- Địa lí ngành dịch vụ
- Câu 1 : Hoạt động nào sau đây thuộc nhóm dịch vụ sản xuất?
A Quản lí nhà nước
B Khách sạn, nhà hàng
C Thể thao, văn hóa
D Tài chính, ngân hàng
- Câu 2 : Hoạt động nào sau đây không thuộc nhóm dịch vụ công cộng?
A Bảo hiểm bắt buộc
B Quản lí nhà nước
C Giáo dục y tế, văn hóa
D Giao thông vận tải, bưu chính viễn thông
- Câu 3 : Vai trò to lớn về mặt xã hội của ngành dịch vụ là
A tạo ra các mối liên hệ giữa các ngành sản xuất
B tạo nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động
C đóng góp lớn vào GDP cả nước, thúc đẩy kinh tế phát triển.
D vận chuyển nguyên vật liệu, vật tư cho các ngành.
- Câu 4 : Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 23, em hãy cho biết Quốc lộ 1 chạy từ đâu đến đâu?
A Lạng Sơn đến TP. Hồ Chí Minh.
B Hà Nội đến Cà Mau.
C Hà Nội đến Kiên Giang.
D Lạng Sơn đến Cà Mau.
- Câu 5 : Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 24, em hãy cho biết TP Hồ Chí Minh có tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tính theo đầu người là bao nhiêu?
A từ 4 đến 8 triệu đồng
B từ trên 8 đến 12 triệu đồng
C từ trên 12 đến 16 triệu đồng
D trên 16 triệu đồng
- Câu 6 : Ý nào sau đây sai về mạng lưới đường ô tô nước ta hiện nay?
A Đã được mở rộng.
B Đã được hiện đại hóa.
C Đã phủ kín các vùng.
D Đã có mật độ dày đặc ở miền núi.
- Câu 7 : Ở nước ta hiện nay, loại đường có khối lượng vận chuyển hành khách và hàng hóa lớn nhất là
A Đường biển.
B Đường hàng không.
C Đường sắt.
D Đường ô tô.
- Câu 8 : Ý nào sau đây không đúng về giao thông vận tải nước ta hiện nay?
A Đường biển có khối lượng vận chuyển lớn nhất trong các loại hình vận tải.
B Có nhiều loại hình vận tải khác nhau.
C Có vai trò to lớn trong phát triển kinh tế - xã hội.
D Đường hàng không có tốc độ tăng trưởng rất nhanh.
- Câu 9 : Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 24, em hãy cho biết Phát biểu nào sau đây không đúng với ngành nội thương ở nước ta?
A Khu vực nhà nước chiếm tỉ trọng cao nhất.
B Thu hút sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế.
C Hàng hóa ngày càng phong phú, đa dạng.
D Cả nước đã hình thành thị trường thống nhất.
- Câu 10 : Việc nâng cao chất lượng dịch vụ và đa dạng hóa các loại hình dịch vụ không nên dựa vào
A giá nhân công rẻ
B lao động lành nghề
C cơ sở hạ tầng cơ sở vật chất kĩ thuật tốt
D trình độ công nghệ cao
- Câu 11 : Ở các thành phố lớn, thị xã, các vùng đồng bằng tập trung nhiều hoạt động dịch vụ là do
A có nhiều lao động lành nghề trình độ cao
B dân cư đông, có nhiều ngành sản xuất
C mạng lưới giao thông hoàn thiện, đồng bộ.
D có nhiều trung tâm nghiên cứu khoa học.
- Câu 12 : Ý nào sau đây không đúng về nguyên nhân làm cho Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh trở thành các trung tâm thương mại, dịch vụ lớn nhất cả nước?
A Có vị trí đặc biệt thuận lợi.
B Là hai trung tâm kinh tế lớn nhất cả nước.
C Hai thành phố đông dân nhất nước ta.
D Có rất ít tài nguyên du lịch.
- Câu 13 : Mặt hàng nào sau đây không phải là hàng xuất khẩu phổ biến nước ta ?
A Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp.
B Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản.
C Tư liệu sản xuất ( máy móc, thiết bị, nguyên, nhiên, vật liệu)
D Hàng nông – lâm – thủy sản.
- Câu 14 : Tài nguyên du lịch nào sau đây ở nước ta thuộc về nhóm tài nguyên du lịch tự nhiên?
A 4 vạn di tích.
B Nhiều di sản văn hóa vật thể và phi vật thể.
C Lễ hội diễn ra quanh năm.
D Có nhiều hệ sinh thái khác nhau.
- Câu 15 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng bao nhiêu % trong cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng nước ta năm 2007?
A 79.673.
B 27,644.
C 7,3.
D 3,7.
- Câu 16 : Cho bảng số liệu:Doanh thu từ du lịch phân theo thành phần kinh tế của Việt Nam, giai đoạn 2001-2015(Đơn vị : tỉ đồng)( Nguồn: Tổng cục thống kê Việt Nam)Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện doanh thu từ du lịch phân theo thành phần kinh tế của Việt Nam, giai đoạn 2001-2015 là
A biểu đồ đường
B biểu đồ kết hợp đường và cột
C biểu đồ tròn tính bán kính
D biểu đồ cột chồng
- Câu 17 : Cho bảng số liệu sau:Một số sản phẩm chủ yếu của ngành công nghiệp( Nguồn: Tổng cục thống kê Việt Nam)Dựa vào bảng số liệu, em hãy cho biết ý nào sau đây không đúng về sản lượng một số ngành công nghiệp nước ta giai đoạn 1995 – 2015
A Sản lượng than tăng liên tục.
B Sản lượng dầu thô năm 2015 tăng 2,5 lần so với năm 1995.
C Sản lượng điện tăng nhanh nhất.
D Sản lượng các ngành đều không thay đổi.
- Câu 18 : Cho biểu đồTổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của Việt Nam từ năm 1990 đến năm 2014
Dựa vào biểu đồ trên em hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của Việt Nam từ năm 1990 đến năm 2014A Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của nước ta tăng từ năm 1990 – 2014
B Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của nước ta năm 2014 tăng 2926,2 nghìn tỉ đồng so với năm 1990.
C Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của nước ta tăng nhanh từ 1995 – 2010, tăng chậm trong từ năm 2000 – 2010
D Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của nước ta năm 2014 tăng gấp 155 lần so với năm 1990.
- - Trắc nghiệm Địa lý 9 Bài 2 Dân số và gia tăng dân số
- - Trắc nghiệm Địa lý 9 Bài 5 Thực hành Phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989 và năm 1999
- - Trắc nghiệm Địa lý 9 Bài 23 Vùng Bắc Trung Bộ
- - Trắc nghiệm Địa lý 9 Bài 25 Vùng duyên hải Nam Trung Bộ
- - Trắc nghiệm Địa lý 9 Bài 26 Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo)
- - Trắc nghiệm Địa lý 9 Bài 10 Thực hành Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo các loại cây, sự tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm
- - Trắc nghiệm Địa lý 9 Bài 44 Thực hành Phân tích mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên. Vẽ và phân tích biểu đồ cơ cấu kinh tế của địa phương
- - Trắc nghiệm Địa lý 9 Bài 34 Thực hành Phân tích một số ngành công nghiệp trọng điểm ở Đông Nam Bộ
- - Trắc nghiệm Địa lý 9 Bài 36 Vùng Đồng bằng sông Cửu Long (tiếp theo)
- - Trắc nghiệm Địa lý 9 Bài 37 Thực hành Vẽ và phân tích biểu đồ về tình hình sản xuất của ngành thủy sản ở đồng bằng sông Cửu Long