Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường...
- Câu 1 : Sản phẩm đầu tiên được tạo ra trong chu trình Canvin là gì?
A. AlPG
B. APG
C. RiDP
D. PEP
- Câu 2 : Ở sinh vật nhân thực, côđon nào sau đây qui định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
A. 5'AUA3'
B. 5'AUG3'
C. 5'UAA3'
D. 5'AAG3'
- Câu 3 : Trong rừng nhiệt đới có các loài: Voi, sóc lông xám, chuột, ngựa vằn. Theo suy luận lí thuyết, quần thể động vật nào thường có kích thước lớn nhất?
A. Chuột.
B. Sóc lông xám
C. Voi.
D. Ngựa vằn.
- Câu 4 : Phương pháp tạo giống nào dưới đây có thể áp dụng đối với cả thực vật, động vật và vi sinh vật?
A. Gây đột biến
B. Sử dụng công nghệ gen
C. Dung hợp tế bào trần
D. Nhân bản vô tính
- Câu 5 : Đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kín của động vật là:
A. Tim → mao mạch → tĩnh mạch → động mạch→ tim.
B. Tim → động mạch → mao mạch → tĩnh mạch → tim.
C. Tim → động mạch → tĩnh mạch → mao mạch → tim.
D. Tim → tĩnh mạch → mao mạch → động mạch → tim.
- Câu 6 : Trong tự nhiên, đơn vị tổ chức cơ sở của loài là:
A. Nòi địa lí.
B. Nòi sinh thái.
C. Cá thể.
D. Quần thể.
- Câu 7 : Thành tựu nào sau đây là của công nghệ gen?
A. Tạo giống dâu tằm tam bội.
B. Tạo giống cừu sản xuất prôtêin người.
C. Tạo cừu Đôly.
D. Tạo giống lợn có ưu thế lai cao.
- Câu 8 : Trong quần thể, kiểu phân bố thường hay gặp nhất là:
A. Phân bố ngẫu nhiên.
B. Phân bố theo nhóm.
C. Phân bố đồng đều.
D. Phân tầng.
- Câu 9 : Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của opêron Lac, sự kiện nào sau đây thường xuyên diễn ra
A. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế
B. Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế
C. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng
D. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã
- Câu 10 : Một gen dài 3332 A0 và có 2276 liên kết hidro. Mạch đơn thứ nhất của gen có 129A và 147 X. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng
A. Gen có 316 nuclêôtit loại G và 664 nuclêôtit loại A
B. Ở Mạch đơn thứ hai của gen có 517 nuclêôtit loại A
C. Nếu gen nhân đôi 1 lần thì môi trường phải cung cấp 948 nuclêôtit loại X
D. Ở mạch đơn thứ hai của gen, số nuclêôtit loại A ít hơn số nuclêôtit loại X
- Câu 11 : Khi nói về quá trình tiêu hóa thức ăn ở động vật có túi tiêu hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong túi tiêu hóa, thức ăn chỉ được biến đổi về mặt cơ học.
B. Trong ngành Ruột khoang, chỉ có thủy tức mới có cơ quan tiêu hóa dạng túi.
C. Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào.
D. Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào nhờ enzim của lizôxôm.
- Câu 12 : Khi nói về hô hấp ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở tất cả động vật không xương sống, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đều diễn ra ở ống khí.
B. Ở tất cả động vật sống trong nước, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đều diễn ra ở mang.
C. Ở tất cả động vật sống trên cạn, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đều diễn ra ở phổi.
D. Ở tất cả các loài thú, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đều diễn ra ở phổi.
- Câu 13 : Yếu tố ngẫu nhiên có vai trò:
A. Làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số tương đối của các alen theo một hướng.
B. Làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số tương đối của các alen trong quần thể.
C. Hình thành các đặc điểm thích nghi mới trên các cơ thể sinh vật.
D. Làm tăng số lượng cá thể của quần thể, làm tăng tính đa dạng của quần thể.
- Câu 14 : Ở người, alen H qui định máu đông bình thường, alen h qui định máu khó đông nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Một gia đình bố mẹ đều bình thường, sinh con trai bị bệnh máu khó đông và bị hội chứng Claifentơ. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Mẹ XHXH, bố XhY, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của mẹ.
B. Mẹ XHXh, bố XHY, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của bố.
C. Mẹ XHXh, bố XHY, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của mẹ.
D. Mẹ XHXH, bố XHY, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của bố.
- Câu 15 : Có những đột biến gen trội gây chết nhưng vẫn được di truyền và tích luỹ cho đời sau vì:
A. Kiểu hình đột biến biểu hiện ở giai đoạn trước tuổi sinh sản.
B. Gen đột biến liên kết bền vững với các gen lặn có lợi.
C. Gen đột biến liên kết bền vững với các gen trội có lợi.
D. Kiểu hình đột biến biểu hiện ở giai đoạn sau tuổi sinh sản.
- Câu 16 : Ở người, bệnh mù màu đỏ - xanh lục do một alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, alen trội tương ứng qui định nhìn màu bình thường. Một người phụ nữ nhìn màu bình thường có chồng bị bệnh này, họ sinh ra một người con trai bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Theo lí thuyết, người con trai này nhận alen gây bệnh từ ai?
A. Bố.
B. Mẹ.
C. Bà nội.
D. Ông nội.
- Câu 17 : Khi nói về pha sáng của quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng trong ATP và NADPH.
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
- Câu 18 : Khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?1. Thực vật tiêu thụ trung bình khoảng 60% sản lượng sinh vật sơ cấp thô cho các hoạt động sống của mình.
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
- Câu 19 : Khi nói về chu trình sinh địa hoá, có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 20 : Khi nói về chu trình sinh địa hoá các chất, có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng?
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
- Câu 21 : Khi nói về quá trình phiên mã và dịch mã, nhận định nào dưới đây là chính xác?
A. Quá trình dịch mã của sinh vật nhân sơ không có sự tham gia của ribôxôm
B. Ở sinh vật nhân thực, quá trình dịch mã diễn ra ở trong nhân tế bào.
C. Ở sinh vật nhân thực, quá trình nhân đôi ADN xảy ra ở cả trong nhân và ngoài tế bào chất.
D. Ở gen phân mảnh, quá trình phiên mã chỉ diễn ra ở những đoạn mang mã hoá (êxôn).
- Câu 22 : Ở một loài thú, alen A qui định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định mắt trắng (gen nằm trên vùng không tương đồng trên NST X). Cho con cái mắt đỏ lai với con đực mắt đỏ, đời F1 thu được cả mắt đỏ và mắt trắng (100% mắt trắng là con đực). Cho những con cái F1 lai với con đực mắt trắng, đời con của phép lai này sẽ có kiểu hình như thế nào?
A. 100% mắt đỏ
B. 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng
C. 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ
D. 1 mắt đỏ : 1 mắt trắng
- Câu 23 : Một quần thể có 400 cây hạt vàng và 1600 cây hạt xanh. Khi cho các cây hạt vàng giao phấn với nhau, tỉ lệ cây hạt xanh thu được ở đời con là 25%. Biết rằng tính trạng màu hạt do một gen gồm 2 alen (A, a) trội lặn hoàn toàn qui định. Xét các nhận định sau:1. Tần số alen A trong quần thể là 0,1.
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 24 : Các nhân tố môi trường ảnh hưởng nhiều mặt đến hô hấp tùy thuộc vào giống, loài cây, pha sinh trưởng và phát triển cá thể là
A. Nước, nhiệt độ, O2, CO2
B. Nước, CO2, độ pH, ánh sáng
C. Nước, nhiệt độ, Oxi, độ pH
D. Oxi, CO2, ánh sáng, nhiệt độ.
- Câu 25 : Số lượng phân tử CO2 được tạo ra trong chất nền của ti thể qua hô hấp từ 3 phân tử glucôzơ là:
A. 6 phân tử CO2
B. 18 phân tử CO2
C. 12 phân tử CO2
D. 16 phân tử CO2
- Câu 26 : Khi nói về quá trình phiên mã, nhận định nào dưới đây là không chính xác?
A. Xảy ra theo nguyên tắc bổ sung (A - U; T - A; G - X; X - G).
B. Xảy ra ở cả virut (có ADN dạng sợi kép), vi khuẩn và sinh vật nhân thực.
C. Cả hai mạch của gen đều làm mạch khuôn trong quá trình phiên mã (tổng hợp ARN).
D. Trải qua 3 giai đoạn: khởi đầu, kéo dài và kết thúc.
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen