Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 9...
- Câu 1 : Nhiệt độ tối ưu cho hoạt động hô hấp của thực vật nằm trong khoảng:
A 30 -35oC
B 30 -40oC
C 25 -30oC
D 20 -30oC
- Câu 2 : Pha sáng của quang hợp có vai trò:
A Khử CO2 nhờ ATP và NADPH để tổng hợp chất hữu cơ
B Oxi hoá nước để sử dụng H+ và điện tử cho việc hình thành ATP, NADPH và giải phóng oxi
C Quang phân li nước tạo H+, điện tử và giải phóng oxi
D Tổng hợp ATP và chất nhận CO2
- Câu 3 : Sự hoạt động của khí khổng ở thực vật CAM có tác dụng chủ yếu là:
A Tăng cường khái niệm quang hợp.
B Hạn chế sự mất nước.
C Tăng cường sự hấp thụ nước của rễ
D Tăng cường CO2 vào lá
- Câu 4 : Hiện tượng các nhiễm sắc thể tiến lại gần nhau, kết hợp với nhau theo chiều dọc và bắt chéo lên nhau xảy ra trong giảm phân ở
A kỳ đầu, giảm phân I
B kỳ đầu, giảm phân II.
C kỳ giữa, giảm phân I
D kỳ giữa, giảm phân II.
- Câu 5 : Điểm giống nhau gữa nguyên phân và giảm phân là gì?
A Gồm 2 lần phân bào.
B Xảy ra ở tế bào hợp tử.
C Xảy ra ở tế bào sinh dục chín
D Nhiễm sắc thể nhân đôi một lần
- Câu 6 : Trong chu trình cacbon, CO2 từ môi trường ngoài vào cơ thể sinh vật nhờ quá trình quang hợp ở cây xanh. Những hoạt động nào dưới đây của con người gây ô nhiễm môi trường?(1) Xây dựng và mở rộng các khu công nghiệp (2) Chôn và xử lý rác thải đúng quy trình.(3) Trồng rừng (4) Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật diệt trừ sâu hại mùa màng.
A 1, 2
B 1, 3
C 1, 4
D 2, 3
- Câu 7 : Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về bệnh ung thư?
A cơ chế gây bệnh do đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể
B bệnh được đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát của tế bào
C đột biến gây bệnh chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục
D bệnh được hình thành do đột biến gen ức chế khối u và gen quy định các yếu tố sinh trưởng
- Câu 8 : Một quần thể khởi đầu có cấu trúc di truyền là:0,25 + 0,15 = 0,4 . Hãy xác định cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ trong trường hợp ngẫu phối:
A 0,38125AA:0,0375Aa:0,58125
B 0.36AA : 048Aa:016aa
C 0,25AA: 0,3Aa:0 45aa
D 0,16AA:0,48Aa: 0,36aa
- Câu 9 : Cho cây lưỡng bội dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn. Biết các gen phân li độc lập và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, trong số cá thể thu được Ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp về 1 cặp gen chiếm tỉ lệ:
A 25%
B
37,5%
C 50%
D 6,25%
- Câu 10 : Một tế bào sinh dưỡng của thể ba kép đang ở kì sau nguyên phân, người ta đếm được 44 NST. Bộ NST lưỡng bội bình thường của loài này là:
A 2n =22
B 2n=40
C 2n=20
D 2n=42
- Câu 11 : Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hiđrô và có 900 nuclêôtit loại guanin. Mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại adênin chiếm 30% và số nuclêôtit loại guanin chiếm 10% tổng số nuclêôtit của mạch. Số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 1 của gen này là:
A A = 450;T = 150;G = 150;X = 750
B A = 750;T = 150; G = 150;X = 150
C A = 450; T =150; G = 750;X =150
D A = 150;T = 45; G = 750;X = 150
- Câu 12 : Trong các dạng đột biến sau, có bao nhiêu dạng đột biến điểm không làm thay đổi tỉ lệ A+G/T+X của gen?(1) Thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X. (2) Thay thế một cặp A-T bằng một cặp T-A.(3) Thêm một cặp nuclêôtit. (4) Đảo vị trí các cặp nuclêôtit.
A 3
B 4
C 1
D 2
- Câu 13 : Loại phân tử nào sau đây không có chứa liên kết hiđrô?
A Prôtêin
B tARN
C mARN
D ADN.
- Câu 14 : Đặc điểm về cấu tạo cơ thể xuất hiện sau cùng và chỉ có ở nhánh tiến hóa của loài người mà không có ở nhánh tiến hóa hình thành nên các loài khác là:
A Chi năm ngón, ngón cái đối diện với các ngón khác
B Dáng đứng thẳng.
C Có lồi cằm.
D Bộ não phát triển.
- Câu 15 : Khẳng định nào sau đây đúng khi nói về ổ sinh thái?
A Các loài cùng sống trong một khu vực thường có ổ sinh thái trùng nhau.
B Ổ sinh thái của loài càng rộng thì khả năng thích nghi của loài càng kém.
C Ổ sinh thái chính là tổ hợp các giới hạn sinh thái của loài về tất cả các nhân tố sinh thái.
D Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì ổ sinh thái của mỗi loài càng bị được mở rộng.
- Câu 16 : Phát biểu nào sau đây về các bệnh, tật di truyền là không đúng?
A Các bệnh, tật di truyền có thể phát sinh trong quá trình phát triển của cá thể.
B Các bệnh, tật di truyền có thể không truyền được qua các thế hệ.
C Sự biểu hiện của các bệnh, tật di truyền không phụ thuộc vào môi trường.
D Các bệnh, tật di truyền đều có nguyên nhân là sự biến đổi trong bộ máy di truyền.
- Câu 17 : Một đột biến gen lặn làm mất màu lục lạp đã xảy ra số tế bào lá của một loại cây quý. Nếu sau đó người ta chỉ chọn phần lá xanh đem nuôi cấy để tạo mô sẹo và mô này được tách ra thành nhiều phần để nuôi cấy tạo các cây con. Cho các phát biểu sau đây về tính trạng màu lá của các cây con tạo ra:(1) Tất cả cây con đều mang số lượng gen đột biến như nhau.(2) Tất cả cây con tạo ra đều có sức sống như nhau.(3) Tất cả các cây con đều có kiểu hình đồng nhất.(4) Tất cả các cây con đều có kiểu gen giống mẹ. Số phát biểu đúng là:
A 0
B 1
C 2
D 3
- Câu 18 : Các quần thể tự thụ phấn lâu đời trong tự nhiên nếu không có sự tác động của các nhân tố tiến hóa khác thì thường có đặc điểm:(1) Có tần số alen không thay đổi qua các thế hệ,(2) Phân hóa thành những dòng thuần khác nhau,(3) Không chứa các gen lặn có hại.Phương án đúng là:
A 1, 3
B 1, 2, 3.
C 1, 2.
D 2, 3.
- Câu 19 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có ba alen là A1, A2, A3 có quan hệ trội lặn hoàn toàn quy định (A1 quy định hoa vàng > A2 quy định hoa xanh > A3 quy định hoa trắng). Cho cây lưỡng bội hoa vàng thuần chủng lai với cây lưỡng bội hoa trắng thuần chủng được F1. Cho cây F1 lai với cây lưỡng bội hoa xanh thuần chủng được F2. Gây tứ bội hóa F2 bằng cônxisin thu được các cây tứ bội gồm các cây hoa xanh và cây hoa vàng. Cho cây tứ bội hoa vàng và cây tứ bội hoa xanh ở F2 lai với nhau thu được F3. Cho biết thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, thể lưỡng bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử đơn bội. Phát biểu nào sau đây không đúng về kết quả ở đời F3?
A Có 3 kiểu gen qui định kiểu hình hoa xanh.
B Không có kiểu hình hoa vàng thuần chủng.
C Trong số hoa xanh, tỉ lệ hoa thuần chủng là 1/6
D Có 5 kiểu gen qui định kiểu hình hoa vàng.
- Câu 20 : Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 toàn hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì kiểu hình ở F2 là 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. Có bao nhiêu phương pháp sau đây có thể xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ ở F2?(1) Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa đỏ ở P.(2) Cho cây hoa đỏ ở F2 tự thụ phấn.(3) Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây F1.(4) Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa trắng ở P.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 21 : Ở gà gen A quy định mào hình hạt đậu, gen B quy định mào hoa hồng. Sự tương tác giữa A và B cho mào hạt đào; giữa a và b cho mào hình lá. Cho các phép lai sau đây:(1) AABb x aaBb;(2) AaBb x AaBb;(3) AaBb x aabb;(4) Aabb x aaBb;(5) AABb x aabb.Các phép lai cho tỷ lệ gen và tỉ lệ kiểu hình giống nhau là:
A 1, 2, 3.
B 1, 2.
C 3, 4.
D 3, 4, 5.
- Câu 22 : Cho lai giữa hai ruồi giấm có kiểu gen như sau: thu được F1. Tính theo lý thuyết, ở đời F1 có tối đa bao nhiêu kiểu gen?
A 768
B 588
C 192
D 224.
- Câu 23 : Khi khảo sát sự di truyền của hai cặp tính trạng hình dạng và vị quả ở một loài, người ta P tự thụ phấn thu được F1 có sự phân li kiểu hình theo số liệu: 4591 cây quả dẹt, vị ngọt: 2158 cây quả dẹt, vị chua: 3691 cây quả tròn, vị ngọt: 812 cây quả tròn, vị chua: 719 cây quả dài, vị ngọt: 30 cây quả dài, vị chua. Biết tính trạng vị quả do 1 cặp gen qui định. Nếu cho cây P lai phân tích thì tỉ lệ cây cho quả tròn, vị ngọt là bao nhiêu??
A 10%
B 25%.
C 15%
D 5%.
- Câu 24 : Trong quá trình giảm phân của ba tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb đều xảy ra hoán vị thì trường hợp nào sau đây không xảy ra?
A 8 loại với tỉ lệ: 2:2:2:2:1:1:1:1
B 8 loại với tỉ lệ 3:3:3:3:1:1:1:1.
C 4 loại với tỉ lệ 1:1: 1: 1.
D 12 loại với tỉ lệ bằng nhau.
- Câu 25 : Ở một loài động vật có vú, khi cho lai giữa một cá thể đực có kiểu hình lông hung với một cá thể cái có kiểu hình lông trắng đều có kiểu gen thuần chủng, đời F1 thu được toàn bộ đều lông hung. Cho F1 ngẫu phối thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 37,5% con đực lông hung : 18,75% con cái lông hung : 12,5% con đực lông trắng : 31,25% con cái lông trắng. Tiếp tục chọn những con lông hung ở đời F2 cho ngẫu phối thu được F3. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh. Về mặt lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng về F3?
A Tỉ lệ lông hung thu được là 7/9.
B Tỉ lệ con cái lông hung thuần chủng là 1/18.
C tỉ lệ con đực lông hung là 4/9.
D Tỉ lệ con đực lông trắng chỉ mang các alen lặn là 1/18.
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen