểu gen Dd, giảm phân có hoán vị gen. Kết luận nào sau đây đúng?
A Tạo ra 4 loại giao tử, mỗi loại chiếm 25%.
B Tạo ra 8 loại giao tử, gồm hai nhóm tỉ lệ.
C Tạo ra 2 loại giao tử, mỗi loại chiếm 50%.
D Tạo ra 4 loại giao tử, với tỉ lệ tùy thuộc tần số hoán vị gen.
- Câu 3 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Cho cây cao hoa đỏ (P) tự thụ phấn thu được 4 loại kiểu hình ở F1, trong đó kiểu hình cây thấp, hoa trắng chiếm 9%. Lấy toàn bộ cây cao hoa trắng ở F1 cho tự thụ phấn tạo F2, theo lí thuyết, kiểu hình cây cao hoa trắng ở F2 chiếm
A 43,75%
B 81,25%
C 37,5%
D 59%
- Câu 4 : Khi nói về ADN ngoài nhân ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?
A ADN ti thể có cấu trúc dạng vòng còn ADN lục lạp có cấu trúc dạng thẳng
B Gen trong ti thể và lục lạp có thể bị đột biến nhưng không thể di truyền cho thế hệ sau.
C Gen ngoài nhân có thể nhân đôi độc lập với ADN ở trong nhân.
D ADN ngoài nhân có hàm lượng ổn định và được phân bố đều cho các tế bào con.
- Câu 5 : Gen A có tổng số 3600 liên kết hiđrô và Xitôzin chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Gen A bị đột biến thành gen a; cả hai gen này tự nhân đôi 1 lần đã cần môi trường cung cấp 1202 guanin và 1800 timin. Đây là dạng đột biến:
A Thay cặp A-T bằng cặp G-X.
B Mất 1 cặp A-T
C Mất 2 cặp G-X
D Thêm 2 cặp G-X.
- Câu 6 : Cho các phát biểu sau về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 7 : Biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định và gen nằm trên NST thường, cho các phép lai sau:
A P1: A1A1 × A2A2, P2: A2A3 × A2A2, P3: A1A2 × A2A3
B P1: A1A1 × A2A2, P2: A2A3 × A2A3, P3: A1A3 × A2A3.
C P1: A1A1 × A2A2, P2: A2A3 × A2A2, P3: A2A3 × A2A3
D P1: A1A1 × A2A2, P2: A2A3 × A1A2, P3: A1A3 × A2A3.
- Câu 8 : Ở một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho (P) cây thân cao hoa đỏ lai với cây thân thấp hoa đỏ, thu được đời con F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình thân cao hoa trắng chiếm tỷ lệ 18%. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 9 : Ở ruồi giấm, xét hai locut, locut I có 5 alen, locut II có 3 alen, cả hai locut này đều nằm trên cùng một cặp NST thường. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen dị hợp về cả hai locut trên là
A 60
B 30
C 45
D 75
- Câu 10 : Ở đậu Hà Lan, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Cho phép lai: AaBbDdHh × AaBbddhh. Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội, một tính trạng lặn ở đời con là
A 37,5%
B 34,06%
C 42,75%
D 37,24%.
- Câu 11 : Một nhiễm sắc thể có trình tự phân bố các gen ABCHK.EG. Từ nhiễm sắc thể này đã đột biến thành một NST mới có trình tự các gen ABCHHK.EG. Dạng đột biến này
A Có ý nghĩa đối với sự tiến hóa của hệ gen.
B Không làm thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể.
C Làm cho một gen chuyển từ nhóm liên kết này sang nhóm liên kết khác
D Đa số trung tính vì không biểu hiện ra kiểu hình.
- Câu 12 : Khi cho giao phối hai dòng cùng loài thân có màu đen và thân có màu xám với nhau thu được F1. Cho F1 tiếp tục giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ:
A Tính trạng phân bố không đều ở 2 giới nên gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính.
B Tính trạng chịu ảnh hưởng của giới tính.
C Có hiện tượng gen gây chết ở giới cái gây ra các tỉ lệ khác nhau ở đực và cái.
D Có hiện tượng tương tác giữa các gen không alen và gen nằm trên NST giới tính.
- Câu 13 : Bệnh nào sau đây có khả năng là do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
A Bệnh máu khó đông
B Hội chứng tiếng khóc mèo kêu
C Bệnh bạch tạng
D Bệnh hồng cầu liềm.
- Câu 14 : Khi nói về quá trình tự nhân đôi của ADN, khẳng định nào sau đây đúng?
A Chuỗi pôlinuclêôtit mới được kéo dài theo chiều từ 3' đến 5'.
B Nếu có mặt 5-BU thì sẽ gây đột biến mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit.
C Mạch khuôn 5'-3' theo hướng tách mạch tổng hợp mạch mới gián đoạn.
D Bazơ hiếm gây đột biến mất cặp nuclêôtit.
- Câu 15 : Ở một loài thực vật, khi có mặt cả 2 loại gen trội thì cho kiểu hình quả dẹt, khi chỉ có một loại gen trội thì cho kiểu hình quả tròn, vắng mặt cả 2 loại gen trội sẽ cho kiểu hình quả dài. Gen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen d quy định hoa trắng. Thực hiện phép lai (P) Bb × Bb, không có hiện tượng trao đổi chéo. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là:
A 6 dẹt đỏ : 3 tròn đỏ : 5 dẹt trắng : 1 tròn trắng : 1 dài đỏ.
B 6 dẹt đỏ : 3 dẹt trắng : 5 tròn đỏ : 1 tròn trắng : 1 dài đỏ.
C 6 dẹt đỏ : 5 tròn đỏ : 1 dẹt trắng : 3 tròn trắng : 1 dài đỏ.
D 6 dẹt đỏ : 5 tròn trắng : 3 dẹt trắng : 1 tròn đỏ : 1 dài đỏ.
- Câu 16 : Cho biết các bộ ba trên mARN mã hoá các axit amin tương ứng như sau: AUG = mêtiônin, GUU = valin, GXX = alanin, UUG = lơxin, AAA = lizin, UAG : kết thúc. Trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen đã tổng hợp đoạn pôlipeptit có trật tự "Mêtiônin - alanin - lizin - valin - lơxin - kết thúc" là:
A 5' AUG GXX AAA GUU UUG UGA 3'
B 5' XTA XAA AAX TTT GGX XAT 3'.
C 5' TAX XGG TTT XAA AAX ATX 3'.
D 5' ATG GXX AAA GTT TTG TGA 3'.
- Câu 17 : Một tế bào sinh dưỡng có kiểu gen AaBbDdHh (mỗi gen nằm trên một NST) trải qua nguyên phân, có một NST kép thuộc cặp Bb không phân li. Kí hiệu kiểu gen của hai tế bào con sau nguyên phân này là
A AaBbDdHh và AaDdHh hoặc AabbDdHh và AaDdHh
B AaBBbDdHh và AabDdHh hoặc AaBbbDdHh và AaBDdHh
C AaBBbbDdHh và AaDdHh hoặc AabbDdHh và AaBBDdHh
D AaBbbDdHh và AaBbDdHh hoặc AabbDdHh và AaBBDdHh
- Câu 18 : Cho biết: A-B- và A-bb: trắng; aaB-: tím, aabb: vàng. Gen D quy định tính trạng dài trội hoàn toàn so với alen d quy định tính trạng ngắn. Thực hiện phép lai (P) Aa× Aa, cấu trúc nhiễm sắc thể không thay đổi trong quá trình giảm phân. Tỉ lệ kiểu hình trắng ngắn thu được ở đời con là:
A 12,5%
B 6,25%
C 18,75%
D 56,25%
- Câu 19 : Gen có chiều dài 51nm và guanin chiếm 20%. Từ gen này, trải qua 3 lần tự sao liên tiếp, khẳng định nào đúng?
A Số phân tử ADN con có cấu trúc hoàn toàn từ nguyên liệu môi trường là 7
B Trong quá trình này môi trường đã cung cấp 2100 nuclêôtit.
C Tổng số mạch đơn mới hoàn được tạo ra là 12 mạch.
D Số nuclêôtit loại ađênin mà môi trường cung cấp là 4200.
- Câu 20 : Một quần thể tự phối, F0: 50%AA : 50%Aa. Theo lí thuyết thì ở thế hệ F4, kiểu gen aa chiếm tỷ lệ:
A 23,4375%
B 3,125%
C 21,875%
D 20,433%.
- Câu 21 : Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.
B Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen.
C Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể
D Chọn lọc tự nhiên khó có thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn có hại ra khỏi quần thể.
- Câu 22 : Khi nói về sự hình thành loài bằng con đường địa lí, điều nào sau đây không đúng?
A Điều kiện địa lí tạo ra các kiểu gen thích nghi của quần thể.
B Sự hình thành nòi địa lí là bước trung gian để hình thành loài mới.
C Cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hoá thành phần kiểu gen của các quần thể trong loài.
D Là phương thức hình thành loài xảy ra ở cả động vật và thực vật.
- Câu 23 : Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng?
A Trong một số trường hợp, lai giữa hai dòng nhất định cho con lai không có ưu thế lai nhưng nếu con lai này lai với dòng thứ ba thì đời con lại cho ưu thế lai.
B Để tạo ra những con lai có ưu thế lai cao về một số đặc tính nào đó, người ta thường bắt đầu bằng cách tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau. Sau đó, cho lai các dòng thuần chủng với nhau để tìm được các tổ hợp lai có ưu thế lai cao.
C Nhiều khi trong cùng một tổ hợp lai, phép lai thuận không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai.
D Giả thuyết siêu trội cho rằng, ở trạng thái đồng hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có được kiểu hình vượt trội nhiều mặt so với các dạng bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái dị hợp tử.
- Câu 24 : Người ta tiến hành cấy truyền một phôi bò có kiểu gen AaBb thành 10 phôi và nuôi cấy phát triển thành 10 cá thể. Cả 10 cá thể này
A Đều có kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen
B Đều có kiểu gen giống nhau nhưng kiểu hình có thể khác nhau.
C Đều có kiểu gen giống nhau nhưng giới tính có thể giống hoặc khác nhau.
D Đều có giới tính giống nhau nhưng kiểu gen có thể khác nhau.
- Câu 25 : Trong một thí nghiệm lai giữa ruồi giấm cái cánh dài, mắt đỏ với ruồi giấm đực cánh ngắn, mắt trắng, người ta thu được toàn bộ ruồi F1 có cánh dài, mắt đỏ. Cho các con ruồi F1 giao phối với nhau, thu được F2: 306 con cái cánh dài, mắt đỏ; 101 con cái cánh ngắn, mắt đỏ; 147 con đực cánh dài, mắt đỏ; 152 con đực cánh dài, mắt trắng; 50 con đực cánh ngắn, mắt đỏ; 51 con đực cánh ngắn, mắt trắng. Biết rằng, alen A: cánh dài, a: cánh ngắn, alen B: mắt đỏ, b: mắt trắng.
A Kiểu gen của P là BBXAXA × bbXAY và của F1 là BbXAXa × BbXAY.
B Kiểu gen của P là aaXBXb × AAXbY và của F1 là AaXBXb × AaXBY.
C Kiểu gen của P là AAXBXB × aaXbY và của F1 là AaXBXb × AaXBY.
D Kiểu gen của P là AAXBXb × aaXbY và của F1 là AaXBXb × AaXbY.
- Câu 26 : Cơ quan tương đồng là bằng chứng chứng tỏ
A Sự tiến hoá phân li
B Sự tiến hoá đồng quy.
C Sự tiến hóa từ đơn giản đến phức tạp
D Sự tiến hoá đồng quy hoặc phân li.
- Câu 27 : Mạch gốc của gen có = . Gen phiên mã 5 lần đã cần môi trường cung cấp 1000U, 2000A, 3000X. Gen đó có:
A 2400 nuclêôtit
B 600 xitôzin
C 3900 liên kết
D 900 ađênin
- Câu 28 : Một alen có lợi nhưng cũng có thể sẽ bị đào thải hoàn toàn khỏi quần thể bởi nhân tố nào sau đây?
A Yếu tố ngẫu nhiên
B Giao phối không ngẫu nhiên.
C Chọn lọc tự nhiên
D Đột biến.
- Câu 29 : Trong 1 quần thể người đang cân bằng về mặt di truyền, có tỷ lệ người nhóm máu AB = 20%; nhóm máu O = 9%; nhóm máu B = 16%. Một người đàn ông có nhóm máu A kết hôn với người phụ nữ có nhóm máu B (cả hai người này đều thuộc quần thể trên). Xác suất để đứa con đầu lòng của họ là con trai có nhóm máu B:
A
B
C
D
- Câu 30 : Một loài thực vật thụ phấn tự do có gen D quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen d qui định hạt dài; gen R qui định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen r qui định hạt trắng. Hai cặp gen D, d và R, r thuộc các NST khác nhau. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thu được 14,25% hạt tròn đỏ; 4,75% hạt tròn trắng; còn lại là hạt dài đỏ và hạt dài trắng. Lấy ngẫu nhiên một hạt tròn đỏ ở trên, xác suất để hạt này mọc thành cây có kiểu gen thuần chủng là
A
B
C 9%
D 8,2%
- Câu 31 : Trong điều kiện không có đột biến, có 2 tế bào sinh tinh của một loài thú có kiểu gen AaBb giảm phân. Trong những trường hợp sau đây, có bao nhiêu trường hợp đúng?
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 32 : Khi điều kiện sống của môi trường thay đổi theo một hướng xác định, các cá thể của quần thể nào sau đây có kiểu hình thay đổi đồng loạt theo một hướng?
A Quần thể có 25% AA; 50%Aa; 25%aa
B Quần thể có 100% Aa.
C Quần thể có 50% AA; 50% aa
D Quần thể có 30%AA; 50%Aa; 20%aa
- Câu 33 : Xét phép lai Aa × aa đời con đã phát sinh một cây tứ bội có kiểu gen AAaa. Đột biến xẩy ra ở:
A Quá trình giảm phân I của cơ thể Aa.
B Quá trình giảm phân I của cơ thể Aa, giảm phân II của cơ thể aa.
C Quá trình giảm phân II của cả bố và mẹ hoặc nguyên phân của hợp tử.
D Quá trình giảm phân I của cả bố và mẹ hoặc nguyên phân của hợp tử.
- Câu 34 : Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Xét phép lai AABbDd × AaBbdd, đời F1 có:
A 32 kiểu tổ hợp giao tử
B kiểu hình A-B-D- chiếm tỷ lệ 18,75%.
C 12 loại kiểu gen; 8 loại kiểu hình
D 12 loại kiểu gen; 4 loại kiểu hình.
- Câu 35 : Cho F1 lai với nhau, đời con có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ; 3 cây hoa hồng; 3 cây hoa vàng; 1 cây hoa trắng. Kết luận nào sau đây không đúng?
A Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ trợ.
B Có mặt cả 2 gen trội không alen thì mới có kiểu hình hoa đỏ.
C Chỉ cần có mặt một trong 2 gen trội thì sẽ cho kiểu hình hoa vàng.
D Kiểu hình hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn.
- Câu 36 : Để xác định quy luật di truyền của một tính trạng trên cơ thể người thì thường sử dụng phương pháp
A Lai phân tích
B Nghiên cứu phả hệ
C Nghiên cứu trẻ đồng sinh
D Nghiên cứu tế bào.
- Câu 37 : Cho cây hoa trắng dị hợp về hai cặp gen lai phân tích với cơ thể mang hai cặp gen lặn, đời con thu được 75% cây hoa trắng : 25% cây hoa đỏ. Nếu cho giao phấn giữa các cây hoa trắng bất kì với các cây hoa đỏ dị hợp của quần thể này thì tỉ lệ các kiểu hình có thể thu được là:
A (1), (2), (3), (6).
B (1), (2), (5), (6).
C (1), (3), (4), (6).
D (1), (2), (4), (6)
- Câu 38 : Trong điều kiện không có đột biến, một cơ thể có kiểu gen Dd, nếu giảm phân bình thường có thể tạo ra số loại giao tử tối đa là:
A 16
B 8
C 2
D 4
- Câu 39 : Dưới đây là một đoạn trình tự các axít amin trong chuỗi pôlipeptit bình thường và trong chuỗi pôlipeptit bị đột biến ở sinh vật nhân sơ. Cho biết UUU: phe; XGU: Arg; AAA: lys; UUA: leu; AGU: ser.
A Đã xảy ra đột biến điểm làm mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit.
B Đã xảy ra đột biến điểm dạng thay thế cặp G - X thành A - T
C Đây là dạng đột biến sai nghĩa trong đó G - X thay bằng T - A.
D Đây là dạng đột biến cùng nghĩa trong đó A - T thay bằng G - X.
- Câu 40 : Theo định luật Hacđi-Vanbec, quần thể nào sau đây đang cân bằng di truyền?
A Quần thể có 0,36Aa : 0,48AA : 0,16aa
B Quần thể có 20%AA : 50%aa : 30%Aa.
C Quần thể có 0,5Aa : 0,4aa : 0,1AA
D Quần thể có 100% AA.
- Câu 41 : Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng, F1 đồng loạt cây hoa đỏ. Cho F1 × F1 tạo ra F2 có 56,25% cây hoa đỏ; 43,75% cây hoa trắng. Biết tính trạng do 2 cặp gen quy định, thuộc NST thường. Tỉ lệ kiểu gen biểu hiện thành các cây hoa đỏ F2 là:
A 4 : 2 : 2 : 1.
B 4 : 1 : 1 : 1 : 1.
C 2 : 2 : 1 : 1.
D 4 : 2 : 1 : 1 : 1.
- Câu 42 : Khi nói về quá trình giao phối, kết luận nào sau đây không chính xác?
A Quá trình giao phối ngẫu nhiên sẽ làm tăng tính đa dạng của quần thể.
B Giao phối gần sẽ làm thay đổi tần số các alen của quần thể.
C Quá trình giao phối làm cho gen đột biến được nhân lên và phát tán trong quần thể.
D Giao phối không ngẫu nhiên thường làm giảm tính đa dạng di truyền
- Câu 43 : Mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Ở phép lai P: × (tần số hoán vị gen ở 2 giới như nhau), kiểu hình A-bb ở F1 chiếm tỷ lệ 21%. Theo lí thuyết, các kiểu gen dị hợp về một trong hai cặp gen trên ở F1 chiếm
A 66%
B 68%
C 64%
D 34%
- Câu 44 : Trong một quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do một gen có 2 alen thuộc vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Trong đó, tính trạng lông màu nâu do alen lặn b quy định chiếm 40% giới đực và 16% giới cái. Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử so với tổng số cá thể của quần thể.
A 0,48
B 0,24.
C 0,32.
D 0,42
- Câu 45 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, không có hiện tượng trao đổi chéo xảy ra. Cho các phép lai sau đây:
A 3
B 5
C 4
D 6
- Câu 46 : Đặc điểm chung của phương pháp nuôi cấy mô tế bào ở thực vật và cấy truyền phôi ở động vật là
A Tạo ra các cá thể đồng hợp về tất cả các cặp gen.
B Tạo ra các giống mới năng suất cao hơn giống ban đầu
C Tạo ra các cơ thể có kiểu gen đồng nhất.
D Tạo ra tế bào lai mang hai bộ NST lưỡng bội.
- Câu 47 : Phương pháp nào sau đây tạo ra tế bào có bộ NST song nhị bội với kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen?
A Nuôi cấy và lưỡng bội hóa hạt phấn
B Nhân bản vô tính.
C Dung hợp tế bào trần khác loài.
D Lai xa kèm theo đa bội hóa.
- Câu 48 : Nếu mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội hoàn toàn, Cho phép lai (P) Dd × Dd, cho F1 có kiểu hình mang cả ba tính trạng trội chiếm tỷ lệ 30,75%. Theo lí thuyết, xác suất để gặp một cá thể mang ba alen trội là
A 29,5%
B 30,5%
C 35,65%.
D 20,5%
- Câu 49 : Cho các đặc điểm sau :
A 2
B 3
C 4
D 6
- Câu 50 : Cho gà trống lông vằn giao phối với gà mái lông đen, F1 đồng loạt lông vằn. Cho F1 giao phối với nhau, ở F2 có 150 gà lông vằn, 50 gà lông đen (lông đen chỉ có ở gà mái). Cho biết tính trạng màu lông do một cặp gen quy định. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?(1) Màu sắc lông di truyền liên kết với giới tính. (2) Lông vằn trội hoàn toàn so với lông đen.(3) Gà trống lông vằn F1 có kiểu gen dị hợp. (4) Ở F2 có ba loại kiểu gen.(5) Có 5 loại kiểu gen quy định màu lông. (6) F1 có hai loại kiểu gen.
A 1
B 5
C 3
D 4
- Câu 51 : Trong điều kiện không có đột biến, một tế bào sinh tinh có kiểu gen Dd, giảm phân có hoán vị gen. Kết luận nào sau đây đúng?
A Tạo ra 4 loại giao tử, mỗi loại chiếm 25%.
B Tạo ra 8 loại giao tử, gồm hai nhóm tỉ lệ.
C Tạo ra 2 loại giao tử, mỗi loại chiếm 50%.
D Tạo ra 4 loại giao tử, với tỉ lệ tùy thuộc tần số hoán vị gen.
- Câu 52 : Cho các phát biểu sau về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu đúng?(1) Tần số thấp và hầu hết có hại khi biểu hiện. (2) Không thể di truyền được cho thế hệ sau.(3) Hầu hết là lặn và xuất hiện vô hướng. (4) Là nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của tiến hoá.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 53 : Biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định và gen nằm trên NST thường, cho các phép lai sau:Thứ tự trội lặn của các alen là: A1 > A2 > A3 thì kiểu gen của P1, P2, P3 lần lượt là:
A P1: A1A1 × A2A2, P2: A2A3 × A2A2, P3: A1A2 × A2A3
B P1: A1A1 × A2A2, P2: A2A3 × A2A3, P3: A1A3 × A2A3.
C P1: A1A1 × A2A2, P2: A2A3 × A2A2, P3: A2A3 × A2A3
D P1: A1A1 × A2A2, P2: A2A3 × A1A2, P3: A1A3 × A2A3.
- Câu 54 : Ở một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho (P) cây thân cao hoa đỏ lai với cây thân thấp hoa đỏ, thu được đời con F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình thân cao hoa trắng chiếm tỷ lệ 18%. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?(1) Ở F1 gồm 7 loại kiểu gen. (2) Cây thân cao hoa đỏ ở P dị hợp về hai cặp gen.(3) Có tối đa 10 loại kiểu gen về hai cặp gen trên. (4) Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 28%.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 55 : Khi cho giao phối hai dòng cùng loài thân có màu đen và thân có màu xám với nhau thu được F1. Cho F1 tiếp tục giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ:- ở giới đực: 3 con thân có màu đen : 1 con thân có màu xám.- ở giới cái : 3 con thân có màu xám : 1 con thân có màu đen.Cho biết AA qui định thân đen, aa qui định thân xám. Khẳng định nào sau đây đúng?
A Tính trạng phân bố không đều ở 2 giới nên gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính.
B Tính trạng chịu ảnh hưởng của giới tính.
C Có hiện tượng gen gây chết ở giới cái gây ra các tỉ lệ khác nhau ở đực và cái.
D Có hiện tượng tương tác giữa các gen không alen và gen nằm trên NST giới tính.
- Câu 56 : Ở một loài thực vật, khi có mặt cả 2 loại gen trội thì cho kiểu hình quả dẹt, khi chỉ có một loại gen trội thì cho kiểu hình quả tròn, vắng mặt cả 2 loại gen trội sẽ cho kiểu hình quả dài. Gen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen d quy định hoa trắng. Thực hiện phép lai (P) Bb × Bb, không có hiện tượng trao đổi chéo. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là:
A 6 dẹt đỏ : 3 tròn đỏ : 5 dẹt trắng : 1 tròn trắng : 1 dài đỏ.
B 6 dẹt đỏ : 3 dẹt trắng : 5 tròn đỏ : 1 tròn trắng : 1 dài đỏ.
C 6 dẹt đỏ : 5 tròn đỏ : 1 dẹt trắng : 3 tròn trắng : 1 dài đỏ.
D 6 dẹt đỏ : 5 tròn trắng : 3 dẹt trắng : 1 tròn đỏ : 1 dài đỏ.
- Câu 57 : Cho biết: A-B- và A-bb: trắng; aaB-: tím, aabb: vàng. Gen D quy định tính trạng dài trội hoàn toàn so với alen d quy định tính trạng ngắn. Thực hiện phép lai (P) Aa× Aa, cấu trúc nhiễm sắc thể không thay đổi trong quá trình giảm phân. Tỉ lệ kiểu hình trắng ngắn thu được ở đời con là:
A 12,5%
B 6,25%
C 18,75%
D 56,25%
- Câu 58 : Trong một thí nghiệm lai giữa ruồi giấm cái cánh dài, mắt đỏ với ruồi giấm đực cánh ngắn, mắt trắng, người ta thu được toàn bộ ruồi F1 có cánh dài, mắt đỏ. Cho các con ruồi F1 giao phối với nhau, thu được F2: 306 con cái cánh dài, mắt đỏ; 101 con cái cánh ngắn, mắt đỏ; 147 con đực cánh dài, mắt đỏ; 152 con đực cánh dài, mắt trắng; 50 con đực cánh ngắn, mắt đỏ; 51 con đực cánh ngắn, mắt trắng. Biết rằng, alen A: cánh dài, a: cánh ngắn, alen B: mắt đỏ, b: mắt trắng.Khẳng định nào sau đây đúng?
A Kiểu gen của P là BBXAXA × bbXAY và của F1 là BbXAXa × BbXAY.
B Kiểu gen của P là aaXBXb × AAXbY và của F1 là AaXBXb × AaXBY.
C Kiểu gen của P là AAXBXB × aaXbY và của F1 là AaXBXb × AaXBY.
D Kiểu gen của P là AAXBXb × aaXbY và của F1 là AaXBXb × AaXbY.
- Câu 59 : Mạch gốc của gen có = . Gen phiên mã 5 lần đã cần môi trường cung cấp 1000U, 2000A, 3000X. Gen đó có:
A 2400 nuclêôtit
B 600 xitôzin
C 3900 liên kết
D 900 ađênin
- Câu 60 : Trong điều kiện không có đột biến, có 2 tế bào sinh tinh của một loài thú có kiểu gen AaBb giảm phân. Trong những trường hợp sau đây, có bao nhiêu trường hợp đúng?(1) tạo ra hai loại giao tử là AB và ab với tỉ lệ bằng nhau. (2) tạo ra hai loại giao tử là Ab và aB với tỉ lệ bằng nhau.(3) tạo ra bốn loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau. (4) tạo ra hai loại Ab và ab hoặc aB và AB với tỉ lệ bằng nhau.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 61 : Cho cây hoa trắng dị hợp về hai cặp gen lai phân tích với cơ thể mang hai cặp gen lặn, đời con thu được 75% cây hoa trắng : 25% cây hoa đỏ. Nếu cho giao phấn giữa các cây hoa trắng bất kì với các cây hoa đỏ dị hợp của quần thể này thì tỉ lệ các kiểu hình có thể thu được là:(1) 100% trắng. (2) 5 trắng : 3 đỏ. (3) 5 đỏ : 3 trắng. (4) 1 trắng : 1 đỏ.(5) 3 đỏ : 1 trắng. (6) 3 trắng : 1 đỏ. (7) 100% đỏ. (8) 7 trắng : 1 đỏ
A (1), (2), (3), (6).
B (1), (2), (5), (6).
C (1), (3), (4), (6).
D (1), (2), (4), (6)
- Câu 62 : Trong điều kiện không có đột biến, một cơ thể có kiểu gen Dd, nếu giảm phân bình thường có thể tạo ra số loại giao tử tối đa là:
A 16
B 8
C 2
D 4
- Câu 63 : Dưới đây là một đoạn trình tự các axít amin trong chuỗi pôlipeptit bình thường và trong chuỗi pôlipeptit bị đột biến ở sinh vật nhân sơ. Cho biết UUU: phe; XGU: Arg; AAA: lys; UUA: leu; AGU: ser.Chuỗi bình thường: ....Phe - Arg - Lys - Leu...; Chuỗi đột biến: ... Phe - Ser - Lys - Leu....Các axit amin còn lại của chuỗi đột biến không có gì thay đổi so với chuỗi bình thường. Khẳng định nào sau đây đúng?
A Đã xảy ra đột biến điểm làm mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit.
B Đã xảy ra đột biến điểm dạng thay thế cặp G - X thành A - T
C Đây là dạng đột biến sai nghĩa trong đó G - X thay bằng T - A.
D Đây là dạng đột biến cùng nghĩa trong đó A - T thay bằng G - X.
- Câu 64 : Mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Ở phép lai P: × (tần số hoán vị gen ở 2 giới như nhau), kiểu hình A-bb ở F1 chiếm tỷ lệ 21%. Theo lí thuyết, các kiểu gen dị hợp về một trong hai cặp gen trên ở F1 chiếm
A 66%
B 68%
C 64%
D 34%
- Câu 65 : Cho các thành phần sau:(1) Plasmit. (2) NST nhân tạo. (3) Vi khuẩn E. coli. (4) Vi rút.(5) Enzim restrictaza. (6) ADN polimeraza.Trong công nghệ gen, trong các thành phần trên, có bao nhiêu thành phần có thể được sử dụng làm thể truyền?
A 1
B 3
C 4
D 2
- Câu 66 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, không có hiện tượng trao đổi chéo xảy ra. Cho các phép lai sau đây:(1) × (2) × (3) × (4) × (5) ×(6) × (7) × (8) × (9) × (10) ×Trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho tỉ lệ kiểu gen 1 : 1 : 1 : 1 và tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1?
A 3
B 5
C 4
D 6
- Câu 67 : Nếu mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội hoàn toàn, Cho phép lai (P) Dd × Dd, cho F1 có kiểu hình mang cả ba tính trạng trội chiếm tỷ lệ 30,75%. Theo lí thuyết, xác suất để gặp một cá thể mang ba alen trội là
A 29,5%
B 30,5%
C 35,65%.
D 20,5%
- Câu 68 : Cho các đặc điểm sau :(1) Đa hình về kiểu gen và kiểu hình. (2) Các cá thể có thể giao phối với nhau.(3) Cách sinh sản với các quần thể cùng loài. (4) Có thể cân bằng về di truyền.(5) Có thành phần loài đa dạng. (6) Là đơn vị tiến hóa cơ sở.Có bao nhiêu đặc điểm đúng với quần thể giao phối ?
A 2
B 3
C 4
D 6
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen