Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh học của sở giáo...
- Câu 1 : Đề Quảng NinhBảng dưới đây cho biết một số thông tin và nội dung của thuyết tiến hóa hiện đại:Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án nào đúng?
A 1-c; 2-a; 3-b; 4-d; 5-e
B 1-e; 2-c; 3-b; 4-d; 5-a.
C 1-d; 2-a; 3-b; 4-e; 5-c
D 1-a; 2-d; 3-b; 4-c; 5-e.
- Câu 2 : Quần xã ở rừng mưa nhiệt đới có đặc điểm là:
A Độ đa dạng của quần xã cao và các loài có ổ sinh thái hẹp.
B Độ đa dạng của quần xã thấp và các loài có ổ sinh thái rộng.
C Độ đa dạng của quần xã cao và các loài có ổ sinh thái rộng.
D Độ đa dạng của quần xã thấp và các loài có ổ sinh thái hẹp.
- Câu 3 : Trong công nghệ tế bào thực vật, phương pháp nào có thể tạo ra giống mới đồng hợp tử về tất cả gen ở tế bào lưỡng bội?
A Lai tế bào sinh dưỡng
B Tự thụ phấn.
C Lưỡng bội hóa mô đơn bội bằng cônsixin
D Lai xa và đa bội hóa.
- Câu 4 : Đặc trưng nào sau đây không phải của quần thể giao phối?
A Tỉ lệ nhóm tuổi
B Độ đa dạng về loài.
C Tỉ lệ giới tính
D Mật độ cá thể.
- Câu 5 : Khi đánh bắt cá tại hồ Ba Bể, người ta bắt được rất nhiều các ở giai đoạn con non. Theo em, ban quản lí hồ nên có quyết định như thế nào để phát triển bền vững nguồn lợi thủy sản?
A Tăng cường đánh bắt vì quẩn thể đang ổn định.
B Tiếp tục đánh bắt vì quần thể ở trạng thái trẻ.
C Hạn chế đánh bắt vì quần thể sẽ suy thoái.
D Dừng đánh bắt nếu không sẽ bị cạn kiệt tài nguyên.
- Câu 6 : Trong các bệnh ở người sau đây có bao nhiêu bệnh do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường gây ra?1. Máu khó đông 2. Mù màu 3. Bạch tạng. 4 Phênylkêto niệu5. Đái tháo đường 6. Hồng cầu lưỡi liềm. 7. Dị tật dính ngón tay 2 và 3Số phương án đúng là:
A 6
B 4
C 3
D 5
- Câu 7 : Đột biến điểm ở một gen chắc chắn sẽ làm thay đổi những sản phẩm nào của gen?
A Gen. ARN, protein
B Gen, ARN.
C ARN, protein
D Gen. prôtêin
- Câu 8 : Cho sơ đồ phả hệ sau :Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alenm của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III trong phả hệ này sinh ra đứa con gái bị mắc bệnh trên là:
A
B
C
D
- Câu 9 : Loài bông trồng ở châu Mĩ có bộ nhiễm sắc thể 2n= 52 trong đố có 26 nhiễm sắc thể lớn và 26 nhiễm sắc thể. Loài bông ở Châu Âu có nhiễm sắc thể 2n= 26 toàn nhiễm sắc thể lớn. Loài bông dại ở châu Mĩ có bộ nhiễm sắc thể 2n = 26 toàn nhiễm sắc thể nhỏ. Cơ chế hình thành loài bông trồng ở châu Mĩ có 2n = 52 là:
A Được hình thành nhờ lai tự nhiên 2 loài.
B Được hình thành bằng cách gây đột biến đa bội.
C Được hình thành do gây đột biến bằng chất hóa học.
D Được hình thành bằng cách lai xa kèm đa bội hóa.
- Câu 10 : Xét các phương pháp sau đây:(1) Cho tự thụ phấn qua nhiều thế hệ, kết hợp với chọn lọc(2) Cho hai cá thể không thuần chủng của hai loài với nhau thu được F1 , tứ bội hóa F1 thành thể dị đa bội.(3) Cho hai cá thể không thuần chủng của cùng một loài lai với nhau thu được F1, tứ bội hóa F1 thành thể tự đa bội.(4) Dùng cônsixin tác động lên giảm phân I tạo ra giao tử lưỡng bội, hai giao tử lưỡng bội thụ tinh tạo hợp tự tứ bội.Có bao nhiêu phương pháp tạo được cá thể thuần chủng?
A 2
B 3
C 1
D 4
- Câu 11 : Giả sử mọt gen có một bazơnitơ ađênin trở thành dạng hiếm (A’) thì sau 5 lần nhân đôi sẽ có tối đa bao nhiêu gen đột biến thay thế cặp A- T bằng cặp G- X được hình thành:
A 13
B 14
C 15
D 12
- Câu 12 : Ở một loài côn trùng, đột biến gen A tạo nên alen a; Thể đột biến có mắt lồi hơn thể bình thường, giúp chúng kiếm ăn tốt hơn và tăng khả năng chống chịu với điều kiện bất lợi của môi trường, nhưng làm mất khả năng sinh sản. Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, đột biến trên là:
A Có lợi cho sinh vật.
B Là đột biến trung tính.
C Là đột biến vô nghĩa.
D Có hại cho sinh vật.
- Câu 13 : Ví dụ nào sau đây là cơ quan tương tự:
A Cánh con dơi và tay người
B Tua cuốn của dây bầu, bí và gai xương rồng.
C Cánh con dơi và cánh côn trùng
D Lá cây đậu Hà Lan và gai xương rồng.
- Câu 14 : Một gen rất ngắn được tổng hợp nhân tạo trong ống nghiệm có trình tự nucleoxit như sau:Mạch I: (1)TAX ATG ATX ATT TXA AXT AAT TTX TAG GTA XAT (2)Mạch II: (1)ATG TAX TAG TAA AGT TGA TTA AAG ATX XAT GTA (2)Gen này dịch mã trong ống nghiệm cho ra 1 chuỗi poplipeptit cần 5 axit amin.Hãy cho biết mạch nào được dung làm khuôn để tổng hợp ra mARN và chiều sao mã trên gen
A Mạch I làm khuôn, chiều sao mã từ (2) → (1).
B Mạch I làm khuôn, chiều sao mã từ (1) → (2).
C Mạch II làm khuôn, chiều sao mã từ (2) → (1).
D Mạch II làm khuôn, chiều sao mã từ (1) → (2).
- Câu 15 : Ở người, tính trạng máu khó đông do gen lặn a nằm trên NST giới tính X quy định (không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y). Trong một gia đình bố mẹ đều bình thường, sinh được một người con trai bị bệnh máu khó đông. Kiểu gen của bố mẹ là:
A XAXA x XaY
B XAXA x XAY
C XAXa x XaY
D XAXa x XAY
- Câu 16 : Trong một mô đang phân chia nguyên phân, xét hai nhóm tế bào trong đó; Hàm lượng AND trong mỗi tế bào thuộc nhóm một chỉ bằng một nửa hàm lượng AND trong mỗi tế bào thuộc nhóm hai. Các tế bào nhóm một đang ở giai đoạn X và các tế bào nhóm hai đang ở giai đoạn Y của quá trình phân chia. X và Y lần lượt là:
A Pha G1 và kì đầu
B Kì đầu và kì giữa.
C Pha G2 và pha G1
D pha G2 và kì đầu.
- Câu 17 : Trong lưới thức ăn của một hệ sinh thái mà chuỗi thức ăn dài nhất có 5 mắt xích, bậc dinh dưỡng có ít loài nhất là.
A Bậc dinh dưỡng thứ ba
B Bậc dinh dưỡng thứ tư.
C Bậc dinh dưỡng thứ năm
D Bậc dinh dưỡng thứ hai.
- Câu 18 : Cho một số hiện tượng sau:(1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á.(2) Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay.(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.(4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này không thụ phấn được cho hoa của cây loài khác.Những hiện tượng nào trên đây là biểu hiện sự cách li sau hợp tử?
A (1), (2)
B (1), (4)
C (3), (4)
D (2), (3)
- Câu 19 : Điểm quan trọng nhất trong sự phát triển của sinh vật ở đại cổ sinh là:
A Phát triển thực vật có hoa
B Sự phát triển cực thịnh của bò sát.
C Sự tích lũy oxy trong khí quyển, sinh vật phát triển đa dạng, phong phú.
D Sự di cư của thực vật và động vật từ dưới nước lên cạn.
- Câu 20 : Nhà bác học Thomas Morgan đã phát hiện qui luật di truyền nào sau đây?
A Qui luật di truyền liên kết gen và qui luật di truyền liên kết giới tính.
B Qui luật di truyền liên kết giới tính.
C Qui luật di truyền liên kết gen.
D Qui luật di truyền qua tế bào chất.
- Câu 21 : Trong các phương pháp sau đây, có bao nhiêu phương pháp có thể tạo được ưu thế lai:(1) Lai xa. (2) lai khác dòng (3) lai phân tích(4) Lai thuận nghịch (5) Chuyển gen từ loài này sang loài khác.Số phương án đúng là:
A 4
B 3
C 2
D 5
- Câu 22 : Ở tế bào thực vật, khi gen trên AND của lục lạp bị đột biến sẽ không dẫn đến kết quả nào dưới đây:
A Trong tế bào có mang gen đột biến sẽ có 2 loại lục lạp xanh và trắng.
B Làm cho toàn bộ lá cây hóa trắng do không tổng hợp được chất diệp lục.
C Sự phân phối ngẫu nhiên và không đồng đều của những lạp thể này không thông qua quá trình nguyên phân sẽ sinh ra hiện tượng lá có đốm xanh, đốm trắng.
D Lục lạp sẽ mất khả năng tổng hợp diệp lục làm xuất hiện màu trắng
- Câu 23 : Cho các bước lai tế bào sinh dưỡng trong công nghệ tế bào thực vật:(1) Cho các tế bào trần của hai loài và môi trường đặc biệt để chúng dung hợp với nhau thành tế bào lai.(2) Đưa tế bào lai vào môi trường nuôi cấy đặc biệt để chúng phân chia và phát triển thành cây lai.(3) Loại bỏ thành xenlulôzơ của tế bào sinh dưỡngTrình tự đúng của các bước là:
A (2)→(1) → (3)
B (3) → (1) → (2)
C (3) → (2) → (1)
D (1) → (2) → (3)
- Câu 24 : Ở người, bệnh do gen trội trên nhiễm sắc thể X gây ra có đặc điểm:
A Bố mẹ mắc bệnh thì tất cả con gái đều bị mắc bệnh.
B Mẹ mắc bệnh thì tất cả con trai đều mắc bệnh.
C Bệnh thường biểu hiện ở nam nhiều hơn nữ.
D Bố mẹ không mắc bệnh có thể sinh ra con bị bệnh.
- Câu 25 : Cho các đặc điểm sau:1. Là tín hiệu kết thúc cho quá trình dịch mã.2. Là bộ ba mã hóa cho loại axit amin metitonin.3. Là tín hiệu mở đầu cho quá trình dịch mã.4. Là bộ ba mã hóa cho axit amin lizin.5. Là trình tự nucleotit nằm tại vị trí đầu tiên trong vùng vận hành của operon.Có bao nhiêu đặc điểm đúng về bộ mã 5’AUG3’?
A 2
B 1
C 4
D 3
- Câu 26 : Khi nói về cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây không đúng?
A Tại kỉ giữa nguyên phân, nhiễm sắc thể kép gồm 2 cromatit co xoắn cực đại.
B Cấu trúc siêu xoắn của nhiễm sắc thể có đường kính khoảng 30nm.
C Nhiễm sắc thể có cấu trúc xoắn qua nhiều cấp độ khác nhau.
D Đơn vị cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể là nucleoxom.
- Câu 27 : Trong quần xã rừng nhiệt đới, mối quan hệ vật kí sinh – vật chủ và vật ăn thịt – con mồi giống nhau ở đặc điểm:
A Loài bị hại đều có số lượng lớn hơn loài được lợi.
B Đều là mối quan hệ đối kháng giữa hai loài.
C Đều làm chết các sinh vật bị hại.
D Loài bị hại luôn có kích thước cá thể nhỏ hơn loài được lợi.
- Câu 28 : Giống cà chua có thể vận chuyển đi xa hoặc bảo quản lâu dài mà không bị hỏng. Đây là thành tựu cuả:
A Lai hữu tính
B Công nghệ gen
C Công nghệ tế bào
D Gây đột biến nhân tạo
- Câu 29 : Ở một loài thực vật gen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với gen a qui định thân thấp, gen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b qui định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng thu được hợp tử F1. Dùng consinxi tác động lên hợp tử F1 gây đột biến tứ bội. Cho cây tứ bội F1 giao phấn với cây lưỡng bội thân cao hoa trắng dị hợp thu được F2. Cho biết cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội. Theo lí thuyết, ờ F2 loại cây có kiểu hình thân thấp, hoa đỏ có tỷ lệ:
A
B
C
D
- Câu 30 : Nghiên cứu một quần thể chim cánh cụt ở Bắc Cực có 2000 cá thể, người ta nhận thấy: Tỉ lệ sinh hằng năm khoảng 4,5% và tỉ lệ tử hàng năm khoảng 1,25%. Sau thời gian 2 năm, kích thước quần thể sẽ đạt được là:
A 2097 cá thể
B 2132 cá thể
C 2065 cá thể
D 2130 cá thể.
- Câu 31 : Bệnh thiếu máu hình liềm (HbS) ở người là do đột biến gen mã hóa chuỗi Hb gây nên, gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Nếu ở thể dị hợp sẽ gây bệnh thiếu máu hình liềm nhẹ, còn ở thể đồng hợp (HbSHbS) thì gây chết. Trong một gia đình: Mẹ thiếu máu hình liềm nhẹ, bố bình thường, khả năng họ sinh con trai đầu lòng thiếu máu nhẹ là:
A 50%
B 6,25%
C 12,5%
D 25%
- Câu 32 : Ở một phép lai, bố có kiểu gen AbBbDd và mẹ có kiểu gen Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa ở 20% số tế bào không phân li ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen bb ở 10% số tế bào không phân li ở giảm phân I , giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường.Loại kiểu gen aabbdd ở đời con chiếm tỉ lệ là:
A 2,25%
B 7,2%
C 9,0%
D 4,5%
- Câu 33 : Cho giao phấn giữa hai cây đều thuần chủng (P) có kiểu hình hoa trắng thu được F1 đồng loạt hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 giao phấn với một cây khác chưa biết kiểu gen thu được F2 gồm 37,5% cây cho hoa đỏ: 62,5% cây cho hoa trắng. Đem các cây hoa trắng ở thế hệ F2 cho giao phấn ngẫu nhiên. Xác suất xuất hiện một cây có kiểu hình hoa đỏ ở F3 là:
A 25%
B 92%
C 8%
D 100%
- Câu 34 : Ở một loài thực vật, khi lai hai cá thể thuần chủng thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó tỷ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn chiếm 4%. Biết một gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn.Theo lí thuyết, tỉ lệ kiều hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F2 là:
A 38,75%
B 42%
C 54%
D 49%
- Câu 35 : Một gen ở vi khuẩn thực hiện quá trình tổng hợp 1 phân tử ARN thông tin, môi trường nội bào cung cấp 350 Uraxin. Khi nghiên cứu cấu trúc của gen đó, người ta xác định được trên một mạch đơn có số lượng Ađênin là 250. Biết rằng số nucleoti loại guanin của gen chiếm 30% tổng số nucleotit. Có bao nhiêu nhận định đúng:(1) Từ các dữ liệu trên có thể xác định được thành phần các loại nucleotit trên phân tử ARN thông tin được tổng hợp từ gen.(2) Gen trên sẽ mã hóa một phân tử protein có 498 axitamin.(3) Gen trên có tổng số 3900 liên kế hidro giữa hai mạch đơn.(4) Từ các dẫn liệu trên không thể xác định được thành phần các loại nucleotit trên phân tử ARN thông tin.(5) Số liên kết cộng hóa trị giữa các nucleotit trong gen là 5998.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 36 : Loài sâu đục thân gây bệnh ở ngô phát tán trong một vùng sản xuất nông nghiệp trồng chủ yếu 2 giống ngô B và S, trong đó giống B được chuyển gen có khả năng kháng sâu còn giống ngô S thì không. Loài sâu này là thức ăn chính của một loài chim trong vùng. Giả sử loài bị tiêu diệt một cách đột ngột bởi hoạt động săn bắn. Hậu quả nào sau đây có xu hướng xảy ra sớm nhất?
A Tăng nhanh số lượng các dòng ngô lai có khả năng kháng bệnh.
B Tỷ lệ chết của loài sâu đục thân tăng lên
C Tỷ lệ chết của giống ngô B tăng lên.
D Tỷ lệ chết của giống ngô S tăng lên.
- Câu 37 : Trong một đầm nước ngọt ở vùng đồng bằng song Cửu Long có cá chép, các trê cùng sử dụng ốc bươu vàng làm thức ăn, cá chéo là thức ăn của rái cá. Do điều kiện môi trường khắc nghiệt làm cho kích thước của các quần thể nói trên đều giảm mạnh đến kích thước tối thiểu. Sau một thời gian, nếu điều kiện môi trường thuận lợi trở lại thì quần thể khôi phục kích thước nhanh nhất là:
A Quần thể ốc bươu vàng.
B Quần thể rái cá.
C Quần thể cá trê.
D Quần thể cá chép.
- Câu 38 : Giả sử một tế bào sinh tinh có kiểu gen Dd giảm phân bình thường và có hoán vị gen giữa alen B và b. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ tế bào này là
A ABD; ABd; abD, abd hoặc AbD; Abd; aBd; Abd
B abD; abd hoặc Abd; ABD hoặc AbD; aBd
C ABD; AbD; abd; ABd; Abd; aBd; abD
D ABD; AbD; aBd; abd hoặc ABd; Abd; aBD; abD
- Câu 39 : Theo lý thuyết, đời con của phép lai nào sau đây sẽ có nhiều loại kiểu gen nhất?
A Hh x Hh
B XHXh x XHY
C AaBbDdEeHh x AaBbDdEeHh
D Hh x hh
- Câu 40 : Một phép lai trong đó mẹ có kiểu gen AaBbDd và bố kiểu gen AaBbDd Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử của bố, ở một số tế bào: cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường; các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Quá trình giảm phân ở mẹ diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai trên tạo ra F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A 56
B 63
C 81
D 42
- Câu 41 : Một gen ở một loài sinh vật nhân thực có chiều dài 4080A0 và 3120 liên kết hidro. Trong một lần gen nhân đôi đã có một acridin tác động vào một mạch, qua hai lần nhân đôi kế tiếp đã tạo ra một gen đột biến. Gen đột biến tiếp tục nhân đôi hai lần đã lấy từ môi trường nội bào 2157 nucleotit loại Guanin và 1440 nucleotit loại Ađênin. Cho các nhận định sau:1. Acridin đã tác động vào quá trình tự nhân đôi của gen đó.2. Gen đột biến ít hơn gen ban đầu 3 liên kết hidro.3. Phân tử prôtêin do gen đột biến tổng hợp có 398 axitamin.4. Gen đột biến có 2396 liên kết cộng hóa trị giữa các nucleotit.5. Kiểu đột biến trên sẽ dẫn tới hiện tượng “dịch khung” các bộ mã di truyền trong gen đột biến.Có bao nhiêu nhận định không đúng?
A 2
B 4
C 1
D 3
- Câu 42 : Ở người, xét 4 gen mỗi gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, các gen di truyền độc lập và tác động riêng rẽ. Một cặp vợ chồng đều có kiểu gen AaBbDdEe. Xác suất để cặp vợ chồng trên sinh được một người con gái, mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn là:
A
B
C
D
- Câu 43 : Ở người, bệnh pheniketo niệu do gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định, alen trội A không gây bệnh. Trong một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ người mắc bệnh là 4% có một cặp vợ chồng không bị bệnh chuẩn bị sinh con đầu lòng. Xác suất để người con của họ sinh ra là con gái và bị bệnh là:
A 5,56%
B 98,61%
C 1,39%
D 48,61%
- Câu 44 : Ở một loài côn trùng ngẫu phối, alen A quy định thân đen, alen a quy định thân trắng. Một quần thể ban đầu (P) có tần số alen A và a lần lượt là 0,4 và 0,6. Do môi trường bị ô nhiễm nên ở đời F1 toàn bộ số cá thể mang kiểu hình lặn bị chết trước giai đoạn sinh sản, các cá thể mang kiểu hình trội vẫn sống và sinh sản bình thường. Cấu trúc di truyền của quần thể ở F2 là:
A 0,36AA: 0,48Aa : 0,16aa
B 0,39AA: 0,47Aa : 0,14aa
C 0,16AA: 0,48Aa : 0,36aa
D 0,14AA: 0,47Aa : 0,39aa
- Câu 45 : Ở người, bệnh galacto huyết do một đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường qui định. Một người đàn ông có bố mẹ bình thường, có ông nội và em trai bị bệnh lấy người vợ bình thường có bố mẹ bình thường nhưng có em gái bị bệnh. Người vợ hiện đang mang thai con đầu lòng. Xác suất người con sinh ra bị bệnh là bao nhiêu?
A 0,111
B 0,063
C 0,083
D 0,043.
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen