Đề thi HK1 môn Địa lí lớp 12 THPT Yên Hòa - Hà Nội...
-   Câu 1 :  Nhận định nào sau đây không đúng về vai trò to lớn của thiên nhiên khu vực đồng bằng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của nước ta?  A Cung cấp các nguồn lợi tự nhiên khác như khoáng sản, thủy sản... B Thường xuyên có bão, lụt, hạn hán. C Là cơ sở để phát triển nông nghiệp nhiệt đới đa dạng sản phẩm. D Là nơi có điều kiện để tập trung các thành phố, khu công nghiệp, trung tâm thương mại. 
-   Câu 2 :  Nhận định nào sau đây không đúng về thế mạnh của thiên nhiên khu vực đồi núi đối với việc phát triển kinh tế - xã hội?  A Khoáng sản phong phú đa dạng. B Rừng giàu có về thành phần loài. C Tiềm năng thủy điện, du lịch lớn. D Bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực 
-   Câu 3 :  Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, hãy xác định tài nguyên dầu khí của nước ta hiện đang được khai thác    chủ yếu ở vùng thềm lục địa thuộc khu vực nào?  A Bắc Bộ. B Duyên hải miền Trung. C Đông Nam Bộ. D Nam Bộ. 
-   Câu 4 :  Lượng mưa trung bình năm của nước ta dao động trong khoảng:  A 1000 – 1500 mm. B 1200 – 1600 mm. C 1500 – 2000 mm. D Trên 2000 mm. 
-   Câu 5 :  Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (tr.26), hãy xác định các cao nguyên của vùng núi Tây Bắc, xếp thứ tự từ Bắc xuống Nam.  A Sín Chài, Tả Phình, Mộc Châu, Sơn La B Tả Phình, Sín Chài, Sơn La, Mộc Châu C Sơn La, Mộc Châu, Tả Phình, Sín Chài D Mộc Châu, Sơn La, Sín Chài, Tả Phình 
-   Câu 6 :   Khu vực chịu ảnh hưởng mạnh nhất của gió mùa Đông Bắc là:  A Vùng Tây Bắc B Vùng đồng bằng sông Hồng C Vùng Tây Bắc và vùng đồng bằng sông Hồng D Vùng Đông Bắc và vùng đồng bằng sông Hồng 
-   Câu 7 :  Gió Tây khô nóng (gió Lào) là hiện tượng thời tiết đặc trung nhất vào mùa hạ của khu vực  A Đông Bắc B Tây Bắc C Bắc Trung Bộ D Nam Trung Bộ. 
-   Câu 8 :  Nguyên nhân chính làm suy giảm số lượng loài động, thực vật tự nhiên là  A Sự khai thác quá mức của con người B Sự phân hóa phức tạp của địa hình C Tính thất thường của khi hậu D Xây dựng hệ thống vườn quốc gia, khu bảo tồn 
-   Câu 9 :  Việt Nam trở thành thành viên của ASEAN vào  A Tháng 11 năm 1997 B Tháng 7 năm 1999 C Tháng 1 năm 1993 D Tháng 7 năm 1995 
-   Câu 10 :  Đồng bằng châu thổ nào có diện tích lớn nhất nước ta?  A Đồng bằng sông Cả B Đồng bằng sông Cứu Long. C Đồng bằng sông Hồng D Đồng bằng sông Mã 
-   Câu 11 :  Đặc điểm khí hậu vùng duyên hải Nam Trung Bộ khác so với vùng Nam Bộ là:  A Kiểu khí hậu cận xích đạo B Mùa đông chịu ảnh hưởng mạnh của gió Mậu Dịch C Khí hậu chia thành hai mùa: mùa mưa và mùa khô D Mưa nhiều vào thu - đông 
-   Câu 12 :  Địa hình bán bình nguyên và đồi trung du thích hợp với  A Trồng lúa B Trồng cây công nghiệp C Phát triển đồng cỏ D Nuôi trồng thủy sản 
-   Câu 13 :  Lượng mưa giữa các vùng của nước ta khác nhau là do  A Hướng núi B Độ cao địa hình C Hoàn lưu gió mùa D Sự kết hợp giữa địa hình và hoàn lưu gió mùa 
-   Câu 14 :  Cơ hội quan trọng nhất khi nước ta tham gia vào khu vực Mâu dịch tự do Đông Nam Á là  A Nhanh chóng chuyển dịch cơ cấu kinh tế B Nâng cao mức sống của nhân dân C Đẩy nhanh tốc độ công nghiệp hóa, hiện đại hóa D Đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa và lao động 
-   Câu 15 :  Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta quyết định bởi  A Hoạt động của hoàn lưu gió mùa B Ảnh hưởng của biển Đông C Vị trí địa lý nằm trong vùng nội chí tuyến D Sự phân hóa địa hình 
-   Câu 16 :  Dựu vào Atlat địa li VN(tr.12), xác định vườn quốc gia Cát Bà nằm ở tỉnh nào?  A Quảng Ninh B Hải Phòng C Thái Bình D Nam Định 
-   Câu 17 :  Từ hữu ngạn sông Hồng với dãy Bạch Mã là giới hạn của miền địa lí tự nhiên của miền địa lí  A Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ B Miền Bắc và Đông Bắc Bộ C Nam Trung Bộ D Nam Bộ 
-   Câu 18 :  Dựa vào Atlat Địa lí VN (tr.6+7), xác định dãy núi nào là bức chắn ngăn cản khối khí lạnh tràn xuống phương Nam?  A Hoàng Liên Sơn B Hoành Sơn C Bạch Mã D Kẻ Bàng 
-   Câu 19 :  Đường bờ biển nước ta có chiều dài  A 3206 km B 2036 km C 2360 km D 3260 km 
-   Câu 20 :  Đồng bằng sông Hồng là đồng bằng bồi tụ phù sa của hai hệ thống sông  A Sông Hồng và sông Chảy B Sông Hồng và Thái Bình C Sông Hồng và sông Cầu D Sông Hồng và sông Lô 
-   Câu 21 :  Cho bảng số liệu:Dựa vào bảng số liệu, ta thấy A Diện tích rừng tự nhiên đã được phục hồi nguyên trạng B Diện tích rừng của nước ta đang không ngừng tăng lên C Tổng diện tích rừng đang tăng lên nhưng chất lượng rừng chưa được phục hồi D Diện tích rừng trồng tăng giảm không ổn định 
-   Câu 22 :  Tính chất thời vụ của ngành sản xuất nông nghiệp ở nước ta chủ yếu là do ảnh hưởng của  A Nguồn lao động dư thừa ở nông thôn B Sự phân hóa khí hậu theo mùa C Nhu cầu thị trường trong nước và quốc tế D Chế độ nhiệt ẩm dồi dào 
-   Câu 23 :  Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (tr. 4+5) xác định các quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa lần lượt thuộc các tỉnh, thành phố nào?  A Khánh Hòa- Quảng Ngãi B Đà Nẵng-Khánh Hòa C Quảng Nam-Đà Nẵng D Đà Nẵng-Quảng Ngãi 
-   Câu 24 :  Lãnh thổ nước ta nằm gần trung tâm của khu vực Châu Á gió mùa, bởi vậy  A Gió mùa hoạt độnng quanh năm B Các khối khí hoạt động tuần hoàn, nhịp nhàng C Gió mùa mùa đông hoạt động quanh năm D Là nơi giao tranh của các khối khí hoạt động theo mùa 
-   Câu 25 :  Vùng đất của nước ta được hiểu là  A Toàn bộ phần đất liền và các đảo, quần đảo của nước ta với tổng diện tích là 330.99km2 B Toàn bộ phần đất liền với tổng diện tích là 330.991 km2 C Toàn bộ phần đất liền với tổng diện tích là 329.34 km2 D Toàn bộ phần đất liền và các đảo, quần đảo ở nước ta với tổng diện tích là 331.212 km2 
-   Câu 26 :  Nhận định nào sau đây không đúng về đặc điểm của Biển Đông?  A Trải dài từ chí tuyến Bắc xuống chí tuyến Nam B Biển lớn, tương đối kín, có diện tích rộng khoảng 3,447 triệu km2 C Nguồn dự trữ ẩm lớn, làm cho độ ẩm không khí thường đạt trên 80% D Giàu tài nguyên sinh vật biển 
-   Câu 27 :  Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (tr.9), xác định mùa bão ở nước ta bắt đầu và kết thúc vào thời gian nào?  A Từ tháng V đến Tháng X B Từ tháng VI đến tháng XII C Từ tháng VII đến Tháng XI D Từ tháng VIII đến Tháng XII 
-   Câu 28 :  Thực vật chiểm chủ yếu ở nước ta là  A Thực vật cận nhiệt đới B Thực vật nhiệt đới C Thực vật ôn đới D Thực vật ngập mặn 
-   Câu 29 :  Đặc điểm của khí hậu miền Nam có  A mùa nóng, mùa lạnh. B Mùa lũ, mùa cạn. C mùa mưa, mùa khô. D hai mùa chuyển tiếp xuân, thu. 
-   Câu 30 :  Nhận định đúng về đặc điểm địa hình nước ta là  A Tỉ lệ ba nhóm địa hình trên tương đương nhau. B Địa hình đồng bằng chiếm diện tích lớn nhất. C Địa hình cao nguyên chiếm diện tích lớn nhất. D Địa hình đồi núi chiếm diện tích lớn nhất 
-   Câu 31 :  Dựa vào bảng số liệu (phu lục), dạng biểu đồ nào thích hợp để thể hiện các đối tượng trong bảngA Đường B Kết hợp (cột chồng và đường) C Miền D Cột ghép 
-   Câu 32 :  Dựa vào Atlat Địa lí VN (tr.6+7), xác định lần lượt các cánh cung của miền Bắc nước ta, từ Tây sang Đông  A Ngân Sơn, Đông Triều, Sông Gâm, Bắc Sơn B Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều C Bắc Sơn, Sông Gâm, Ngân Sơn, Đông Triều D Đông Triều, Bắc Sơn, Ngân Sơn, Sông Gâm 
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 42 Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 43 Các vùng kinh tế trọng điểm
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 39 Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 37 Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 41 Vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long
- - Trắc nghiệm Bài 36 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Bài 35 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 2 Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 6 Đất nước nhiều đồi núi
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 7 Đất nước nhiều đồi núi (tt)
