Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh học của trường T...
- Câu 1 : ĐỀ DIỆU HIỀNMột gen cấu trúc có khối lượng 72.104 đvC và có tỉ lệ A:G = 1:3. Gen đột biến dẫn đến phân tử mARN được tổng hợp cau đột biến có chứa 178A, 123U, 582G, 317X. Biết rằng đột biến chỉ tác động lên một cặp nucleotit của gen. Hãy cho biết dạng đột biến gen đã xảy ra?
A Thay 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X.
B Mất một cặp nucleotit loại G-X.
C Thay 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T.
D Thêm 1 cặp nucleotit loại A-T
- Câu 2 : Quan sát tế bào sinh dưỡng của một người bị bệnh thấy có NST thứ 21 ngắn hơn NST 21 của người bình thường, người đó có thể bị:
A Hội chứng Patau
B Bệnh bạch tạng
C Hội chứng Đao
D Ung thư máu
- Câu 3 : Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một cách đồng đều trong môi trường có ý nghĩa gì?
A Tăng cường cạnh tranh nhau dẫn tới làm tăng tốc độ tiến hóa của loài.
B Tăng khả năng khai thác nguồn sống tiềm tàng từ môi trường.
C Hỗ trợ lẫn nhau để chống trọi với điều kiện bất lợi của môi trường.
D Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
- Câu 4 : Hạt phấn của loài thực vật A có 7 NST. Các tế bào rễ của loài thực vật B có 22 NST. Thụ phấn loài B bằng hạt phấn loài A, người ta thu được một số cây lai bất thụ. Nhận định nào đúng với các cây lai bất thụ này?
A 2,3
B 2,4,5
C 1,5
D 1,3,5
- Câu 5 : Trong việc điều hòa hoạt động theo mô hình cấu trúc operon Lac ở vi khuẩn E.Coli, gen điều hòa có vai trò như thế nào?
A Mang thông tin quy định cấu trúc protein ức chế.
B Là nơi ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
C Là nơi protein ức chế có thể liên kết ngăn cản sự phiên mã.
D Mang thông tin quy định cấu trúc enzym ADN polimeraza.
- Câu 6 : Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng ở đời cá thể con nhờ cơ chế:
A Nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã.
B Phiên mã và dịch mã.
C Nhân đôi ADN và phiên mã.
D Nhân đôi ADN và dịch mã.
- Câu 7 : Những phát biểu nào sau đây đúng khi nói về phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật?
A 3,4
B 1,2,3
C 1,3,4
D 2,3,4
- Câu 8 : Có 2 chị em ruột mang 2 nhóm máu khác nhau là AB và O. Các cô gái này biết rõ ông bà ngoại họ đều có nhóm máu A. Bố và mẹ của 2 chị em này có kiểu gen tương ứng là:
A IBIO và IAIO
B IAIO và IAIO
C IOIO và IAIO
D IBIO và IBIO
- Câu 9 : Tần số tương đối của một alen trong quần thể tại một thời điểm xác định được tính bằng:
A Tỉ lệ giữa số alen được xét trên tổng số alen của một cá thể.
B Tỉ lệ phần trăm số giao tử mang alen đó trong quần thể.
C Tỉ lệ giữa số kiểu gen được xét trên tổng số gen trong quần thể.
D Tỉ lệ giữa số alen được xét trên tổng số alen trong quần thể.
- Câu 10 : Xét một ví dụ sau:Có bao nhiêu ví dụ biểu hiện của cách li sau hợp tử:
A 4
B 1
C 2
D 3
- Câu 11 : Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Do đột biến ở một quần thể thuộc loại này đã xuất hiện 2 thể đột biến khác nhau là thể bốn và thể tứ bội. Số lượng NST có trong một tế bào sinh dưỡng của thể bốn và thể tứ bội này lần lượt là:
A 28 và 48
B 14 và 24
C 16 và 24
D 26 và 48
- Câu 12 : Chuyển nhân của tế bào sinh dưỡng từ cơ thể bình thường có kiểu gen AabbDD vào trứng đã bị mất nhân của cơ thể bình thường có kiểu gen aaBBdd tạo ra tế bào chuyển nhân. Nuôi cấy tế bào chuyển nhân tạo nên cơ thể hoàn chỉnh, không có đột biến xảy ra.Kiểu gen của cơ thể chuyển nhân này là:
A aaBBdd
B AaBbDd
C aaBbDD
D AabbDD
- Câu 13 : Cho các bệnh, tật, hội chứng di truyền ở người: 4. Hồng cầu lưỡi liềm 5. Pheninketo niệu 6. Hội chứng Toc nơ 7. Hội chứng 3X 8. Hội chứng Đao 9. Tật có túm lông ở vành taiCó bao nhiêu bệnh, tật, hội chứng di truyền ở người do đột biến gen?
A 7
B 5
C 6
D 4
- Câu 14 : Quần thể giao phối có tính đa hình về di truyền vì:
A Quần thể là đơn vị tiến hóa của loài nên phải có tính đa hình về di truyền.
B Quần thể dễ phát sinh các đột biến nên tạo ra tính đa hình về di truyền
C Các cá thể giao phối tự do nên đã tạo điều kiện cho đột biến được nhân lên.
D Các cá thể giao phối tự do nên các gen được tổ hợp với nhau tạo ra nhiều kiểu gen.
- Câu 15 : Cho các hiện tượng sau:1.Một số loài cá sống ở mực nước sâu có hiện tượng kí sinh cùng loài giữa cá thể đực kích thước nhỏ và cá thể cái kích thước lớn.2.Cá mập con khi mới nở ra lấy ngay các trứng chưa nở làm thức ăn.3.Các cây thông nhựa liền rễ nên nước và muối khoáng do cây này hút vào có khả năng dẫn truyền sang cây khác.4.Nấm, vi khuẩn và tảo đơn bào sống cùng nhau tạo thành địa y.5.Lúa và cỏ dại tranh dành ánh sáng, nước và muối khoáng trong cùng một thửa ruộng.Có bao nhiêu hiện tượng là cạnh tranh cùng loài?
A 2
B 5
C 4
D 3
- Câu 16 : Có một bệnh nhân bị đột biến số lượng NST. Khi sử dụng phương pháp tế bào học để xác định số lượng NST có trong mỗi tế bào sinh dưỡng thì thấy tế bào đang ở kì giữa, trong mỗi tế bào có 47 NST ở dạng kép.Khả năng bệnh nhân này thuộc một trong các loại thể đột biến nào sau đây?(1) Hội chứng đao (2)Hội chứng Claiphento (3) Bệnh Toc nơ(4)Hội chứng siêu nữ (5)Bệnh ung thư máu (6)Hội chứng Patau
A 2,4,5,6
B 2,3,4,5
C 1,2,3,4
D 1,2,4,6
- Câu 17 : Ở người, bệnh mù màu và bệnh máu khó đông thường biểu hiện ở nam giới là vì
A Gen quy định 2 tính trạng trên là gen lặn nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y.
B Gen quy định 2 tính trạng trên là gen nằm trên NST X và có alen tương ứng trên Y.
C Gen quy định 2 tính trạng trên là gen trội nằm trên NST Y không có alen tương ứng trên X.
D Gen nằm trên NST thường nhưng bị kiểm soát bởi hoocmon sinh dục nam.
- Câu 18 : Khoảng giá trị của nhân tố sinh thái gây ức chế hoạt động sinh lí đối với cơ thể sinh vật nhưng chưa gây chết được gọi là:
A Ổ sinh thái
B Khoảng chống chịu
C Khoảng thuận lợi
D Giới hạn sinh thái
- Câu 19 : Cho các nhân tố sau:1)chọn lọc tự nhiên 2) giao phối ngẫu nhiên 3) giao phối không nẫu nhiên4) các yếu tố ngẫu nhiên 5) đột biến 6) di – nhập genCác nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể?
A 1,3,4,5
B 1,4,5,6
C 1,2,5,6
D 1,3,5,6
- Câu 20 : Trong lịch sử tiến hóa, các loài xuất hiện sau có đặc điểm hợp lí hơn các loài xuất hiện trước vì:
A CLTN đã đào thải các dạng kém thích nghi, chỉ giữ lại các dạng thích nghi nhất.
B Đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, CLTN không ngừng phát huy tác dụng làm cho các đặc điểm thích nghi không ngừng được hoàn thiện.
C Vốn gen đa hình giúp sinh vật dễ dàng thích nghi với điều kiện sống hơn.
D Các loài xuất hiện sau thường tiến hóa hơn.
- Câu 21 : Trong các câu sau đây khi nói về đột biến điểm:1-Đột biến điểm là những biến đổi nhỏ nên ít có vai trò trong quá trình tiến hóa.2-Đột biến điểm là những biến đổi đồng thời tại nhiều điểm khác nhau trong gen cấu trúc.3-Trong bất cứ trường hợp nào, tuyệt đại đa số đột biến điểm là có hại.4-Trong số các đột biến điểm thì phần lớn đột biến thay thế một cặp nucleotit là gây hại ít nhất cho cơ thể sinh vật.5-Xét ở mức độ phân tử, phần nhiều đột biến điểm là trung tính.6-Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường và tổ hợp gen mà nó tồn tại.Có bao nhiêu câu đúng?
A 2
B 3
C 5
D 4
- Câu 22 : Phương pháp nào sau đây không tạo được sinh vật biến đổi gen?
A 3,5,6
B 1,3,5,6
C 1,3,5
D 1,3
- Câu 23 : Từ một quần thể P sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen của quần thể là 0,525AA : 0,05 Aa : 0,425aa. Quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác, tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ P:
A 0,375AA : 0,4 Aa : 0,235aa
B 0,35AA : 0,4Aa : 0,25aa
C 0,25AA : 0,4Aa : 0,35aa
D 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa
- Câu 24 : Ở một loài thực vật, locut gen quy định màu sắc hoa gồm 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho cây (P) có kiểu gen dị hợp Aa tự thụ phấn thu được F1. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen này không phụ thuộc vào môi trường. Dự đoán nào sau đây đúng khi nói về kiểu hình ở F1?
A Các cây F1 có 3 loại kiểu hình, trong đó có 25% số cây hoa vàng, 25% số cây hoa đỏ và 50% số cây có cả hoa đỏ và hoa vàng.
B Trên mỗi cây F1 có 2 loại hoa, trong đó có 75% số hoa đỏ và 25% số hoa vàng.
C Trên mỗi cây F1 chỉ có một loại hoa,hoa đỏ hoặc hoa vàng.
D Trên mỗi cây F1 có 2 loại hoa, trong đó có 50% số hoa đỏ và 50% số hoa vàng.
- Câu 25 : Cho cây có kiểu gen tự thụ phấn, đời con có nhiều loại kiểu hình tronh đó kiểu hình mang 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 33,165%, nếu khoảng cách di truyền giữa A và B là 20cM thì khoảng cách giữa D và e là :
A 10cM
B 30cM
C 20cM
D 40cM
- Câu 26 : Ở cá chép, gen H quy định tính trạng có vảy, gen N quy định tính trạng không vảy. Cả 2 gen trội tạo nên cá chép sọc, cả 2 gen lặn tạo nên cá chép đốm. Cặp gen NN làm trứng không nởi. Các cặp gen phân li độc lập. Người ta lai cá chép sọc dị hợp 2 cặp gen với nhau thì thấy sinh ra 1200 trứng cá con nở ra đủ 4 loại kiểu hình. Số trứng không thể nở thành cá con là:
A 600
B 400
C 100
D 300
- Câu 27 : Ở một loài động vật, con đực XY có kiểu hình thân đen, mắt trắng giao phối với con cái có kiểu hình thân xám, mắt đỏ được F1 gồm 100% cá thể thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do được F2 có tỉ lệ 50% cái thân xám, mắt đỏ : 20% đực thân xám, mắt đỏ : 20% đực thân đen, mắt trắng : 5% đực thân xám, mắt trắng : 5% đực thân đen, mắt đỏ. Biết rằng các tính trạng đơn gen chi phối, không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Kết luận nào dưới đây không đúng đối với phép lai này?
A Hai cặp tính trạng này liên kết với nhau.
B Có 6 kiểu gen quy định kiểu hình thân xám, mắt đỏ ở F2.
C Hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái.
D Đã xuất hiện hiện tượng hoán vị gen với tần số 20%.
- Câu 28 : Ba tế bào sinh tinh đều có kiểu gen DdEe giảm phân bình thường nhưng xảy ra hoán vị gen ở 2 trong 3 tế bào. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là:
A 10
B 16
C 8
D 12
- Câu 29 : Trong một ống nghiệm, có 4 loại nu với tỉ lệ lần lượt là A : U : G : X = 1: 2: 1: 2. Từ 4 loại nu này người ta đã tổng hợp nên một phân tử mARN nhân tạo. Nếu phân tử mARN này có 2700 bộ ba thì theo lí thuyết, sẽ có bao nhiêu bộ ba chứ U,A,X?
A 100
B 150
C 75
D 300
- Câu 30 : Bệnh mù màu do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định. Chồng bị mù màu kết hôn với vợ bình thường sinh được một đứa con trai vừa bị mù màu vừa bị claiphento. Có bao nhiêu nguyên nhân có thể dẫn đến kết quả này?1.Chồng bị rối loạn trong giảm phân 1, vợ giảm phân bình thường.2.Chồng giảm phân bình thường, vợ bị rối loạn trong giảm phân 2.3.Chồng bị rối loạn trong giảm phân 1, vợ bị rối loạn trong giảm phân 1.4. Chồng giảm phân bình thường, vợ bị rối loạn trong giảm phân 1.5.Chồng bị rối loạn trong giảm phân 2, vợ giảm phân bình thường.6.Chồng bị rối loạn trong giảm phân 2, vợ bị rối loạn trong giảm phân 2.
A 1
B 3
C 2
D 4
- Câu 31 : Ở một loài thực vật, khi cho cây P tự thụ phấn, ở F1 thu được tỉ lệ kiểu hình 46,6875 hoa đỏ, thân cao; 9,5625% hoa đỏ, thân thấp; 28,3125% hoa trắng, thân thấp, 15,4375% hoa trắng, thân thấp. Biết rằng tính trạng chiều co cây do một gen có 2 alen quy định.Điều nào sau đây không đúng?
A Trong tổng số cây hoa trắng, thân thấp ở F1, cây mang kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 43,3198%.
B Hoán vị gen một bên với tần số f= 49%.
C Cây hoa đỏ, thân cao dị hợp tử ở F1 luôn chiếm tỉ lệ 43,625%.
D Hoán vị gen 2 bên với tần số f= 30%.
- Câu 32 : Ở ong mật, có 7 màu sắc mắt khác nhau do gen nằm trên NST thường quy định, mỗi màu do một gen lặn chi phối, đỏ gạch: ad, vàng cam: av, ngà : an, kem: ak, trắng: at, đen :ab, đỏ thắm : ac. Nếu chỉ xét riêng 7 alen lặn này thì số kiểu gen tối đa trong quàn thể là:
A 7
B 28
C 35
D 49
- Câu 33 : Ở một loài thực vật, xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen, các gen phân li độc lập cùng quy định một tính trạng. Cho hai cây (P) thuần chủng khác nhau về cả 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen, thu được Fa. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với kiểu hình của Fa? 1.Tỉ lệ 9: 3: 3: 1 2. Tỉ lệ 3 : 1 3. Tỉ lệ 1: 1 4. tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1 5. Tỉ lệ 1: 2: 1 6. Tỉ lệ 1: 1: 1: 1
A 2
B 5
C 4
D 3
- Câu 34 : Cho cấu trúc di truyền quần thể như sau: 0,4AABb : 0,4AaBb : 0,2aabb. Người ta tiến hành cho quần thể tự thụ phấn bắt buộc qua 3 thế hệ. Tỷ lệ cơ thể mang hai cặp gen đồng hợp trội là:
A
B
C
D
- Câu 35 : Một loài ong mật có 2n= 32, loài này xác định giới tính theo kiểu đơn bội- lưỡng bội. Trứng được thụ tinh sẽ phát triển thành ong thợ hoặc ong chúa tùy điều kiện dinh dưỡng. Một ong chúa đẻ re một số trứng, trong số trứng được thụ tinh có 0,2 số trứng không nở, số ong chúa nở ra chiếm 0,05 số trứng thụ tinh nở được, số ong đực nở ra chiếm 0,2 số trứng không được thụ tinh, số trứng còn lại không nở và bị tiêu biến. Biết các trứng nở thành ong thợ và ong đực chứ 312000 NST, số ong thợ con gấp 19 số ong đực và số tinh trùng trực tiếp thụ tinh chiếm 5% tổng số tinh trùng. Bạn Bình đã đưa ra các kết luận sau:1.Số ong chúa được sinh ra là 500 con.2.Tổng số trứng được ong chúa đẻ ra là 15000.3.Tổng số trứng bị tiêu biến là 4500.4.Tổng số tinh trùng tham gia thụ tinh gấp 25 lần số ong đực con .5.Tổng số NST bị tiêu biến là: 383.2x104.Có bao nhiêu kết quả đúng?
A 3
B 5
C 4
D 2
- Câu 36 : Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 2 gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 2 gen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong 2 alen cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 quả dẹt, hoa đỏ : 5 quả tròn, hoa đỏ : 3 quả dẹt, hoa trắng : 1 quả tròn, hoa trắng : 1 quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi tường, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?
A Bb
B Bb
C Aa
D BB
- Câu 37 : Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn trên NST thường, alen trội tương ứng quy định người bình thường. Một cặp vợ chồng bình thường nhưng sinh đứa con đầu lòng bị bạch tạng. Về mặt lí thuyết, xác suất để cặp vợ chồng này sinh người con thứ 2 khác giới tính với người con đầu và không bị bạch tạng là:
A
B
C
D
- Câu 38 : Ở một loài côn trùng, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh ngắn; 2 cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, cặp gen này nằm ở vùng không tương đồng của NST giới tính X. Người ta thực hiện phép lai giữa con cái (XX) có thân xám, cánh dài, mắt đỏ với con đực (XY) có thân xám, cánh cài, mắt đỏ thu được F1 gồm 8 loại kiểu hình. Trong tổng số các cá thể F1, á thể đực thân xám, cánh ngắn, mắt trắng chiếm tỉ lệ 4%. Theo lí thuyết, loại cá thể cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 chiếm tỉ lệ:
A 29,5%
B 12%
C 44,25%
D 14,75%
- Câu 39 : Một loại động vật có 2n=8 NST(mỗi cặp NST gồm một chiếc có nguồn gốc từ mẹ). Nếu trong quá trình giảm phân tạo tinh trùng có 40% số tế bào xảy ra trao đổi chéo tại một điểm ở cặp NST số 1; 8% số tế bào khác xảy ra trao đổi chéo tại một điểm ở cặp NST số 3; cặp NST số 2 và 4 không có trao đổi chéo. Theo lí thuyết, loại tinh trùng mang tất cả các NST đều có nguồn gốc từ bố chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?
A 0,25%
B 4,75%
C 5,25%
D 3,25%
- Câu 40 : Cho sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do gen lặn s quy định, alen tương ứng S không quy định bệnh. Cho biết bố mẹ của những người II5, II7, II10 và III13 đều không có ai mang alen gây bệnh. Theo lí thuyết, những kết luận nào sau đây đúng?
A 1,2,5
B 1,4,5
C 1,3,4,5
D 2,3
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen