Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 9...
- Câu 1 : Để xác định được mức phản ứng của một kiểu gen dị hợp thì loài nào sau đây có thể dễ dàng xác định nhất?
A Ngô.
B Lúa.
C Lợn.
D Sắn.
- Câu 2 : Để khôi phục rừng tự nhiên tại các đồi trọc bị nhiễm chất độc màu da cam ở vùng núi A Lưới – tỉnh Thừa Thiên Huế, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?
A Trồng các loài cây phù hợp có khả năng khép tán nhanh trước, sau đó trồng các cây rừng địa phương.
B Để cho quá trình diễn thế sinh thái diễn ra một cách tự nhiên để tạo ra sự cân bằng sinh thái.
C Chỉ trồng các cây rừng địa phương vì vốn đã thích nghi với điều kiện khí hậu địa phương.
D Trồng các cây rừng địa phương trước sau đó trồng thêm các loài cây phù hợp có khả năng khép tán nhanh.
- Câu 3 : Một bệnh di truyền hiếm gặp ở người do gen trên ADN ti thể quy định. Một người mẹ bị bệnh sinh được một người con không bệnh. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh. Nguyên nhân chủ yếu của hiện tượng trên có thể là do
A gen trong ti thể chịu ảnh hưởng nhiều của điều kiện môi trường.
B gen trong ti thể không có alen tương ứng nên dễ biểu hiện ở đời con.
C gen trong ti thể không được phân li đồng đều về các tế bào con.
D con đã được nhận gen bình thường từ bố.
- Câu 4 : Sự nhân đôi của các phân tử ADN trên NST của một tế bào sinh vật nhân thực
A có thể diễn ra nhiều lần tùy theo nhu cầu của tế bào
B luôn diễn trong nhân tế bào và trước khi tế bào thực hiện phân bào.
C chỉ bắt đầu tại các vùng đầu mút trên từng NST.
D chỉ xảy ra khi NST ở trạng thái đóng xoắn cực đại.
- Câu 5 : Khẳng định nào sau đây về mô hình hoạt động của Operôn Lac ở E. Coli là không đúng?
A Trong Operon Lac có 3 gen cấu trúc và 1 gen điều hòa.
B Trong môi trường có lactose, gen điều hòa vẫn được phiên mã.
C Chất ức chế bám vào vùng vận hành khi trong môi trường không có lactose.
D Đột biến gen xảy ra tại gen Z không ảnh hưởng đến cấu trúc của 2 chuỗi pôlipeptit do 2 gen Y và A qui định.
- Câu 6 : Phát biểu nào sau đây không phải là quan niệm của Đacuyn?
A Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.
B Chỉ có những biến dị phát sinh trong quá trình sinh sản mới là nguyên liệu của tiến hóa.
C Ngoại cảnh thay đổi mạnh là nguyên nhân gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật.
D Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung.
- Câu 7 : Để phân biệt hai loài thực vật sinh sản theo lối giao phấn thì tiêu chuẩn thông dụng nhất là:
A Tiêu chuẩn cách li sinh sản.
B Tiêu chuẩn địa lý – sinh thái.
C Tiêu chuẩn sinh lý – sinh hóa.
D Tiêu chuẩn hình thái.
- Câu 8 : Phát biểu nào sau đây về tuổi và cấu trúc tuổi của quần thể là không đúng?
A Tuổi sinh lý thường cao hơn tuổi sinh thái.
B Tuổi quần thể là tổng số tuổi của tất cả các cá thể trong quần thể.
C Mỗi quần thể đều có cấu trúc tuổi đặc trưng.
D Cấu trúc tuổi của quần thể có thể biến động theo điều kiện môi trường.
- Câu 9 : Mối quan hệ nào sau đây không mang tính chất thường xuyên và bắt buộc?
A Cây phong lan sống trên thân cây gỗ.
B Trùng roi sống trong ruột mối.
C Giun sán sống trong ruột người.
D Nấm sống chung với địa y.
- Câu 10 : Điểm giống nhau giữa các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên là
A đều chỉ làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen.
B đều làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.
C đều làm biến đổi mạnh tần số alen của quần thể theo một hướng xác định.
D đều loại bỏ những alen có hại ra khỏi quần thể và giữ lại alen có lợi.
- Câu 11 : Hạt phấn của loài A có 6 nhiễm sắc thể, tế bào rễ của loài B có 12 nhiễm sắc thể. Cho giao phấn giữa loài A và loài B được con lai F1. Cơ thể F1 xảy ra đa bội hóa tạo cơ thể lai hữu thụ có bộ nhiễm sắc thể trong tế bào giao tử là
A 12
B 18
C 48
D 24
- Câu 12 : Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về ưu thế lai?
A Để tạo được ưu thế lai, có thể sử dụng nhiều hơn hai dòng thuần chủng khác nhau.
B Con lai có ưu thế lai thường chỉ được sử dụng vào mục đích kinh tế.
C Con lai có sự tương tác cộng gộp của nhiều alen nên thường có kiểu hình vượt trội so với các dạng bố mẹ.
D Bước đầu tiên trong việc tạo ưu thế lai là tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau.
- Câu 13 : Đặc điểm không phải của cá thể tạo ra do nhân bản vô tính bằng kỹ thuật chuyển nhân là:
A Mang các đặc điểm giống hệt cá thể mẹ đã mang thai và sinh ra nó.
B Thường có tuổi thọ ngắn hơn so với các cá thể cùng loài sinh ra bằng phương pháp tự nhiên.
C Không cần có sự tham gia của nhân tế bào sinh dục.
D Có kiểu gen giống hệt cá thể cho nhân.
- Câu 14 : Trong nhánh tiến hóa hình thành nên người hiện đại, những dạng người nào sau đây đã có đời sống văn hóa:(1) Homo erectus,(2) Homo habilis, (3) Homo neanderthalensis, (4) Homo sapiens.
A 1, 3, 4.
B 2, 3, 4.
C 3, 4.
D 4
- Câu 15 : Cho các phát biểu sau đây về giới hạn sinh thái:(1) Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của mỗi nhân tố sinh thái mà trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.(2) Ở khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.(3) Các cá thể trong cùng một loài đều có giới hạn sinh thái về mỗi nhân tố sinh thái giống nhau.(4) Giới hạn sinh thái của một nhân tố sinh thái chính là ổ sinh thái của loài về nhân tố sinh thái đó.Số phát biểu đúng là:
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 16 : Cho bảng sau đây về các nhân tố tiến hóa và các thông tin tương ứng:Tổ hợp ghép đúng là:
A 1-b, 2-a, 3-d, 4-c, 5e.
B 1-b, 2-d, 3-a, 4-c, 5-e.
C 1-d, 2-b, 3-a, 4-c, 5e.
D 1-b, 2-a, 3-d, 4-e, 5-c.
- Câu 17 : Khi quần thể đạt kích thước tối đa thì những sự kiện nào sau đây đang có khả năng xảy ra?(1) Sự cạnh tranh diễn ra gay gắt.(2) Mật độ cá thể cao nhất.(3) Mức sinh sản tăng do khả năng gặp gỡ giữa đực và cái tăng.(4) Khả năng lây lan của dịch bệnh cao.
A 1, 2, 3, 4.
B 1, 3, 4.
C 2, 4.
D 1, 2, 4.
- Câu 18 : Có bao nhiêu tập hợp sinh vật nào dưới đây được xem là một quần thể giao phối ?(1) Những con mối sống trong một tổ mối ở chân đê.(2) Những con gà trống và gà mái nhốt ở một góc chợ.(3) Những con ong thợ lấy mật ở một vườn hoa.(4) Những con cá sống trong cùng một cái hồ.(5) Những con voi ở khu bảo tồn Yok Đôn.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 19 : Xét các dạng đột biến sau:(1) Mất đoạn NST; (2) Lặp đoạn NST; (3) Chuyển đoạn không tương hỗ;(4) Đảo đoạn NST; (5) Thể một.Có bao nhiêu dạng đột biến có thể làm thay số lượng alen của cùng một gen trong tế bào?
A 1
B 2
C 4
D 3
- Câu 20 : Trong các dạng đột biến sau, có bao nhiêu dạng đột biến điểm không làm thay đổi tỉ lệ A+G/T+X của gen?(1) Thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X;(2) Thay thế một cặp A-T bằng một cặp T-A,(3) Thêm một cặp nuclêôtit(4) Đảo vị trí các cặp nuclêôtit.
A 3
B 4
C 1
D 2
- Câu 21 : Cho các bệnh, tật sau đây: (1) Hội chứng Down, (2) Hội chứng AIDS,(3) Tật dính ngón tay 2-3, (4) Bệnh bạch tạng, (5) Bệnh ung thư vú.Có bao nhiêu trường hợp được xếp vào bệnh, tật di truyền?
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 22 : Quá trình hình thành loài mới ở một loài thực vật được mô tả ở hình sau: Biết rằng 2 loài A và B có mùa sinh sản trùng nhau nhưng hình thái lá và cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau.Cho một số phát biểu sau về con đường hình thành loài này:(1) Con đường hình thành loài này gặp phổ biến ở thực vật và ít gặp ở động vật.(2) Điều kiện độ ẩm khác nhau đã tạo ra sự khác biệt về hình thái lá và cấu tạo cơ quan sinh sản của hai quần thể A và quần thể B.(3) Hai quần thể A và B có thể được xem là hai nòi sinh thái.(4) Trong quá trình hình thành loài của loài thực vật này đã có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên, cách li địa lý và cách li cơ học.Số phát biểu không đúng là:
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 23 : Cho sơ đồ về giới hạn sinh thái của 3 loài sinh vật và một số nhận xét như sau (1) Loài 3 được xem là loài ưa nhiệt, đồng thời là loài hẹp nhiệt nhất trong 3 loài.(2) Loài 2 thường có vùng phân bố rộng nhất trong 3 loài.(3) Sự cạnh tranh giữa loài 1 và loài 2 diễn ra mạnh hơn so với giữa loài 2 và loài 3 do có sự trùng lặp ổ sinh thái nhiều hơn.(4) Khi nhiệt độ xuống dưới 10oC thì chỉ có một loài có khả năng sống sót.Số phát biểu đúng là:
A 3
B 4
C 2
D 1
- Câu 24 : Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng khi nói về đột biến gen?(1) Đột biến gen gây biến đổi ít nhất là một cặp nuclêôtit trong gen.(2) Đột biến gen luôn làm phát sinh một alen mới so với alen trước đột biến.(3) Đột biến gen có thể làm biến đổi đồng thời một số tính trạng nào đó trên cơ thể sinh vật.(4) Đột biến gen chỉ làm thay đổi cấu trúc mà không làm thay đổi lượng sản phẩm của gen.(5) Đột biến gen không làm thay đổi số lượng gen trong tế bào.(6) Đột biến gen không làm thay đổi nguyên tắc bổ sung trong gen.
A 1
B 4
C 3
D 2
- Câu 25 : Có bao nhiêu đặc điểm trong các đặc điểm sau chỉ có ở thể đột biến đảo đoạn NST mà không có ở thể đột biến chuyển đoạn tương hỗ?(1) Không làm thay đổi hàm lượng ADN trong tế bào của thể đột biến.(2) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.(3) Thường ít ảnh hưởng đến sức sống của thể đột biến.(4) Không làm thay đổi hình thái NST.(5) Không làm thay đổi thành phần gen trên NST.
A 3
B 2
C 4
D 1
- Câu 26 : Cho các phát biểu sau đây về sự nhân đôi ADN trong một tế bào của một loài thực vật:(1) ADN chỉ nhân đôi một lần tại pha S của chu kỳ tế bào.(2) Trên mỗi chạc chữ Y, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn.(3) ARN pôlimeraza có chức năng xúc tác hình thành mạch ADN mới theo chiều 5’ – 3’.(4) Xét trên một đơn vị tái bản, sự tháo xoắn luôn diễn ra theo hai hướng ngược nhau.(5) Sự tổng hợp đoạn mồi có bản chất là ARN có sử dụng Ađênin của môi trường để bổ sung với Uraxin của mạch khuôn.
A 2
B 3
C 1
D 4
- Câu 27 : Trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, đặc điểm nào sau đây có ở cả enzim ARN – pôlimeraza và enzim ADN – pôlimeraza?(1) Có khả năng tháo xoắn phân tử ADN.(2) Có khả năng tổng hợp mạch pôlinuclêôtit mới theo chiều 5’ – 3’ mà không cần đoạn mồi.(3) Có khả năng tách hai mạch của ADN mẹ.(4) Có khả năng hoạt động trên cả hai mạch của phân tử ADN.(5) Có khả năng lắp ráp các nuclêôtit của mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với các nuclêôtit của mạch ADN khuôn.Phương án đúng là:
A 4, 5.
B 1, 2, 3.
C 1, 2, 3, 4, 5.
D 1, 3, 4, 5.
- Câu 28 : Có bao nhiêu trường hợp sau đây có thể tạo được 4 loại giao tử với tỉ lệ 3 : 3: 1: 1 nếu quá trình giảm phân ở các trường hợp đều xảy ra bình thường?(1) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen trong giảm phân đều xảy ra hoán vị gen.(2) Cơ thể đực có kiểu gen xảy ra hoán vị gen với tần số 25%.(3) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb.(4) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen đều không xảy ra hoán vị gen.(5) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen , trong đó chỉ có 3 tế bào liên kết hoàn toàn.
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 29 : Ở một loài, trong quá trình giảm phân bình thường nếu có xảy ra hiện tượng trao đổi chéo tại 1 điểm ở 2 cặp NST có thể tạo ra tối đa 4096 loại giao tử khác nhau về nguồn gốc và cấu trúc NST. Có 4 hợp tử bình thường của loài này thực hiện quá trình nguyên phân liên tiếp với số lần bằng nhau. Khi quan sát các tiêu bản tế bào vào kỳ sau của lần nguyên phân cuối cùng, người ta đếm được 10240 NST đơn trong 248 tế bào. Biết rằng trong 1 lần nguyên phân đã xảy ra một lần thoi vô sắc không hình thành ở 1 tế bào. Số lượng tế bào bình thường sau khi kết thúc quá trình nguyên phân và lần nguyên phân bị xảy ra đột biến lần lượt là:
A 480 và 3.
B 480 và 2.
C 240 và 2.
D 240 và 3.
- Câu 30 : Xét hai tế bào sinh tinh ở một loài (2n = 8) có kiểu gen AaBbDdXEY thực hiện quá trình giảm phân, trong đó, ở mỗi tế bào đều xảy ra hiện tượng cặp NST thường chứa cặp gen Aa không phân li ở lần phân bào I, NST giới tính Y không phân li ở lần phân bào II, còn các cặp NST khác đều phân li bình thường. Số loại giao tử tối đa được tạo thành là:
A 4
B 6
C 8
D 16
- Câu 31 : Ở cà chua, alen A qui định quả đỏ là trội hoàn toàn so với alen a qui định quả vàng. Thực hiện phép lai Pgiữa hai cây cà chua thuần chủng và mang cặp tính trạng tương phản thu được F1. Cho cây cà chua F1 lai trở lại với cây đồng hợp lặn của P thu được Fb. Xác suất để chọn được 2 cây Fb mà trên mỗi cây chỉ cho một loại quả là bao nhiêu?
A 25%.
B 50%.
C 100%.
D 6,25%.
- Câu 32 : Ở một loài thú, có 3 gen không alen phân li độc lập, tác động qua lại cùng quy định màu sắc lông, mỗi gen đều có 2 alen (A, a; B, b; D, d). Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 alen trội A, B, D cho lông xám; các kiểu gen còn lại đều cho lông trắng. Cho cá thể lông xám giao phối với cá thể lông trắng, đời con thu được 25% số cá thể lông xám. Số phép lai có thể xảy ra là:
A 12
B 6
C 5
D 24
- Câu 33 : Khi lai hai thứ bí quả tròn thuần chủng thu được F1 đồng loạt quả dẹt. Cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 56,25% quả dẹt; 37,5% quả tròn; 6,25% quả dài. Cho tất cả các cây quả tròn và quả dài ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Về mặt lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F3 là:
A 8 quả dẹt: 32 quả tròn: 9 quả dài.
B 32 quả dẹt: 8 quả tròn: 9 quả dài.
C 6 quả dẹt: 2 quả tròn: 1 quả dài.
D 8 quả dẹt: 20 quả tròn: 9 quả dài.
- Câu 34 : Cho hai giống lúa mì thuần chủng hạt đỏ thẫm và hạt trắng lai với nhau thu được F1 100% hạt đỏ vừa. Cho F1 tự thụ phấn được F2 phân tính theo tỉ lệ 1 đỏ thẫm: 4 đỏ tươi: 6 hồng: 4 hồng nhạt: 1 trắng. Biết rằng sự có mặt của các alen trội làm tăng sự biểu hiện của màu đỏ. Nếu cho F1 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở Fb là:
A 1 đỏ thẫm: 2 hồng: 1 trắng.
B 1 đỏ thẫm: 1 đỏ tươi: 1 hồng: 1 hồng nhạt: 1 trắng.
C 2 hồng: 1 hồng nhạt: 1 trắng.
D 1 hồng: 2 hồng nhạt: 1 trắng.
- Câu 35 : Thực hiện một phép lai giữa một cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về ba cặp gen, đời F1 xuất hiện toàn cây hoa đỏ, thân cao. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có kết quả: 10124 cây hoa đỏ, thân cao; 3376 cây hoa đỏ, thân thấp; 2294 cây hoa vàng, thân cao; 1081 cây hoa vàng, thân thấp; 1079 cây hoa trắng, thân cao; 45 cây hoa trắng, thân thấp. Trong cây hoa đỏ, thân cao, tỉ lệ cây có kiểu gen dị hợp là bao nhiêu?
A 82%.
B 99,56%.
C 92,44%.
D 0,44%.
- Câu 36 : Ở một loài côn trùng, tính trạng màu mắt do một gen có 2 alen quy định. Cho lai giữa một cá thể đực (XY) với một cá thể cái (XX) đều có kiểu hình mắt đỏ, F1 thu được tỉ lệ 75% mắt đỏ: 25% mắt trắng, trong đó tất cả các cá thể mắt trắng đều là con cái. Chọn ngẫu nhiên hai cá thể có kiểu hình mắt đỏ ở F1 cho giao phối với nhau được các ấu trùng F2. Xác suất để chọn được 3 ấu trùng F2 đều có kiểu hình mắt đỏ là bao nhiêu?
A 27,34%
B 66,99%.
C 24,41%.
D 71,09%.
- Câu 37 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với d quy định quả dài. Cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây P đều thuần chủng được F1 dị hợp về ba cặp gen. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân cao, hoa vàng, quả tròn chiếm 12%. Biết hoán vị gen xảy ra trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau và không có hiện tượng đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?(1) Tần số hoán vị gen là 20%.(2) Kiểu hình chiếm tỉ lệ nhỏ nhất F2 ở là thân thấp, hoa vàng, quả dài.(3) Tỉ lệ cây cao, đỏ, tròn có kiểu gen dị hợp là 42%.(4) Tỉ lệ kiểu hình mang đúng hai tính trạng trội ở F2 chiếm tỉ lệ 38,75%.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 38 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội không hoàn toàn so với alen b quy định quả dài, kiểu gen Bb qui định quả bầu dục. Các cặp gen này phân li độc lập. Cho hai cây lai với nhau, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình cây thân thấp, bầu dục chiếm 25%. Có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?
A 6
B 7
C 4
D 5
- Câu 39 : Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen, mỗi gen có 2 alen; trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có 2 alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và một gen có 3 alen nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính XY. Nếu giả sử tất cả các kiểu gen đều có sức sống như nhau, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?(1) Số loại giao tử bình thường khi tối đa trong quần thể là 576.(2) Số kiểu gen bình thường tối đa trong quần thể là 39000.(3) Số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen tối đa của giới cái là 54.(4) Số kiểu gen tối đa của dạng đột biến thể một trong quần thể là 55800.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 40 : Ở một loài cá, tiến hành một phép lai giữa cá vảy đỏ, to thuần chủng với cá vảy trắng, nhỏ được F1 đồng loạt có kiểu hình vảy đỏ, to. Cho con cái F1 lai phân tích thu được Fb như sau:Ở giới đực: 121 vảy trắng, nhỏ: 118 vảy trắng, to: 42 vảy đỏ, nhỏ: 39 vảy đỏ, to;Ở giới cái: 243 vảy trắng, nhỏ: 82 vảy đỏ, nhỏ.Biết ở loài này con cái là thể dị giao, con đực là thể đồng giao. Nếu cho chỉ chọn những con cá vảy trắng, nhỏ ở Fb đem tạp giao thì tỉ lệ cá cái có kiểu hình vảy trắng, nhỏ không chứa các alen trội là bao nhiêu?
A 1/12.
B 1/9.
C 1/18.
D 1/6.
- Câu 41 : Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Một gen khác gồm 3 alen qui định nhóm máu ABO nằm ở một nhóm gen liên kết khác. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để đứa con trai do cặp vợ chồng ở thế hệ III sinh ra mang gen bệnh và có kiểu gen dị hợp về nhóm máu là bao nhiêu?
A 6/25.
B 27/200.
C 13/30.
D 4/75.
- Câu 42 : Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường qui định, bệnh máu khó đông do gen lặn b nằm trên NST giới tính X qui định. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị bệnh máu khó đông, có bà ngoại và ông nội bị bạch tạng. Bên phía người chồng có bố mẹ đều bình thường, có chú bị bệnh bạch tạng nhưng ông bà nội đều bình thường. Những người khác trong gia đình đều bình thường. Cặp vợ chồng này sinh được một đứa con gái bình thường, xác suất để đứa con này mang alen gây bệnh là bao nhiêu? Biết rằng mẹ của người chồng không mang alen gây bệnh bạch tạng.
A 70,59%.
B 29,41%.
C 13,89%.
D 86,11%.
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen