Đề thi thử THPT QG môn Sinh trường THPT Chuyên Pha...
- Câu 1 : Cho biết bộ nhiễm sắc thể 2n của châu chấu là 24, nhiễm sắc thể giới tính của châu chấu cái là XX, của châu chấu đực là XO. Người ta lấy tinh hoàn của châu chấu bình thường để làm tiêu bản nhiễm sắc thể. Trong các kết luận sau đây được rút ra khi làm tiêu bản và quan sát tiêu bản bằng kính hiển vi, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?I. Nhỏ dung dịch oocxêin axêtic 4% - 5% lên tinh hoàn để nhuộm trong 15 phút có thể quan sát được nhiễm sắc thể.II. Trên tiêu bản có thể tìm thấy cả tế bào chứa 12 nhiễm sắc thể kép và tế bào chứa 11 nhiễm sắc thể kép.III. Nêu trên tiêu bản, tế bào có 23 nhiễm sắc thể kép xếp thành 2 hàng thì tế bào này đang ở kì giữa I của giảm phân.IV. Quan sát bộ nhiễm sắc thể trong các tế bào trên tiêu bản bằng kính hiển vi có thể nhận biết được một số kì của quá trình phân bào.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 2 : Cho phép lai sau đây ở ruồi giấm: P:\(\frac{{Ab}}{{aB}}{X^M}{X^m} \times \frac{{AB}}{{ab}}{X^M}Y\) . Ở F1 có kiểu hình mang ba tính trạng lặn chiếm 1,25%. Kết luận nào sau đây đúng?
A Số cá thể đực mang 1 trong 3 tính trạng trội ở F1 chiếm 30%
B Số cá thể cái mang cả ba cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 2,5%.
C Số cá thể cái mang kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen trên chiếm 21%.
D Tần số hoán vị gen ở giới cái là 40%.
- Câu 3 : Khi nói về quá trình trao đổi nước của thực vật trên cạn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Cơ quan hút nước chủ yếu là rễ.II. Cơ quan thoát hơi nước chủ yếu là lá.III. Nước được vận chuyển từ rễ lên lá rồi lên thân bằng mạch gỗ.IV. Tất cả lượng nước do rễ hút được đều thoát ra ngoài qua con đường khí khổng.
A 4
B 2
C 3
D 1
- Câu 4 : Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về đột biến đối với tiến hoá?I. Đột biến làm phát sinh các biến dị di truyền, cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hoá.II. Đột biến gen làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm.III. Đột biến NST thường gây chết cho thể đột biến nên không có ý nghĩa đối với tiến hoá.IV Đột biến là nhân tố tiến hoá vì đột biến làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
A 1
B 3
C 2
D 4
- Câu 5 : Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với ADN ở sinh vật nhân thực?I. Có cấu trúc xoắn kép, gồm 2 chuỗi pôlinuclêôtit xoắn với nhau.II. Các bazơ trên 2 mạch liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung: A - U, G - X và ngược lại.III. Có thể có mạch thẳng hoặc mạch vòng.IV. Trên mỗi phân tử ADN chứa nhiều gen.
A 3
B 1
C 4
D 2
- Câu 6 : Khi nói về các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?I. Nếu thiếu các nguyên tố này thì cây không hoàn thành được chu trình sốngII. các nguyên tố này không thể thay thế bởi bất kỳ nguyên tố nào khácIII. Các nguyên tố này phải tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hóa vật chất trong câyIV. các nguyên tố này phải tham gia vào cấu tạo các chất hữu cơ đại phân tử
A 1
B 4
C 2
D 3
- Câu 7 : Một loài thực vật, mỗi gen nằm trên 1 NST alen trội là trội hoàn toàn, alen A quy định kiểu hình thân cao, alen a quy định kiểu hình thân thấp, alen B quy định kiểu hình hoa đỏ, alen b quy định kiểu hình hoa trắng . Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng ?I. Cho cây thân cao hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp hoa trắng có thể thu được đời con có 2 loại kiểu hìnhII. Cho cây thân cao hoa trắng giao phấn với cây thân thấp hoa đỏ có thể thu được 4 loại kiểu hìnhIII. Có 5 loại kiểu gen biểu hiện thành kiểu hình thân cao hoa đỏIV. Cho cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn có thể thu được 3 loại kiểu hình
A 1
B 4
C 3
D 2
- Câu 8 : Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn một alen có lợi ra khỏi quần thể.II. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể.III. Các yếu tố ngẫu nhiên luôn đào thải hết các alen trội và lặn có hại ra khỏi quần thể.IV. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen.
A 2
B 1
C 3
D 4
- Câu 9 : Ở một loài thú, có 2 gen quy định màu sắc lông, mỗi gen gồm 2 alen, các kiểu gen này biểu hiện thành 3 loại kiều hình khác nhau về màu lông; lôcut gen quy định màu mắt gồm 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Ba lôcut này cùng nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thưòng. Cho biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?I. Có tối đa 10 loại kiểu gen quy định màu lông.II. Có tối đa 12 loại kiểu gen dị hợp tử về 2 trong 3 cặp gen trên.III. Có tối đa 6 loại kiểu hình khác nhau.IV. Có tối đa 8 loại kiểu gen đồng hợp tử về cả 3 cặp gen trên.
A 2
B 1
C 4
D 3
- Câu 10 : Nuôi cấy một vi khuẩn cỏ phân tử ADN vùng nhân được đánh dấu 15N trên cả 2 mạch đơn trong môi trường chỉ có 14N. Sau một thời gian nuôi cây, trong tất cả các tế bào vi khuẩn thu được có tổng cộng 128 phân tử ADN vùng nhân. Cho biết không xảy ra đột biến. Trong các tế bào vi khuẩn được tạo thành có
A 4 phân tử ADN chứa cả l4N và 15N.
B 126 phân tử ADN chỉ chứa 14N.
C 128 mạch đơn ADN chứa 14N.
D 5 tế bào có chứa 15N.
- Câu 11 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tân số như nhau ở cả quá trinh phát sinh giao tử đực và giao tử cái.Cho phép lai P:\({{AB} \over {ab}}{{Cd} \over {cd}} \times {{AB} \over {ab}}{{cD} \over {cd}}\) tạo ra F1 có tỉ lệ kiểu hình mang cả 4 tính trạng lặn chiếm 4%. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?I. Ở đời F1 có tối đa 40 loại kiểu genII. Số cá thể mang 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 16,5%III. Có tối đa 5 loại kiểu gen đồng hợp về cả 4 cặp gen trênIV. Số cá thể có kiểu hình trội về 1 trong 4 tính trạng trên chiếm 24,5%
A 4
B 2
C 1
D 3
- Câu 12 : Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao alen a quy định thân thấp,gen B quy định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu vàng, gen D quy định quả tròn alen d quy định quả dài.Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn. Cho giao phấn giữa cây thân cao quả đỏ, tròn với cây thân thấp, quả vàng dài thu được F1 gồm 41 cây thân cao, quả vàng, tròn:40 cây thân cao quả đỏ, tròn:39 cây thân thấp, vàng, dài:41 cây thân thấp, quả đỏ, dài. Trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen, sơ đồ lai nào dưới đây cho kết quả phù hợp với phép lai
A \({{Ad} \over {aD}}Bb \times {{ad} \over {ad}}bb\)
B \(Aa{{BD} \over {bd}} \times aa{{bd} \over {bd}}\)
C \({{AD} \over {ad}}Bb \times {{ad} \over {ad}}bb\)
D \({{AB} \over {ab}}Dd \times {{ab} \over {ab}}dd\)
- Câu 13 : Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với nhiễm sắc thể?I. Chỉ có 1 phân tử ARN.II. Đơn vị cấu trúc cơ bản gồm 1 đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh khối cầu gồm 8 phân tử histon.III. Có khả năng đóng xoắn và tháo xoắn theo chu kì.IV. Có khả năng bị đột biến.V. Chứa đựng, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
A 2
B 3
C 5
D 4
- Câu 14 : Một loài động vật, alen trội là trội hoàn toàn, tần số alen pA = 0,3 và qa= 0,7. Cho biết quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?I. Tỉ lệ cá thể mang alen lặn trong quần thể chiếm 91%.II. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trong số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 9%.III. Lấy ngẫu nhiên một cá thể trội trong quần thể thì xác suất gặp cá thể mang alen lặn chiếm 13/17.VI. Nếu cho các cá thể trội trong quần thể giao phối ngẫu nhiên thì phải sau 2 thế hệ mới cân bằng di truyền.
A 4
B 2
C 1
D 3
- Câu 15 : Bệnh bạch tạng ở người do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do gen m nằm trên NST X, không có alen trên Y. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường, phía chồng có bố bị bạch tạng, phía vợcó em trai bị máu khó đông và mẹ bị bạch tạng, còn những người khác đêu bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêudự đoán sau đây đúng?I. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng không bị bệnh là 9/16.II. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai đầu lòng chỉ bị bệnh bạch tạng là 3/34.III. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng bị cả hai bệnh trên là 1/32.IV. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con gái đầu lòng không bị bệnh là 1/3.
A 2
B 1
C 3
D 4
- Câu 16 : Ở một quần thể hươu, do tác động của một con lũ quét làm cho đa số cá thể khoẻ mạnh bị chết, số ít cá thể còn lại có sức khoẻ kém hơn sống sót, tồn tại và phát triên thành một quần thể mới có thành phần kiểu gen và tần số alen khác hẳn so với quần thể gốc. Đây là một ví dụ về tác động của
A các yếu tố ngẫu nhiên
B chọn lọc tự nhiên.
C di - nhập
D đột biến.
- Câu 17 : Khi nói về chọn lọc tự nhiên theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A Tác động trực tiếp lên kiểu gen
B Tạo ra các alen mới.
C Định hướng quá trình tiến hóa.
D Tạo ra các kiểu gen thích nghi.
- Câu 18 : Ở người, bệnh bạch tạng do gen d gây ra những người bạch tạng trong một quần thể cân bằng di truyền chiếm 4%. Dự đoán nào sau đây đúng?
A Số người mang alen lặn trong số những người không bị bệnh của quần thể trên chiếm 1/3.
B Một người bình thường của quần thể trên kết hôn với một người bạch tạng thì xác suất họ sinh con bình thường là 3/4.
C Một cặp vợ chồng đều thuộc quần thể trên, xác suất sinh con không bị bệnh là 25%.
D Số người không mang alen lặn trong quần thể trên chiếm 96%.
- Câu 19 : Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn.Phép lai: \({{Ab} \over {aB}}X_E^DY \times {{Ab} \over {aB}}X_e^DX_e^d\) tạo ra F1Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?I. Đời con F1 có số loại kiểu gen tối đa là 56.II. Số cá thể mang cả 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 25%.III. Số cá thể đực có kiểu hình trội về 2 trong 4 tính trạng trên ở F1 chiếm 6,25%.IV. Ở F1 có 12 loại kiểu hình.
A 2
B 4
C 1
D 3
- Câu 20 : Trong các phát biểu sau về gen, có bao nhiêu phát biểu đúng?I. Khi gen bị đột biến sẽ tạo ra alen mới.II. Chỉ có một trong hai mạch của gen được dùng làm khuôn trong quá trình phiên mã.III. Có ba bộ ba làm tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã là 5’UAA3’, 5’UAG3’ và 5’UGA3’IV. Gen bị đột biến luôn biểu hiện ngay ra kiểu hình của cơ thể sinh vật.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 21 : Khi nói về sinh sản sinh dưỡng, có bao nhiêu phát biêu sau đây đúng?I. Cá thể sống độc lập vẫn có thể sinh con, các con sinh ra có bộ nhiễm sắc thể giống nhau và giống mẹ.II. Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với môi trường biên động nhiều.III. Tạo ra thế hệ con rất đa dạng về di truyền.IV Không có sự kết hợp của 3 quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 22 : Một loài động vật, mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở quá trình phát sinh giao từ đực và giao tử cái với tân số như nhau.Cho phép lai P: (♂) \({{AB} \over {ab}}{X^D}{X^d} \times {{AB} \over {ab}}{X^D}Y\) (♀) tạo ra F1 có kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 49,5%. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?I. Ở F1 có tối đa 40 loại kiểu gen.II. Tần số hoán vị gen là 20%.III. Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng trên ở F1 chiếm 30%.IV. Ti lệ cá thể cái mang 3 cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 8,5%.
A 4
B 1
C 3
D 2
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen