- Cơ chế điều hòa sinh sản và sinh sản có kế hoạch...
- Câu 1 : LH có vai trò
A kích thích ống sinh tinh sản sinh tinh trùng.
B kích thích tế bào kẽ sản xuất ra testostêrôn.
C kích thích phát triển ống sinh tinh và sản sinh tinh trùng.
D kích thích tuyến yên sản sinh FSH.
- Câu 2 : Điều hòa sinh tinh và sinh trứng chịu sự chi phối chủ yếu bởi
A hệ thần kinh.
B các nhân tố bên trong cơ thể.
C các nhân tố bên ngoài cơ thể
D hệ nội tiết.
- Câu 3 : FSH có vai trò
A kích thích ống sinh tinh sản sinh tinh trùng.
B
kích thích tế bào kẽ sản xuất ra testostêrôn.
C kích thích phát triển ống sinh tinh và sản sinh tinh trùng.
D kích thích tuyến yên sản sinh FSH.
- Câu 4 : Thể vàng tiết ra những chất nào?
A Progesteron và estrogen.
B
FSH và estrogen.
C
LH và FSH.
D Progesteron và GnRH.
- Câu 5 : Khi nồng độ testostêrôn trong máu tăng cao có tác dụng
A gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm giảm tiếtGnRH, FSH và LH.
B gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm hai cơ quannày không tiết GnRH, FSH và LH.
C kích thích tuyến yên và vùng dưới đồi làm tăng tiết GnRH, FSH và LH
D gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đôi làm tăng tiếtGnRH, FSH và LH.
- Câu 6 : GnRH có vai trò
A Kích thích phát triển ống sinh tinh và sản sinh tinh trùng.
B Kích thích tế bào kẽ sản xuất ra testostêrôn.
C Kích thích tuyến yên sản sinh LH và FSH.
D Kích thích ống sinh tinh sản sinh tinh trùng.
- Câu 7 : Tế bào kẽ tiết ra chất nào?
A LH
B FSH
C Testostêrôn.
D GnRH.
- Câu 8 : Progesteron và ơstrôgen có vai trò:
A kích thích nang trứng chín và rụng trứng, hình thành và duy trì thểvàng hoạt động.
B kích thích phát triển nang trứng.
C kích thích niêm mạc dạ con phát triển chuẩn bị cho hợp tử làm tổ.
D Kích thích tuyến yên tiết hoocmon.
- Câu 9 : Một trong những biện pháp thường được sử dụng để điều khiển giớitính ở vật nuôi là
A cho giao phối tự do
B chọn lọc trứng
C
tách tinh trùng
D cho giao phối gần
- Câu 10 : Biện pháp nào cho thụ tinh nhân tạo đạt kết quả cao và dễ đạt được mục đích chọn lọc những đặc điểm mong muốn ở con đực giống?
A Sử dụng hoocmon hoặc chất kích thích tổng hợp.
B Thụ tinh nhân tạo bên trong cơ thể
C Nuôi cấy phôi
D Thụ tinh nhân tạo bên ngoài cơ thể.
- Câu 11 : Điều hòa ngược âm tính diễn ra trong quá trình sinh trứng khi
A Nồng độ GnRH giảm
B Nồng độ FSH và LH cao
C Nồng độ progesteron và ơstrôgen giảm
D Nồng độ progesteron và ơstrôgen cao.
- Câu 12 : Biện pháp nào có tính phổ biến và hiệu quả trong việc điều khiển tỷ lệ đực cái?
A Phân lập các loại giao tử mang NST X và Y, rồi sau đó mới cho thụ tinh.
B Dùng các yếu tố môi trường trong tác động.
C Dùng các yếu tố môi trường ngoài tác động.
D Thay đổi cặp NST giới tính ở hợp tử.
- Câu 13 : Những biện pháp nào thúc đẩy trứng chín nhanh và rụng hàng loạt
A Sử dụng hoocmon hoặc chất kích thích tổng hợp, thay đổi các yếu tố môi trường.
B Nuôi cây phôi, thụ tinh nhân tạo.
C Nuôi cấy phối, thay đổi các yếu tố môi trường.
D Nuối cấy phôi, sử dụng hoocmon hoặc chất kích thích tổng hợp.
- Câu 14 : Tỉ lệ đực cái ở động vật bậc cao xấp xỉ 1 : 1 phụ thuộc chủ yếu vào
A Cơ chế xác định giới tính
B Ảnh hưởng của môi trường trong cơ thể.
C Ảnh hưởng của môi trường ngoài cơ thể.
D Ảnh hưởng của tập tính giao phối.
- Câu 15 : Tại sao cấm xác định giới tính của thai nhi ở người?
A Vì sợ ảnh hưởng đến tâm sinh lí của người mẹ.
B Vì tâm lí của người thân muốn biết trước con trai hay con gái.
C Vì sợ ảnh hưởng đến sự phát triển của thai nhi
D Vì định kiến trọng nam khinh nữ, dẫn đến hành vi làm thay đổi tỉ lệ trai và gái.
- Câu 16 : Cơ sở khoa học của uống thuốc tránh thai là
A Làm tăng nồng độ progesteron và ơstrôgen trong máu, ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đổi làm giảm tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và không rụng.
B Làm tăng nồng độ progesteron và ơstrôgen trong máu, ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đôi làm tăng tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và không rụng.
C Làm giảm nồng độ progesteron và ơstrôgen trong máu, ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm tăng tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và không rụng.
D Làm giảm nồng độ progesteron và ơstrôgen trong máu, ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đổi làm giảm tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và không rụng.
- Câu 17 : Biện pháp nào làm tăng hiệu quả thụ tinh nhất?
A Thay đổi các yếu tố môi trường.
B Sử dụng hoocmon hoặc chất kích thích tổng hợp.
C Nuôi cấy phôi.
D Thụ tinh nhân tạo bên ngoài cơ thể.
- Câu 18 : Các bước gây đa thai nhân tạo ở động vật quý hiếm?
A Tiêm hoocmôn thúc đẩy sự chín và rụng của một trứng rồi lấy trứng đó ra ngoài
B Thụ tinh nhân tạo được hợp tử, rồi tác động lên hợp tử đang phân chia, tách rời các tế bào con.
C Cấy riêng từng tế bào vào dạ con của con cái mang thai giúp đẻ được nhiều con từ một trứng thụ tinh.
D Cả A, B và C đều đúng.
- Câu 19 : Điểu nào không đúng với sinh đẻ có kế hoạch?
A Điều chỉnh khoảng cách sinh con.
B Điều chỉnh sinh con trai hay gái.
C Điều chỉnh về thời điểm sinh con.
D Điều chỉnh về số con.
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 1 Sự hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 2 Vận chuyển các chất trong cây
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 41 Sinh sản vô tính ở thực vật
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 42 Sinh sản hữu tính ở thực vật
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 43 Thực hành Nhân giống vô tính ở thực vật bằng giâm, chiết, ghép
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 45 Sinh sản hữu tính ở động vật
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 46 Cơ chế điều hòa sinh sản
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 47 Điều khiển sinh sản ở động vật và sinh đẻ có kế hoạch ở người
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 48 Ôn tập chương II, III, IV
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 3 Thoát hơi nước