Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh trường THPT Lý T...
- Câu 1 : Khi nói về quá trình dịch mã, những phát biểu nào sau đây đúng ?(1) dịch mã là quá trình tổng hợp prôtêin, quá trình này chỉ diễn ra trong nhân của tế bào nhân thực(2) quá trình dịch mã có thể chia thành 2 giai đoạn là hoạt hoá axit amin và tổng hợp chuỗi pôlipeptit(3) trong quá trình dịch mã trên mỗi phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động(4) chuỗi pôlipeptit sẽ được giải phóng khi ribôxôm tiếp xúc với bộ ba mã sao 5’ UUG 3’ trên phân tử mARN
A (2),(4)
B (2) ,(3)
C (1), (4)
D (1) , (3)
- Câu 2 : Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực ,dạng sợi có chiều ngang 11nm được gọi là :
A sợi cơ bản
B sợi nhiễm sắc
C vùng xếp cuộn
D crômatit
- Câu 3 : Thành phần cấu tạo của ôpêrôn Lac bao gồm:
A một vùng khởi động (P), một vùng vận hành (O) và một nhóm gen cấu trúc
B một vùng khởi động (P), một vùng vận hành(O), một nhóm gen cấu trúc và gen điều hoà (R)
C một vùng khởi động (P) và một nhóm gen cấu trúc
D một vùng vận hành (O)và một nhóm gen cấu trúc
- Câu 4 : Xét các phát biểu sau đây1) một mã di truyền có thể mã hóa cho một hoặc một số loại aa2)đơn phân cấu trúc của ARN gồm 4 loại nu là A,T,G,X3) ở sinh vật nhân thực,aa mở đầu cho chuỗi polipeptit là mêtiônin4)phân tử tARN và rARN là những phân tử có cấu trúc mạch kép5)ở trong tế bào, trong các loại ARN thì mARN có hàm lượng cao nhất6)ở trong cùng một tế bào, AND là loại axit nucleic có kích thước lớn nhấtTrong 6 phát biểu trên thì có bao nhiêu phát biểu đúng
A 2
B 4
C 3
D 5
- Câu 5 : Đột biến số lượng NST gồm
A chuyển đoạn tương hỗ và không tương hỗ
B đột biến đa bội và lệch bội
C đột biến số lượng và đột biến cấu trúc NST
D đột biến thêm đoạn và đảo đoạn
- Câu 6 : Cơ thể mang kiểu gen AABbDdeeFf khi giảm phân cho số loại giao tử là:
A 4
B 8
C 16
D 32
- Câu 7 : Trong quần thể người có một số thể đột biến sau: (1) Ung thư máu. (2) Hồng cầu hình liềm. (3) Bạch tạng. (4) Claiphentơ. (5) Dính ngón tay 2 và 3. (6) Máu khó đông. (7) Tơc nơ. (8) Đao. (9) Mù màu. Những thể đột biến lệch bội là:
A (1),(4),(8).
B (2),(3),(9).
C (4),(7),(8).
D (4),(5),(6).
- Câu 8 : Điều không đúng về đặc điểm cấu trúc di truyền của quần thể tự phối là
A sự tự phối làm cho quần thể phân chia thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau
B qua nhiều thế hệ tự phối các gen ở trạng thái dị hợp chuyển dần sang trạng thái đồng hợp
C làm giảm thể đồng hợp trội, tăng tỉ lệ thể đồng hợp lặn, triệt tiêu ưu thế lai, sức sống giảm
D trong các thế hệ con cháu của thực vật tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết của động vật sự chọn lọc không mang lại hiệu quả
- Câu 9 : Trong quá trình dịch mã, phân tử nào sau đây đóng vai trò như “người phiên dịch” ?
A ADN
B tARN
C rARN
D mARN
- Câu 10 : Phân tử tARN mang axit amin foocmin mêtiônin ở sinh vật nhân sơ có bộ ba đối mã (anti codon) là:
A 5’AUG3’
B 5’UAX3’
C 3’AUG5’
D 3’UAX5’
- Câu 11 : Cho các phát biểu sau đây nói về quá trình nhân đôi AND :1. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn2. Quá trình nhân đôi ADN bao giờ cũng diễn ra đồng thời với quá trình phiên mã3. Trên cả 2 mạch khuôn, AND polimeraza đều di chuyển theo chiều 5' -3’ để tổng hợp mạch mới theo chiều 3' -5'4.Trong mỗi phân tử AND được tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp, còn mạch kia là của AND ban đầu5. Các mạch mới đều được tổng hợp liên tục Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu không đúng?
A 1
B 3
C 2
D 4
- Câu 12 : Trong bảng mã di truyền của mARN có : mã kết thúc :UAA,UAG,UGA; mã mở đầu: AUG. U được chèn vào giữa vị trí 9 và 10 (tính theo hướng từ đầu 5’-3’) của mARN dưới đây : 5’-GXU AUG XGX UAX GAU AGX UAG GAA GX-3’. Khi nó dịch mã thành chuỗi polipepetit thì chiều dài của chuỗi là (tính bằng axit amin):
A 8
B 4
C 5
D 9
- Câu 13 : Một đoạn của ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là:
A Anticodon
B codon
C gen
D mã di truyền
- Câu 14 : Quy luật phân li có ý nghĩa thực tiễn là:
A thấy được phân li của tính trạng ở các thế hệ lai
B xác định được dòng thuần
C tìm được phương thức di truyền của tính trạng
D xác định được tính trạng trội,lặn để ứng dụng vào chọn giống
- Câu 15 : Nội dung tóm tắt của quy luật phân li độc lập là:
A các cặp nhân tố di truyền phân li độc lập với nhau
B P thuần chủng, F1 đồng trội, F2 phân li theo tỉ lệ 9:3:3:1
C P khác nhau n cặp tính trạng, F2 có 3n kiểu gen
D các gen không ở trên cùng 1 NST
- Câu 16 : Nguyên nhân gây ra hiện tượng hoán vị gen là:
A Sự đổi chỗ lẫn nhau giữa 2 tính trạng tương ứng
B Trao đổi chéo giữa 2 NST trong cặp tương đồng
C Sự phân li của các NST trong giản phân
D chuyển đoạn kết hợp với đảo đoạn giữa các NST
- Câu 17 : Cho các cặp cơ quan: (1) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người. (2) Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp. (3) Gai xương rồng và lá cây lúa. (4) Cánh bướm và cánh chim. (5) Ngà voi và sừng tê giác Những cặp cơ quan tương đồng là :
A (1),(2), (3).
B (2), (3), (4), (5).
C (l),(2),(4)
D (l),(2).
- Câu 18 : Người có thể chống lại các bệnh truyền nhiễm bằng kháng thể lấy từ ngựa,là chứng minh nguồn gốc tiến hóa của hai loài
A bằng chứng giải phẫu so sánh
B bằng chứng sinh học phân tử
C bằng chứng địa lí sinh vật học
D bằng chứng phôi sinh học
- Câu 19 : Cho các phương pháp sau: (1) Nuôi cấy mô thực vật. (2) Nhân bản vô tính tự nhiên. (3) Lai tế bào sinh dưỡng. (4) Nuôi cấy hạt phấn, noãn chưa thụ tinh. (5) Cấy truyền phôi. (6) Gây đột biến. Có bao nhiêu phương pháp nhân nhanh giống trong sản xuất nông nghiệp?
A 3
B 4
C 5
D 2
- Câu 20 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1 . Alen D quy định quả tròn trội so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp NST số 2. Cho giao phấn giữa 2 cây (P) thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng,quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả ở trong giảm phân ở đực và cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả tròn ở F2 chiếm tỉ lệ
A 16,5%
B 49,5%
C 26,0%
D 12,0%
- Câu 21 : Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Tần số hoán vị gen giữa A và a là 40%. Ở phép lai XD Xd x XD Y, theo lí thuyết thì kiểu hình A-bbD- ở đời con chiếm tỉ lệ bao nhiêu
A 25%
B 14,25%
C 12,5%
D 3,75%
- Câu 22 : Ở người, trên NST thường, gen A quy định thuận tay phải, gen a quy đinh thuận tay trái. Trên NST giới tính X , gen M quy định nhìn màu bình thường và gen m quy định mù màu. Đứa con nào sau đây không thể được sinh ra từ cặp bố mẹ AaXMXm x aa XMY?
A con trai thuận tay phải,mù màu
B con gái thuận tay trái, nhìn màu bình thường
C con gái thuận tay phải, mù màu
D con trai thuận tay trái, nhìn màu bình thường
- Câu 23 : Ở mèo, di truyền về màu lông do gen nằm trên NST giới tính X quy định,màu lông hung do alen d, lông đen: D,mèo cái dị hợp: Dd có màu lông tam thể. Khi kiểm tra 691 con mèo, thì xác định được tần số alen D là 89,3%; alen d: 10,7%; số mèo tam thể đếm được 64 con. Biết rằng, việc xác định TS alen tuân theo định luật Hacdi- Vanbec. Số lượng mèo đực,mèo cái màu lông khác theo thứ tự là
A 335,356
B 356,335
C 271, 356
D 356,271
- Câu 24 : Thế hệ xuất phát của một quần thể tự phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,1AABB :0,4 AaBB : 0,2 Aabb: 0,3 aaBb. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen aaBB ở thế hệ F3 là:
A 13,125%
B 17,5%
C 30,625%
D 12,5%
- Câu 25 : Ở một loài thực vật, khi cho tự thụ phấn các cây F1 dị hợp 3 cặp gen với nhau, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 49,5% cây hoa đỏ, dạng kép : 6,75% cây hoa đỏ, dạng đơn : 25,5% hoa trắng, dạng kép : 18,25% cây hoa trắng, dạng đơn. Biết rằng tính trạng dạng hoa do một cặp gen qui định. Trong các phát biểu sau, số phát biểu đúng là(1) màu hoa chịu sự tương tác bổ sung của 2 cặp gen không alen. (2) có 3 cặp gen chi phối 2 tính trạng. (3) có sự phối hợp giữa tương tác gen và liên kết hoàn toàn. . (4) dạng kép trội hoàn toàn so với dạng đơn.
A 4
B 1
C 2
D 3
- Câu 26 : Một quần thể có cấu trúc như sau P : 17,34% AA : 59,32% Aa : 23,34% aa. Trong quần thể trên, sau khi xảy ra 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì kết quả nào sau đây không xuất hiện ở F3
A tỉ lệ kiểu gen 22,09 % AA : 49,82 % Aa : 28,09 % aa
B tần số tương đối của A/ a = 0,47 / 0,53
C tỉ lệ thể dị hợp giảm và tỉ lệ thể đồng hợp tăng so với P
D tần số alen A giảm và tần số alen a tăng lên so với P
- Câu 27 : Trong giảm phân I, thấy ở bố có 20% số tế bào sinh tinh có 1 cặp NST không phân li, ở mẹ cũng có 20% số tế bào sinh trứng có 1 cặp NST không phân li. Các cặp NST khác phân li bình thường và không có đột biến nào khác xảy ra. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh 1 người con mắc hội chứng Đao hoặc hội chứng Patau là
A 0,6957%
B 0,3478%
C 0,0576%
D 0,1152%
- Câu 28 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở 2 giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai P : AB/ab Dd x AB/ab Dd , trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 15,5625%. Theo lí thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ
A 44,25%
B 49,5%
C 46,6875%
D 48,0468%
- Câu 29 : Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung, alen B quy định chân cao trội so với alen b quy định thân thấp; alen D quy định mắt nâu trội so với alen d quy định mắt đen. Phép lai P: ♀ AB/ab XD Xd x ♂ Ab/aB XdY thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, số cá thể cái lông xám dị hợp, chân thấp,mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ
A 4,25%
B 2%
C 8%
D 1%
- Câu 30 : Hai gen I và II đều dài 3060 A0. Gen I có A = 20% và bằng 2/3 số A của gen II. Cả 2 gen đều nhân đôi một số đợt môi trường cung cấp tất cả 2160 Nu tự do loại X. Số lần nhân đôi của gen I và II là
A 1 và 2
B 1 và 3
C 2 và 3
D 3 và 1
- Câu 31 : Ở một quần thể ngẫu phối, xét 4 gen: gen thứ nhất có 2 alen, gen thứ hai có 2 alen, gen thứ ba có 2 alen, gen thứ tư có 3 alen. Gen thứ nhất và gen thứ ba nằm trên 1 cặp NST thường. Gen thứ hai nằm trên vùng không tương đồng của NST X. Gen thứ tư nằm trên vùng không tương đồng của NST Y. Trong trường hợp không xảy ra đột biến,số loại kiểu gen tối đa về bốn gen trên và số kiểu giao phối trong quần thể này là
A 180 và 90
B 90 và 1800
C 90 và 180
D 900 và 60
- Câu 32 : Ở loài đậu thơm,màu sắc hoa do 2 cặp gen không alen chi phối. Kiểu gen có mặt 2 alen A và B cho hoa màu đỏ, kiểu gen có 1 trong 2 alen A hoặc B hoặc thiếu cả 2 alen thì cho hoa màu trắng. Tính trạng dạng hoa do một cặp gen quy định, D: dạng hoa kép,d: dạng hoa đơn. Khi cho tự thụ phấn giữa F1 dị hợp 3 cặp gen với nhau, thu được F2 : 49,5% hoa đỏ,dạng kép;6,75% hoa đỏ,dạng đơn;25,5% hoa trắng,dạng kép;18,25% hoa trắng,dạng đơn. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng về đặc điểm di truyền của cây F11) kiểu gen của F1 Bb AD/ad , hoán vị cả 2 bên với tần số fA/a = 20%2) kiểu gen của F1 Bb Ad/aD , hoán vị cả 2 bên với tần số fA/a = 20%3)kiểu gen của F1 Aa BD/bd , hoán vị cả 2 bên với tần số fB/b = 20%4) kiểu gen của F1 Aa Bd/bD , hoán vị cả 2 bên với tần số bất kì nhỏ hơn 50%5) kiểu gen của F1 là Bb AD/ad, hoán vị ở một bên với tần số bất kì nhỏ hơn 50%
A 2
B 5
C 3
D 4
- Câu 33 : Ở người bệnh bạch tạng do alen lặn nằm trên NST thường quy định(gen này có 2 alen) . Hà và Lan đều có mẹ bị bệnh bạch tạng. Bố của họ không mang gen bệnh; họ lấy chồng bình thường nhưng đều có bố bị bệnh. Hà sinh một con gái bình thường đặt tên là Phúc, Lan sinh một con trai bình thường dặt tên là Hậu. Sau này , Phúc và Hậu lấy nhau, xác suất để cặp vợ chồng Phúc và Hậu sinh 2 người con đều bình thường là
A 27/ 36
B 29/36
C 32/ 26
D 64/81
- Câu 34 : Trong một hòn đảo biệt lập có 5800 người sống, trong đó có 2800 nam giới. Trong số này có 196 nam bị mù màu xanh đỏ. Kiểu mù màu này do 1 alen lặn m nằm trên NST giới tính X. Kiểu mù màu này không ảnh hưởng đến sự thích nghi của cá thể. Khả năng có ít nhất 1 phụ nữ của hòn đảo này bị mù màu xanh đỏ là bao nhiêu
A 1-0,99513000
B 0,073000
C (0,07 x 5800)3000
D 3000 x 0,0056 x0,99442999
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen