Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học - Đề số 3 (...
- Câu 1 : Sự phối hợp của những loại hoocmôn nào có tác động làm cho niêm mạc dạ con dày, phồng lên, tích đầy máu trong mạch chẩn bị cho sự làm tổ của phôi trong dạ con?
A Prôgestêron và Ơstrôgen.
B Hoocmôn kích thích nang trứng, Prôgestêron.
C Hoocmôn tạo thể vàng và hoocmôn Ơstrôgen.
D Hoocmôn thể vàng và Prôgestêron.
- Câu 2 : Khi cho một thứ cây hoa đỏ tự thụ phấn, thế hệ con thu được 135 cây hoa đỏ : 105 cây hoa trắng. Màu hoa di truyền theo qui luật nào ?
A Tương tác cộng gộp.
B Tương tác bổ sung.
C Qui luật phân li của MenĐen.
D Tương tác át chế.
- Câu 3 : Trong 1 thí nghiệm lai ruồi giấm con cái cánh dài, mắt đỏ x đực cánh ngắn, mắt trắng→F1: 100% cánh dài-mắt đỏ.F1giao phối ngẫu nhiên→ F2 ♀:306 Dài -đỏ:101 Ngắn-Đỏ và ♂: 147 Dài- đỏ:152 Dài trắng:50 Ngắn đỏ:51 Ngắn Trắng. Mỗi gen quy định 1 TT. Tìm kiểu gen của P
A AAXBXB và aaXbY
B AaXBXB và aaXbY
C AAXBXb và aaXbY
D AAXBXB và aaXBY
- Câu 4 : Theo quan niệm hiện đại, thực chất của tiến hoá nhỏ:
A Là quá trình hình thành loài mới.
B Là quá trình hình thành các đơn vị tiến hoá trên loài.
C Là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể
- Câu 5 : Ở cà chua, tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với quả vàng. Cho 3 cây quả đỏ tự thụ phấn, trong đó chỉ có 1 cây dị hợp. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:
A 7 đỏ : 1 vàng.
B 9 đỏ : 7 vàng
C 3 đỏ : 1 vàng.
D 11 đỏ : 1 vàng.
- Câu 6 : Trường hợp nào sau đây là cơ quan tương đồng:
A Ngà voi và sừng tê giác.
B Cánh chim và cánh côn trùng.
C Cánh dơi và tay người.
- Câu 7 : Xét một phần của chuỗi polipeptit có trình tự axit amin như sau: Met - Val - Ala - Asp - Gly - Ser - Arg - ... Thể đột biến về gen này có dạng: Met - Val - Ala - Glu - Gly - Ser - Arg, ...
A Thêm 3 cặp nucleotit.
B Thay thế 1 cặp nucleotit.
C Mất 3 cặp nucleotit.
D Mất 1 cặp nucleotit.
- Câu 8 : Ưu thế nổi bật của lai tế bào sinh dưỡng (Xôma) trong công nghệ tế bào thực vật là:
A Tạo ra giống cây có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen.
B Tạo giống mới mang đặc điểm của hai loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thể tạo ra.
C Nhân nhanh được nhiều cây quí hiếm.
D Tạo ra những giống cây trồng biến đổi gen.
- Câu 9 : Tiến hành lai giữa hai tế bào sinh dưỡng của cơ thể có kiểu gen AAbbDd với cơ thể có kiểu gen MMnn thì tế bào lai sẽ có kiểu gen là
A AbDMN.
B AAbbDdMN
C AAbbDdMMnn
D AabbDd
- Câu 10 : Trường hợp nào sau đây được xem là lai thuận nghịch ?
A ♂AA × ♀aa và ♂Aa × ♀aa
B ♂AA × ♀aa và ♂AA × ♀aa.
C ♂AA × ♀aa và ♂aa × ♀AA.
D ♂Aa × ♀Aa và ♂Aa × ♀AA.
- Câu 11 : Một đoạn phân tử ADN có tổng số 3000 nuclêôtit và 3900 liên kết hiđrô. Đoạn ADN này :
A có 300 chu kì xoắn.
B có 600 Ađênin.
C có 6000 liên kết photphođieste.
D dài 0,408 µm.
- Câu 12 : Cá thể có kiểu gen \({{{\rm{ABD}}} \over {{\rm{abd}}}}\) . Khi giảm phân có hoán vị gen ở cặp Bb và Dd với tần số 20%. Loại giao tử abd chiếm bao nhiêu phần trăm ?
A 20%.
B 10%
C 30%.
D 40%
- Câu 13 : Ở ngô, giả thiết hạt phấn (n + 1) không có khả năng thụ tinh; noãn (n + 1) vẫn thụ tinh bình thường. Gọi gen R quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen r qui định hạt trắng. Cho P: ♂RRr (2n + 1) X ♀ Rrr (2n + 1). Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là:
A 3 đỏ : 1 trắng
B 5 đỏ : 1 trắng
C 11 đỏ : 1 trắng.
D 35 đỏ : 1 trắng.
- Câu 14 : Kết quả nào sau đây không phải do hiện tượng tự thụ phấn và giao phối cận huyết?
A Tạo ra dòng thuần.
B Tạo ra ưu thế lai.
C Hiện tượng thoái hóa giống.
D tỉ lệ đồng hợp tăng tỉ lệ dị hợp giảm.
- Câu 15 : Đặc điểm không đúng về ung thư là
A Ung thư có thể còn do đột biến cấu trúc NST.
B Nguyên nhân gây ung thư ở mức phân tử đều liên quan đến biến đổi cấu trúc ADN.
C Mọi sự phân chia không kiểm soát của tế bào cơ thể đều dẫn đến hình thành ung thư.
D Ung thư là một loại bệnh do 1 số tế bào cơ thể phân chia không kiểm soát dẫn đến hình thành khối u và sau đó di căn.
- Câu 16 : Cơ thể bình thường có gen tiền ung thư nhưng gen này không phiên mã nên cơ thể không bị bệnh ung thư. Khi gen tiền ung thư bị đột biến thành gen ung thư thì cơ thể sẽ bị bệnh. Gen tiền ung thư bị đột biến ở vùng nào sau đây của gen.
A Vùng mã hóa.
B Vùng điều hòa.
C Vùng kết thúc.
D Vùng bất kì ở trên gen.
- Câu 17 : Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?1 - Quá trình phát sinh và tích luỹ các gen đột biến ở mỗi loài.2 - Áp lực chọn lọc tự nhiên.3 - Hệ gen đơn bội hay lưỡng bội.4 - Nguồn dinh dưỡng nhiều hay ít. 5 - Thời gian thế hệ ngắn hay dài.
A 1, 2, 3, 4.
B 1, 3, 4, 5
C 1, 2, 3, 5
D 2, 3, 4, 5.
- Câu 18 : Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.Phép lai \({{AB} \over {ab}}{X^D}{X^d} \times {{AB} \over {ab}}{X^D}Y\) cho F1 có kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 3,75%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi đực F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là
A 2,5%.
B 5%
C 15%
D 7,5%.
- Câu 19 : Ở một loài động vật, xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; alen A quy định vảy đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định vảy trắng. Cho con cái vảy trắng lai với con đực vảy đỏ thuần chủng(P), thu được F1 toàn con vảy đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 con vảy đỏ : 1 con vảy trắng, tất cả các con vảy trắng đều là con cái. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Dựa vào các kết quả trên, dự đoán nào sau đây đúng?
A F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 2 : 1.
B Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy trắng chiếm tỉ lệ 25%.
C Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiêu thì ở F3 các con đực vảy đỏ chiếm tỉ lệ 43,75%.
D Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy đỏ chiếm tỉ lệ 12,5%.
- Câu 20 : Cho cây dị hợp về 2 cặp gen, kiểu hình cây cao hoa đỏ tự thụ phấn, ở F1 xuất hiện 4 kiểu hình trong đó cây cao hoa trắng chiếm tỷ lệ 16%. Phép lai nào dưới đây phù hợp với kết quả trên? (Biết rằng tương phản với cây cao là cây thấp và mọi diễn biến trong giảm phân ở tế bào sinh hạt phấn và sinh noãn là giống nhau)
A \(P.{{AB} \over {ab}} \times {{AB} \over {ab}}\) , f = 20%
B \(P.{{AB} \over {ab}} \times {{AB} \over {ab}}\) , f = 40%.
C \(P.{{Ab} \over {aB}} \times {{Ab} \over {aB}}\)
D P.AaBb × AaBb.
- Câu 21 : Một gen cấu trúc ở sinh vật nhân thật có số liên kết hoá trị giữa các nuclêôtit là 2998, hiệu số giữa A với một nuclêôtit khác là 10%. Trong các đoạn intron số nuclêôtit loại A = 300; G = 200. Trong đoạn mã hoá axit amin của gen có số lượng từng loại nuclêôtit là
A A = T = 300; G = X = 700
B A = T = 600; G = X = 400
C A = T = 300; G = X = 200
D A = T = 150; G = X = 100
- Câu 22 : Cho 2 quần thể I và II cùng loài, kích thước của quần thể I gấp đôi quần thể II. Quần thể I có tần số alen A = 0,3; quần thể II có tần số alen A = 0,4. Nếu có 10% cá thể của quần thể I di cư vào quần thể II và 20% cá thể của quần thể II di cư qua quần thể I, thì tần số alen A của quần thể I và quần thể II lần lượt là:
A 0,4 và 0,3
B bằng nhau = 0,35.
C 0,35 và 0,4.
D 0,31 và 0,38.
- Câu 23 : Trong các phương pháp tạo giống sau đây, có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra giống mới mang nguồn gen của hai loài sinh vật khác nhau? (1) Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp. (2) Nuôi cấy hạt phấn. (3) Lai tế bào sinh dưỡng tạo nên giống lai khác loài. (4) Tạo giống nhờ công nghệ gen.
A 2
B 1
C 4
D 3
- Câu 24 : Từ một phôi bò có kiểu gen Aabb, bằng qui trình cấy truyền phôi đã tạo ra 10 con bò. Những con bò này có
A kiểu hình hoàn toàn khác nhau.
B giới tính giống hoặc khác nhau.
C khả năng giao phối với nhau
D mức phản ứng giống nhau.
- Câu 25 : Nghiên cứu một chủng E.coli đột biến, người ta nhận thấy một đột biến khiến nó có thể sản xuấtenzyme phân giải lactose ngay cả khi môi trường có hoặc không có lactose. Các sinh viên đưa ra 4 khả năng :I – đột biến gen điều hòa ; II – đột biến promoter ; III – đột biến operator ; IV – đột biến vùng mã hóa của operon Lac.Những đột biến nào xuất hiện có thể gây ra hiện tượng trên?
A II,III,IV
B III,IV
C I, III
D I ; II ;IV
- Câu 26 : Ở các loài sinh vật lưỡng bội, trong số các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu chính xác? I.Số nhóm gen liên kết luôn bằng số lượng NST trong bộ đơn bội củaloài.II. Đột biến số lượng NST chỉ xuất hiện ở thực vật mà không xuất hiện ở động vật.III. Đột biến lặp đoạn có thể làm tăng số lượng alen của một gen trong tế bào nhưng không làm tăng số loại gen trong cơ thể.IV. Đột biến đảo đoạn không ảnh hưởng đến kiểu hình của thể đột biến.
A 1
B 4
C 2
D 3
- Câu 27 : Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng về tiêu hóa ở động vật ?(1) Ở thú ăn thịt, thức ăn được tiêu hóa cơ học và hóa học trong dạ dày giống như ở người(2) Ruột non ở thú ăn thịt ngắn hơn ở thú ăn thực vật.(3) Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa hoàn toàn ngoại bào.(4) Tất cả các loài thú ăn động vật đều có manh tràng phát triển.(5) Một trong những ưu điểm của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa là dịch tiêu hóa không bị hòa loãng
A 1,2,4
B 1,3,5
C 1,3,4
D 1,4,5
- Câu 28 : Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu nào sau đây không đúng?I. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, kiểu phân bố theo chiều thẳng đứng chỉ gặp ở thực vật mà không gặp ở động vật.II. Sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường.III. Sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận lợi.IV. Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài
A 1
B 3
C 4
D 2
- Câu 29 : Cho các thành tựu:(1). Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người.(2). Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường.(3). Tạo giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt có của thuốc lá cảnh Petunia.(4). Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao.Những thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật tạo giống bằng công nghê gen là
A (1) và (3).
B (1) và (4).
C (3) và (4).
D (1) và (2).
- Câu 30 : Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật ở xung quanh là ví dụ về quan hệ
A cạnh tranh
B hợp tác
C ức chế - cảm nhiễm
D hội sinh
- Câu 31 : Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:(1) Ung thư máu (2) Hồng cầu hình liềm (3) Bạch tạng(4) Hội chứng Claifento (5) Dính ngón tay 2,3 (6) Máu khó đông(7) Hội chứng Turner (8) Hội chứng Down (9) Mù màuNhững thể đột biến nào là đột biến NST
A 1,3,7,9
B 1,2,4,5
C 1,4,7,8
D 4,5,6,8
- Câu 32 : Giả sử trong một quần thể người đạt trạng thái cân bằng với tần số của các nhóm máu là: A = 0.45, B = 0.21, AB = 0.3, O = 0.04. Trong các kết luận dưới đây, có bao nhiêu kết luận đúng?(1). Tần số alen IA, IB, IO lần lượt là 0.3; 0.5; 0.2(2). Tần số các kiểu gen quy định các nhóm máu là: 0.25 IAIB, 0.09 IBIB; 0.04 IOIO; 0.3 IAIA; 0.21 IAIO; 0.12 IBIO(3). Khi các thành viên trong quần thể kết hôn ngẫu nhiên với nhau sẽ làm tăng dần tần số cá thể có nhóm máu O.(4). Xác suất để gặp một người nhóm máu B, kiểu gen IBIO là 57.14%
A 4
B 2
C 3
D 1
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen