- Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- Câu 1 : Cho lai hai cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 272 cây bí quả tròn, 183 cây bí quả bầu dục và 31 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật:
A Phân li độc lập
B Liên kết gen hoàn toàn
C Tương tác bổ sung
D Tương tác cộng gộp.
- Câu 2 : Ở loài đậu thơm, sự có mặt của 2 gen trội A và B trong cùng một kiểu gen quy định màu hoa đỏ, các tổ hợp gen khác chỉ mang một trong hai loại gen trội trên, cũng như kiểu gen đồng hợp lặn sẽ cho kiểu hình màu trắng. Tính trạng màu hoa đỏ là kết quả của hiện tượng:
A Trội hoàn toàn.
B Trội không hoàn toàn.
C Tác động bổ sung.
D Tác động át chế.
- Câu 3 : Khi lai hai giống bí ngô thuần chủng quả dẹt với nhau được F1 đều có quả tròn. Cho F1 tự thụ phấn được F2 gồm 355 bí quả tròn, 238 bí quả dẹt, 38 bí quả dài. Hình dạng quả bí chịu sự chi phối của quy luật di truyền
A Trội không hoàn toàn
B Liên kết hoàn toàn
C Phân li độc lập
D Tương tác bổ sung
- Câu 4 : Ở ngựa sự có mặt của 2 gen trội A và B cùng kiểu gen qui định lông xám, gen A có khả năng đình chỉ hoạt động của gen B nên gen B cho lông màu đen khi không đứng cùng với gen A trong kiểu gen. Ngựa mang 2 cặp gen đồng hợp lặn cho kiểu hình lông hung. Các gen phân li độc lập trong quá trình di truyền. Tính trạng màu lông ngựa là kết quả của hiện tượng nào?
A Tác động cộng gộp
B Tác động ác chế
C Trội không hoàn toàn
D Tác động bổ trợ
- Câu 5 : Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định màu sắc hoa. Giả sử alen A quy định tổng hợp enzyme A tác động làm cơ chất 1 (có màu trắng) chuyển hóa thành cơ chất 2 (cũng có màu trắng); Alen B quy định tổng hợp enzyme B tác động làm cơ chất 2 chuyển hóa thành sản phẩm R (sắc tố đỏ); các alen lặn tương ứng (a, b) đều không có khả năng này. Cơ thể có kiểu gen nào dưới đây cho kiểu hình hoa trắng?
A AABb
B aaBB
C AaBB
D AaBb
- Câu 6 : Ở một loài thực vật, chiều cao cây dao động từ 100 đến 180cm. Khi cho cây cao 100cm lai với cây có chiều cao 180cm được F1. Chọn hai cây F1 cho giao phấn với nhau, thống kê các kiểu hình thu được ở F2, kết quả được biểu diễn ở biểu đồ sau: Giả thuyết nào sau đây phù hợp nhất về sự di truyền của tính trạng chiều cao cây?
A Tính trạng di truyền theo quy tương tác gen cộng gộp, có ít nhất 3 cặp gen tác động đến sư hình thành tính trạng.
B Tính trạng di truyền theo quy luật trội hoàn toàn,gen quy định chiều cao cây có 9 alen.
C Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung, có ít nhất 4 cặp gen tác động đến sự hình thành tính trạng.
D Tính trạng di truyền theo quy tương tác gen cộng gộp, có ít nhất 4 cặp gen tác động đến sự hình thành tính trạng.
- Câu 7 : Tỉ lệ phân li kiểu hình nào đặc trưng cho tương tác át chế?
A 15:1, 9:3:3:1.
B 12:3:1, 9:3:4, 9:6:1.
C 12:3:1, 9:6:1.
D 12:3:1, 13:3.
- Câu 8 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa tím. Sự biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (B và b) nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác. Khi trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu gen không có alen B thì hoa không có màu(hoa trắng). Cho giao phấn giữa hai cây đều dị hợp về 2 cặp gen trên. Biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là
A 9 cây hoa đỏ : 4 cây hoa tím : 3 cây hoa trắng.
B 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 4 cây hoa trắng.
C 12 cây hoa tím : 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
D 12 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 1 cây hoa trắng
- Câu 9 : Ở một loài động vật, biết màu sắc lông không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Cho cá thể thuần chủng (P) có kiểu hình lông màu lai với cá thể thuần chủng có kiểu hình lông trắng thu được F1 100% kiểu hình lông trắng. Giao phối các cá thể F1 với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 13 con lông trắng : 3 con lông màu. Cho cá thể F1 giao phối với cá thể lông màu thuần chủng, theo líthuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:
A 3 con lông trắng : 1 con lông màu.
B 1 con lông trắng : 1 con lông màu.
C 5 con lông trắng : 3 con lông màu.
D 1 con lông trắng : 3 con lông màu.
- Câu 10 : Cho lai hai dòng vẹt thuần chủng lông vàng với lông xanh, được F1 toàn màu hoa thiên lý (xanh-vàng).F2 gồm 9/16 màu thiên lý : 3/16 lông vàng : 3/16 lông xanh : 1/16 lông trắng. Tính trạng này di truyền theo quy luật:
A Phân li độc lập
B Tương tác gen
C Trội không hoàn toàn
D Liên kết gen
- Câu 11 : Lai 2 dòng bí thuần chủng quả tròn, thu được F1 toàn quả dẹt; cho F1 tự thụ phấn F2 thu được 271 quả dẹt : 179 quả tròn : 28 quả dài. Kiểu gen của bố mẹ là:
A AAbb × aaBB
B AaBb × AaBb
C AaBB × Aabb
D AABB × aabb
- Câu 12 : Ở đậu thơm, sự có mặt của 2 gen trội A, B trong cùng kiểu gen qui định màu hoa đỏ, các tổ hợp gen khác chỉ có 1 trong 2 loại gen trội trên, cũng như kiểu gen đồng hợp lặn sẽ cho kiểu hình hoa màu trắng. Cho biết các gen phân li độc lập trong quá trình di truyền. lai 2 giống đậu hoa trắng thuần chủng, F1 thu được toàn hoa màu đỏ. Cho F1 giao phấn với hoa trắng thu được F2 phân tính theo tỉ lệ 37.5% đỏ: 62,5% trắng. Kiểu gen hoa trắng đem lai với F1 là:
A Aabb hoặc aaBb
B Aabb hoặc AaBB
C aaBb hoặc AABb
D AaBB hoặc AABb
- Câu 13 : Ở một loài thực vật, cho cây thân cao tự thụ phấn , đời F1 thu được 2 loại kiểu hình với tỷ lệ 9 cây thân cao: 7 cây thân thấp. cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn ngẫu nhiên thì tỷ lệ kiểu hình ở đời con là:
A 9 cao: 7 thấp
B 64 cao: 17 thấp
C 7 cao: 9 thấp
D 17 cao: 64 thấp
- Câu 14 : Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2 : 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Tính theo lí thuyết, trong số bí quả tròn thu được ở F2 thì số bí quả tròn đồng hợp chiếm tỉ lệ
A 1/4
B 3/4
C 1/3
D 1/8
- Câu 15 : Lai 2 cây hoa trắng thuần chủng với nhau thu được F1 toàn cây hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn với nhau thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ : 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ ở F1 giao phấn từng cây hoa trắng thì đời con có thể bắt gặp bao nhiêu tỉ lệ kiểu hình phù hợp trong số các tỷ lệ dưới đây : (1) 9 đỏ : 7 trắng (2)1 đỏ : 3 trắng (3) 1 đỏ : 1 trắng (4) 3đỏ : 1 trắng(5) 3 đỏ : 5 trắng (6)5 đỏ : 3 trắng (7) 13 đỏ : 3 (8) 7 đỏ : 1 trắng (9) 7đỏ : 9 trắng
A 4
B 2
C 3
D 5
- Câu 16 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng chiều cao cây do hai gen không alen là A và B cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ thêm một alen trội A hay B thì chiều cao cây tăng thêm 10 cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất của loài này có chiều cao 100 cm. Giao phấn (P) cây cao nhất với cây thấp nhất, thu được F1, cho các cây F1 tự thụ phấn. Biết không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, cây có chiều cao 130 cm ở F2 chiếm tỉ lệ
A 37,5%.
B 25,0%.
C 18,75%.
D 50,0%.
- Câu 17 : Cho hai cây đều có quả tròn giao phấn với nhau, thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn : 1 cây quả dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. F2 có 5 loại kiểu gen quy định quả tròn.II. Cho tất cả các cây quả dẹt F2 tự thụ phấn, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây quả dẹt : 6cây quả tròn : 1 cây quả dài.III. Cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F3 có số cây quả dẹt chiếm tỉ lệ 2/9.IV. Cho tất cả các cây quả dẹt F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 16 cây quả dẹt : 64 cây quả tròn : 1 cây quả dài.
A 4
B 3
C 2
D 1
- Câu 18 : Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do tương tác cộng gộp quy định. Một alen trội có mặt trong kiểu gen sẽ cho quả tăng lên 20 g. Lấy hạt phấn của cây có quả nặng nhất thụ phấn với cây có quả nhẹ nhất (150 g) được F1. Tiếp tục giao phấn F1 với nhau thu được F2 có 9 loại kiểu hình về khối lượng quả. Lấy ngẫu nhiên 5 cây đời F2, xác suất để thu được 3 cây có khối lượng quả là 210 g?
A 0,063
B 0,027
C 0,27
D 0,015
- Câu 19 : Lai chuột lông vàng với chuột lông đen người ta thu được tỉ lệ kiểu hỉnh 1 vàng: 1 đen. Lai chuột lông vàng với chuột lông vàng người ta thu được 2 vàng: 1 đen. Giải thích đúng là:
A Màu lông chuột chịu sự tác động nhiều của môi trưởng.
B Tính trạng màu lông do hai gen qui đinh.
C Alen quy định lông vàng là gen đa hiệu.
D Màu lông chuột di truyền liên kết với giới tính.
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen