Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh học của trường T...
- Câu 1 : Trong một quần thể ngẫu phối xét 2 gen cùng nằm trên một cặp NST thường. Gen thứ nhất có 3 alen (a1 = a2 > a3 ), gen thứ hai có 4 alen (b1 > b2> b3> b4 ). Trong quần thể tối đa có bao nhiêu kiểu hình khác nhau?
A 6
B 8
C 16
D 32
- Câu 2 : Khẳng định nào sau đây không đúng về đột biến
A Đột biến giao tử chỉ truyền cho thế hệ sau bằng con đường sinh sản hữu tính.
B Đột biến tiền phôi có thể truyền cho thế hệ sau bằng con đường sinh sản hữu tính hoặc sinh sản vô tính.
C Đột biến xoma chỉ truyền cho thế hệ sau bằng con đường sinh sản vô tính.
D Đột biến xảy ra trong nguyên phân không thể truyền cho thế hệ sau bằng con đường sinh sản hữu tính.
- Câu 3 : Ở gà, gen B (trội) qui định sự hình thành sắc tố của lông, gen lặn (b) không có khả năng này; gen A (trội) không qui định sự hình thành sắc tố của lông nhưng có tác dụng át chế hoạt động của gen B, gen a (lặn) không có khả năng át chế. Lai gà lông trắng với nhau F1 được toàn lông trắng, F2 tỉ lệ phân li như thế nào?
A 9 gà lông trắng : 7gà lông nâu
B 9 gà lông trắng : 6 gà lông đốm : 1 gà lông nâu.
C 13 gà lông trắng : 3 gà lông nâu.
D 15 gà lông trắng : 1 gà lông nâu.
- Câu 4 : Phép lai có thể tạo ra F1 có ưu thế lai cao nhất là :
A aabbddHH x AAbbDDhh
B AABBddhh x aaBBDDHH
C AABbddhh x AAbbddHH
D aabbDDHH x AABBddhh
- Câu 5 : Ở thể đột biến của một loài thực vật, sau khi 1 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp 4 đợt đã tạo ra số tế bào có tất cả 208 NST.Trả lời phương án sai:
A Bộ NST 2n của loài có thể là 12 nếu thể lêch bội là 2n + 1 = 13
B Bộ NST 2n của loài có thể là 14 nếu thể lêch bội là 2n - 1 = 13
C Nếu ĐB ở dạng 2n-1 (14-1) thì có 7 dạng giao tử thừa 1NST
D Nếu ĐB ở dạng 2n+1 (12+1) thì có 6 dạng giao tử thừa 1NST
- Câu 6 : Tế bào sinh giao tử chứa cặp NST tương đồng mang cặp gen dị hợp. Gen trội có 420 Ađênin và 380 Guanin, gen lặn có 550 Ađênin và 250 Guanin. Nếu tế bào trên giảm phân bị đột biến lệch bội liên quan đến cặp nhiễm sắc thể đã cho thì số lượng từng loại nuclêôtit trong loại giao tử thừa NST là:
A A = T = 970, G = X = 630
B A = T = 420, G = X = 360
C A = T = 550, G = X = 250
D A = T = 970, G = X = 360
- Câu 7 : Một quần thể thực vật tự thụ phấn ở thế hệ P có 100% kiểu hình hoa màu hồng có kiểu gen Aa. Vậy tỉ lệ hoa màu đỏ : hoa màu hồng : hoa màu trắng ở thế hệ F2 là :
A 0,125 : 0,75 : 0,125
B 0,375 : 0,25 : 0,375.
C 0,4375 : 0,125 : 0,4375.
D 0, 25 : 0,50 : 0, 25.
- Câu 8 : Theo Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của chọn giống và tiến hoá là
A Những biến đổi đồng loạt của sinh vật theo một hướng xác định, tương ứng với điều kiện ngoại cảnh.
B Biến dị xuất hiện trong quá trình sinh sản của từng cá thể riêng lẻ, theo những hướng không xác định và được di truyền.
C Biến dị không di truyền.
D Biến dị đột biến
- Câu 9 : Ở một loài côn trùng, A quy định lông đen, a quy định lông xám, gen nằm trên NST thường. Kiểu gen Aa ở giới đực quy định lông đen, ở giới cái quy định lông xám. Cho con đực lông xám giao phối với con cái lông đen được F1. Cho F1 giao phối với nhau được F2. Trong số các con cái F2, cá thể lông xám chiếm tỉ lệ
A 37,5%
B 50%
C 25%
D 75%
- Câu 10 : Đột biến dạng nào sau gây hậu quả lớn nhất:
A Mất một cặp Nu ở bộ ba mã hóa thứ 2 tính từ cuối gen.
B Thay thế một cặp Nu ở bộ ba thứ 4 tính từ đầu gen
C Mất 3 cặp Nu liên tiếp ở gần đầu gen
D Mất 3 cặp Nu ở 3 bộ ba: thứ 3, thứ 7, thứ 13 tính từ đầu gen.
- Câu 11 : Phát biểu nào sau đây là không đúng về chu trình sinh địa hóa trong hệ sinh thái ?
A Chu trình sinh địa hóa trong hệ sinh thái là sự trao đổi liên tục của các nguyên tố hóa học giữa môi trường và quần xã sinh vật , duy trì sự cân bằng vật chất trong sinh quyển.
B Chu trình sinh địa hóa là sự tuần hoàn vật chất giữa cơ thể sinh vật và môi trường, nhưng những chất tham gia vào chu trình lắng đọng phần lớn chúng tách khỏi chu trình gây thất thoát lớn.
C Chu trình sinh địa hóa xảy ra theo con đường từ môi trường bên ngoài vào cơ thể sinh vật thông qua các bậc di dưỡng mà không có chiều ngược lại.
D Các chu trình sinh địa hóa được chia thành 2 nhóm: chu trình các chất khí và chu trình các chất lắng đọng.
- Câu 12 : Tính trạng bạch tạng ở người là tính trạng lặn (do alen a qui định ). Nếu bố và mẹ đều dị hợp tử, họ sinh ra được 4 người con thì khả năng họ có 2 người con bình thường, 2 người con bị bạch tạng với xác suất là :
A 0,74
B 0,0352
C 0,0074
D 0,00034
- Câu 13 : Ở một quần thể ngẫu phối, thế hệ P có thành phần kiểu gen 0,36BB: 0,48Bb: 0,16bb= 1. Khi trong quần thể này, các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể có kiểu gen đồng hợp thì:
A Alen lặn có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể.
B Alen trội có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể.
C Tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng không thay đổi.
D Tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau
- Câu 14 : Để thu được tổng năng lượng tối đa, trong chăn nuôi người ta thường nuôi:
A Những loài sử dụng thức ăn là thực vật.
B Những loài sử dụng thức ăn là động vật thứ cấp.
C Những loài sử dụng thức ăn là động vật ăn thịt sơ cấp
D Những loài sử dụng thức ăn là động vật ăn thực vật
- Câu 15 : Chiều cao của một loài cây được quy định bởi 4 gen không alen nằm trên 4 cặp NST tương đồng khác nhau. Trong đó cây cao nhất có chiều cao là 320cm và mỗi alen trội làm chiều cao giảm đi 15cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được F1, cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây có chiều cao 290cm ở F2 là
A
B
C
D
- Câu 16 : Ở một loài thực vật lưỡng bội có 5 nhóm gen liên kết. Có 10 thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể được kí hiệu từ (1) đến (10). Bộ nhiễm sắc thể của mỗi thể đột biến như sau:(1) Có 22 nhiễm sắc thể. (2) Có 25 nhiễm sắc thể. (3) Có 12 nhiễm sắc thể. (4) Có 15 nhiễm sắc thể.(5) Có 21 nhiễm sắc thể. (6) Có 9 nhiễm sắc thể. (7) Có 11 nhiễm sắc thể. (8) Có 35 nhiễm sắc thể.(9) Có 18 nhiễm sắc thể. (10) Có 5 nhiễm sắc thể.Trong 10 thể đột biến nói trên, có bao nhiêu thể đột biến thuộc loại lệch bội về 1 hoặc 2 cặp nhiễm sắc thể?
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 17 : Điều nào sau đây không thuộc vai trò của quá trình giao phối đối với tiến hoá?
A Làm cho đột biến được phát tán trong quần thể.
B Tạo ra vô số biến dị tổ hợp, là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hoá.
C Làm tăng tần số xuất hiện của đột biến tự nhiên.
D Trung hoà tính có hại của đột biến, góp phần tạo ra những tổ hợp gen thích nghi.
- Câu 18 : Có bao nhiêu nội dung đúng khi nói về mức phản ứng (MPƯ) của kiểu gen: (1) Để xác định MPƯ của 1 kiểu gen cần phải tạo các sinh vật có cùng kiểu gen. (2) Sự mềm dẻo kiểu hình của 1 kiểu gen là MPƯ của kiểu gen. (3) MPƯ do gen qui định nên có tính di truyền. (4) Đem trồng các cành của một cây trong những điều kiện khác nhau để xác định MPƯ của cây đó. (5) Các tính trạng chất lượng thường có MPƯ rộng hơn so với các tính trạng số lượng.
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 19 : Một loài thực vật lưỡng bội, có bộ nst 2n=24. Đột biến 3 nhiễm và 1 nhiễm đồng thời (xảy ra ở 2 cặp nst khác nhau) ở loài trên thì số dạng đột biến có thể xảy ra tối đa ở loài trên là
A 132
B 12
C 144
D 66
- Câu 20 : Nhóm loài ngẫu nhiên là:
A Nhóm loài có tần xuất xuất hiện và độ phong phú cao, sinh khối lớn, quyết định chiều hướng phát triển của quần xã.
B Nhóm loài có tần xuất xuất hiện và độ phong phú rất thấp, sự có mặt của nó làm tăng mức đa dạng của quần xã.
C Nhóm loài có vai trò kiểm soát và khống chế sự phát triển các loài khác, duy trì sự ổn định của quần xã.
D Nhóm loài có vai trò thay thế cho nhóm loài khác khi nhóm này suy vong do nguyên nhân nào đó.
- Câu 21 : Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Lai hai cây quả đỏ (P) với nhau, thu được F1 gồm 899 cây quả đỏ và 300 cây quả vàng. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong tổng số cây đỏ F1, số cây khi tự thụ phấn cho F2 gồm cả cây quả đỏ và quả vàng chiếm tỉ lệ
A
B
C
D
- Câu 22 : Cho lai ruồi giấm P: ♀ mắt đỏ tươi x ♂ mắt đỏ thẫm được F1: ♀ mẳt đỏ thẫm : ♂ mắt đỏ tươi. Cho F1 giao phối với nhau được F2: 4 đỏ thẫm : 3 đỏ tươi : 1 nâu. Kết luận đúng là:Tổ hợp phương án trả lời đúng là:
A 1, 3, 4
B 2, 3, 4
C 1, 3,5
D 2, 3,5
- Câu 23 : Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai: XDXd x XDY. Cho F1có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 13,125%. Tính theo lí thuyết, tần số hoán vị gen là:
A 30%
B 16%
C 20%
D 35%
- Câu 24 : Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, quá trình giảm phân không phát sinh đột biến mới, tỉ lệ thụ tinh các loại giao tử và khả năng sống của các tổ hợp khác nhau là như nhau. P: (cây cao, quả tròn, chín vàng) x (cây thấp, quả dài, chín đỏ) ® F1 100% cây cao, quả tròn, chín đỏ. Cho F1 tự thụ ® F2 xuất hiện 8 kiểu hình trong đó xuất hiện cây cao, quả tròn, chín vàng chiếm tỉ lệ 14,0625% (hay 9/64). Xác định kiểu gen của cây F1:
A Aa(f=0,2)
B (fA/a=0,4)
C Aa(LKHT)
D AaBbDd
- Câu 25 : Chu trình sinh địa hóa có ý nghĩa là:
A Duy trì sự cân bằng vật chất trong quần thể
B Duy trì sự cân bằng vật chất trong quần xã
C Duy trì sự cân bằng vật chất trong sinh quyển
D Duy trì sự cân bằng vật chất trong hệ sinh thái
- Câu 26 : Nếu cho cây có kiểu gen AaBbCcDdEe tự thụ phấn thì xác suất để 1 hạt mọc thành cây có kiểu hình A-bbC-D-ee là bao nhiêu? Biết rằng các cặp alen qui định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.
A 0,026
B 0,105
C 0,046
D 0,035
- Câu 27 : Xét ở một locus ở một NST thường có 15 alen. Biết rằng tỉ số giữa tần số của một alen trên tổng tần số các alen còn lại bằng 2, tần số của các alen còn lại bằng nhau. Giả sử quần thể này cân bằng Hardy – Weinberg. Tần số của kiểu gen dị hợp bằng:
A
B
C
D
- Câu 28 : Giả sử một lưới thức ăn đơn giản gồm các sinh vật được mô tả như sau : cào cào, thỏ và nai ăn thực vật; chim sâu ăn cào cào; báo ăn thỏ và nai; mèo rừng ăn thỏ và chim sâu. Trong lưới thức ăn này, các sinh vật cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 là
A Chim sâu, mèo rừng, báo
B Cào cào, thỏ, nai.
C Chim sâu, thỏ, mèo rừng
D Cào cào, chim sâu, báo.
- Câu 29 : Xét 2 cặp NST thường trong tế bào. Trên mỗi cặp NST chứa 2 cặp gen có kí hiệu như sau: . Khi có trao đổi đoạn ở cặp NST có kiểu gen , số loại giao tử là:
A 32 loại
B 8 loại
C 16 loại
D 4 loại
- Câu 30 : Có bao nhiêu bằng chứng tiến hoá nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử:(1) Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.(2) Sự tương đồng về những đặc điểm giải phẫu giữa các loài.(3) ADN của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.(4) Prôtêin của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.(5) Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào.
A 5
B 4
C 3
D 2
- Câu 31 : Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng. Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sauBiết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa còn đầu lòng không mang alen lặn về hai gen trên là
A
B
C
D
- Câu 32 : Ở thực vật (A) quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với (a) quy định hoa trắng; (B) quy định quả tròn trội hoàn toàn so với (b) quy định quả dài. P. (2n+1) Aaabb x (2n+1) AaaBb (♀, ♂ giảm phân bình thường). Cho các kết luận sau: (1) F1 có TL kiểu gen: 2n = 25%, 2n+1 = 50%; 2n+2 = 25%. (2) Tỷ lệ cây trắng, tròn thuộc thể 3 nhiễm chiếm (3) F1 có 18 kiểu gen, kiểu gen đồng hợp có 4 kiểu, TL kiểu gen AaaBb chiếm (4) Tỉ lệ kiểu hình trắng –tròn ở F1 là 12,5%. (5) Trong số cây 3 nhiễm thì số cây đỏ, dài chiếm 25%.Số kết luận đúng:
A 2
B 3
C 4
D 1
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen