Đề thi thử THPT QG môn Sinh - THPT Chuyên Nguyễn...
- Câu 1 : Trong các con đường hình thành loài dưới đây, con đường nào có thể hình thành loài mới một cách nhanh nhất?
A Cách li sinh thái
B Đột biến nhiễm sắc thể.
C Cách li tập tính.
D Khác khu vực địa lí.
- Câu 2 : Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?I. Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêron Lac.II. Vùng vận hành (O) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.III. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) vẫn có thể phiên mã.IV. Khi gen cấu trúc A và gen cấu trúc Z đều phiên mã 10 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã 10 lần.
A 4
B 1
C 3
D 2
- Câu 3 : Một gen dài 425 nm và có tổng số nuclêôtit loại A và nuclêôtit loại T chiếm 40% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có 220 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại X chiếm 20% tổng số nuclêôtit của mạch. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Mạch 1 của gen có G/X = 2/3. II. Mạch 2 của gen có (A + X)/(T + G) = 53/72.III. Mạch 2 của gen có G/T = 25/28. IV. Mạch 2 của gen có 20% số nuclêôtit loại X.
A 2
B 1
C 3
D 4
- Câu 4 : Trong các loại sản phẩm của gen, loại sản phẩm đóng vai trò vận chuyển axit amin đến ribôxôm trong quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit là
A mARN.
B tARN.
C prôtênin ức chế.
D rARN.
- Câu 5 : Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể ba?I. AaaBbDdEe. II. ABbDdEe. III. AaBBbDdEe.IV. AaBbDdEe. V. AaBbDdEEe. VI. AaBbDddEe.
A 3
B 5
C 2
D 4
- Câu 6 : Enzim không tham gia vào quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ là
A ARN polimeraza.
B restrictaza.
C ADN polimeraza
D Ligaza.
- Câu 7 : Biết mỗi gen quy định một tính trạng. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhiều nhất?
A \(\frac{{Ab}}{{aB}}Dd \times \frac{{AB}}{{ab}}dd\)
B \(\frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}{X^d} \times \frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\)
C AaBbDdEe × AaBbDdEE
D \(\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{DE}}{{dE}} \times \frac{{AB}}{{ab}}\frac{{DE}}{{dE}}\)
- Câu 8 : Một loài thực vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cá thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể một?
A 2
B 4
C 5
D 1
- Câu 9 : Bảng sau đây cho biết một số đặc điểm trong mô hình điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli.
A 1-a, 2-c, 3-e, 4-b, 5- d.
B 1-d, 2-b, 3-d, 4-e, 5-a.Tổ hợp ghép đôi đúng là
C 1-b, 2-a, 3-c , 4-d, 5-e.
D 1-c, 2-e, 3-a, 4-d, 5-b.
- Câu 10 : Điều nào không đúng về vai trò của quá trình thoát hơi nước?
A Cung cấp CO2 cho quá trình quang hợp.
B Cung cấp năng lượng cho lá.
C Vận chuyển nước, ion khoáng.
D Hạ nhiệt độ cho lá.
- Câu 11 : Các ion khoáng xâm nhập vào tế bào rễ cây theo cơ chế thụ động có đặc điểmI. các ion khoáng đi từ môi trường đất có nồng độ cao sang tế bào rễ có nồng độ thấp.II. nhờ có năng lượng và enzim, các ion cần thiết đi ngược chiều nồng độ, vào tế bào rễ.III. không cần tiêu tốn năng lượng.IV. các ion cần thiết đi ngược chiều nồng độ nhờ có chất hoạt tải.Phương án đúng là
A I, IV.
B II, III.
C I, III.
D II, IV.
- Câu 12 : Sự khác nhau cơ bản giữa cơ chế hấp thụ nước với cơ chế hấp thụ ion khoáng ở rễ cây là
A nước được hấp thụ vào rễ cây theo cơ chế thụ động (cơ chế thẩm thấu) còn các ion khoáng di chuyển từ đất vào tế bào rễ một cách có chọn lọc theo 2 cơ chế: thụ động và chủ động.
B nước và ion khoáng đều được đưa vào rễ cây theo cơ chế thụ động.
C nước và các ion khoáng chỉ được đưa vào rễ cây theo cơ chế chủ động và thụ động.
D nước được hấp thụ vào rễ cây theo cơ chế chủ động và thụ động còn các ion khoáng di chuyển từ đất vào tế bào rễ theo cơ chế thụ động.
- Câu 13 : Sự di truyền một bệnh P ở người do 1 trong 2 alen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng sự di truyền bệnh P độc lập với di truyền các nhóm máu, quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?(1) Chưa thể xác định được chính xác kiểu gen về bệnh P của 2 người trong phả hệ này.(2) Có tối đa 4 người mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu.(3) Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai có nhóm máu A và không bị bệnh P là 1/144(4) Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai và một con gái đều cónhóm máu A và bị bệnh P là 1/2592Số phát biểu đúng là:
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 14 : Giả sử lưới thức ăn của một quần xã sinh vật gồm các loài sinh vật được kí hiệu là: A, B, C, D, E, F, G và H. Cho biết loài A và loài C là sinh vật sản xuất, các loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ. Hãy nghiên cứu sơ đồ mô tả các lưới thức ăn dưới đây và cho biết trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai?(1) Lưới thức ăn ở sơ đồ I có số lượng chuỗi thức ăn bằng lưới thức ăn ở sơ đồ III.(2) Lưới thức ăn ở sơ đồ IV, loài H vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 3, vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 4.(3) Lưới thức ăn ở sơ đồ I, II và III, nếu loài C bị tiêu diệt thì loài F cũng bị tiêu diệt.(4) Loài G của lưới thức ăn ở sơ đồ I và IV đều là mắc xích chung của 4 chuỗi thức ăn khác nhau.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 15 : Khi nói về đột biến gen, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?I. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.II. Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.III. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một cặp nuclêôtit.IV. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 16 : Phát biểu không đúng khi nói về đặc tính của huyết áp là
A càng xa tim, huyết áp càng giảm.
B tim đập nhanh và mạnh làm tăng huyết áp; tim đập chậm, yếu làm huyết áp hạ.
C sự tăng dần huyết áp là do sự ma sát của máu với thành mạch và giữa các phân tử máu với nhau khi vận chuyển.
D huyết áp cực đại ứng với lúc tim co, huyết áp cực tiểu ứng với lúc tim dãn.
- Câu 17 : Các biện pháp giúp cho quá trình chuyển hoá các muối khoáng ở trong đất từ dạng không tan thành dạng hòa tan dễ hấp thụ đối với cây là
A làm cỏ, sục bùn phá váng sau khi đất bị ngập úng, cày phơi ải đất, cày lật úp rạ xuống, bón vôi cho đất chua.
B trồng các loại cỏ dại, chúng sức sống tốt giúp chuyển hóa các muối khoáng khó tan thành dạng ion.
C bón vôi cho đất kiềm .
D tháo nước ngập đất, để chúng tan trong nước
- Câu 18 : Một gen có 1200 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại G chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có 200 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại X chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Mạch 1 của gen có A/G = 15/26. II. Mạch 1 của gen có (T + X)/(A + G) = 19/41.III. Mạch 2 của gen có A/X = 2/3. IV. Mạch 2 của gen có (A + X)/(T + G) = 5/7.
A 4
B 2
C 3
D 1
- Câu 19 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về thể truyền plasmit trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn?(1) Thể truyền plasmit giúp gen cần chuyển có thể tạo ra nhiều sản phẩm trong tế bào nhận.(2) Thể truyền plasmit có khả năng nhân đôi độc lập với ADN ở vùng nhân.(3) Thể truyền plasmit có vai trò giúp gen cần chuyển gắn được vào ADN vùng nhân của tế bào nhận.(4) Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận.(5) Nhờ thể truyền plasmit mà gen cần chuyển có thể phiên mã và dịch mã.
A 1
B 3
C 4
D 2
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen