Đề thi thử THPT QG môn Sinh học lần 3 năm 2018-201...
- Câu 1 : Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Cơ thể cái giảm phân bình thường. Xét phép lai P:♂AaBbDd × ♀AaBbdd, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1 của phép lai trên?I. Có tối đa 18 loại kiểu gen không đột biến và 24 loại kiểu gen đột biến.
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
- Câu 2 : Ý nghĩa nào dưới đây không phải của hiện tương hoán vị gen
A. Làm tăng số biến dị tổ hợp, cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn lọc và tiến hoá
B. Giúp giải thích cơ chế của hiện tượng chuyển đoạn tương hỗ trong đột biến cấu trúc NST
C. tái tổ hợp lại các gen quý trên các NST khác nhau của cặp tương đồng tạo thành nhóm gen kiên kết
D. đặt cơ sở cho việc lập bản đồ gen
- Câu 3 : Xét trong 1 cơ thể có kiểu gen \(Aabb{\rm{Dd}}\frac{{EG}}{{eg}}\). Khi 150 tế bào của cơ thể này tham gia giảm phân tạo giao tử, trong các giao tử tạo ra, giao tử AbdeG chiếm 2%. Số tế bào không xảy ra hoán vị gen là bao nhiêu?
A. 48
B. 64
C. 86
D. 102
- Câu 4 : Nhận định nào sau đây là không đúng?
A. Di truyền tế bào chất còn gọi là di truyền ngoài nhân hay di truyền ngoài nhiễm sắc thể
B. Trong sự di truyền, nếu con lai mang tính trạng của mẹ thì đó là di truyền theo dòng mẹ
C. Con lai mang tính trạng của mẹ nên di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo dòng mẹ
D. Tất cả các hiện tương di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất
- Câu 5 : Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24, nếu có đột biến dị bội xảy ra thì số loại thể bốn có thể được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là
A. 24
B. 48
C. 36
D. 12
- Câu 6 : Loại biến dị xuất hiện khi dùng ưu thế lai trong lai giống là:
A. đột biến gen
B. biến dị tổ hợp
C. thường biến
D. đột biến NST
- Câu 7 : Sau khi tổng hợp xong ARN thì mạch gốc của gen có hiện tượng nào sau đây?
A. Bị enzim xúc tác phân giải
B. Rời nhân để di chuyển ra tế bào chất
C. Liên kết với phân tử ARN
D. Xoắn lại với mạch bổ sung với nó trên ADN
- Câu 8 : Một cá thể có kiểu gen\(\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{Cd}}{{cD}}\) biết khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cm, khoảng cách giữa gen C và gen D là 20 cm. Các tế bào sinh tinh của cá thể trên giảm phân bình thường hình thành giao tử, theo lí thuyết, trong số các loại giao tử được tạo ra, loại giao tử Ab CD chiếm tỉ lệ
A. 3%
B. 30%
C. 2%
D. 8 %
- Câu 9 : Trong loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể một nhiễm?I. AaaBbDdEe. II. ABbDdEe. III. AaBBbDdEe. IV. AaBbdEe. V. AaBbDdEEe. VI. AaBbEe.
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 10 : Cho các nội dung về tiến hoá như sau:(1). Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự hình thành các nhóm phân loại trên loài.
A. 2, 4, 5
B. 1, 3, 5, 6
C. 1, 2, 4, 5
D. 1, 2, 3, 4, 5, 6
- Câu 11 : Ở một loài động vật, có 3 gen phân li độc lập, tác động qua lại cùng quy định màu lông, mỗi gen đều có 2 alen (A, a; B, b; D, d). Khi kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 alen trội A, B, D cho kiểu hình lông đen; các kiểu gen còn lại đều cho kiểu hình lông trắng. Thực hiện phép lai P: AABBDD × aabbdd → F1: 100% lông đen. Cho các con F1 giao phối tự do với nhau được F2. Tính theo lí thuyết tỉ kiểu hình lông đen ở F2 sẽ là bao nhiêu?
A. 57,81%
B. 42,19%
C. 56,28%
D. 53,72%
- Câu 12 : Một phân tử ARN nhân tạo có 3 loại nucleotit A, X, G với tỉ lệ 2: 3: 5. Số loại bộ mã và tỉ lệ bộ ba luôn chứa hai trong ba loại nucleotit nói trên là
A. 27 và 66%
B. 9 và 81%
C. 8 và 78%
D. 27 và 29,6%
- Câu 13 : Từ một tế bào xôma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào thứ 3, ở hai tế bào con có hiện tượng tất cả các nhiễm sắc thể không phân li nên đã tạo ra tế bào 4n; các tế bào 4n này và các tế bào con khác tiếp tục nguyên phân bình thường 7 lần liên tiếp. Theo lí thuyết, trong số các tế bào con tạo thành, tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n chiếm tỉ lệ bao nhiêu
A. 1/7
B. 1/2
C. 6/7
D. 5/7
- Câu 14 : Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 300 nm?
A. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn)
B. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc)
C. Sợi cơ bản
D. Crômatit
- Câu 15 : Nhận xét tính chính xác của các nội dung dưới đây(I). Kĩ thuật cấy gen với mục đích sản xuất các chế phẩm sinh học trên quy mô công nghiệp, tế bào nhận phổ biến là vi khuẩn E.coli vì E.coli có tốc độ sản sinh nhanh
A. (1) sai, (2) đúng, (3) sai, (4) sai
B. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) đúng
C. (1) đúng, (2) đúng, (3) sai, (4) sai
D. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) sai
- Câu 16 : Trên hòn đảo có 1 loài chuột (A) chuyên ăn rễ cây. Sau rất nhiều năm, từ loài chuột A đã hình thành thêm loài chuột B chuyên ăn lá cây. Loài B đã được hình thành theo con đường:
A. địa lí và sinh thái
B. Sinh thái
C. Đa bội hoá
D. địa lí
- Câu 17 : Loại axit nucleic nào liên kết với riboxom trong suốt thời gian dịch mã
A. mARN
B. tARN
C. rARN
D. ADN
- Câu 18 : Ở người, da bình thường do alen trội A nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định, da bạch tạng do alen a quy định. Trong một quần thể người được xem là cân bằng di truyền, có tới 9% dân số da bị bạch tạng.Trong quần thể nêu trên, hai vợ chồng da bình thường thì xác suất sinh con trai da bạch tạng là
A. 2,21%
B. 2, 66%
C. 5,25%
D. 5,77%.
- Câu 19 : Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một trong hai alen của một gen qui định. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ.
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 20 : Khi nói về đột biến số lượng NST, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Ở một loài bộ NST là 2n = 20 số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của thể không nhiễm là 18 NST
B. Hội chứng Đao là thể đột biến tam bội
C. Thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính
D. Thể một nhiễm có thể có vai trò xác định được vị trí của các gen trên NST để lập bản đồ gen
- Câu 21 : Biện pháp nào làm tăng hiệu quả thụ tinh nhất?
A. Nuôi cấy phôi
B. Thụ tinh nhân tạo
C. Thay đổi các yếu tố môi trường
D. Sử dụng hoocmôn hoặc chất kích tổng hợp
- Câu 22 : Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm của da giun đất thích ứng với sự trao đổi khí?
A. Dưới da có nhiều mao mạch và có sắc tố hô hấp
B. Tỉ lệ giữa diện tích bề mặt cơ và thể tích cơ thể (S/V) khá lớn
C. Tỉ lệ thể tích cơ thể và giữa diện tích bề mặt cơ thể (V/S) khá lớn
D. Da luôn ẩm ướt giúp các khí dễ dàng chuyển qua
- Câu 23 : Vì sao ở mao mạch máu chậm hơn ở động mạch?
A. Vì mao mạch thường ở xa tim
B. Vì số lượng mao mạch lớn hơn
C. Vì tổng tiết diện của mao mạch lớn
D. Vì áp lực co bóp của tim giảm
- Câu 24 : Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của những bệnh và hội chứng nào sau đây ở người?1.Bệnh phêninkêto niệu
A. (3), (4), (5), (7)
B. (1), (3), (4), (5)
C. (1), (2), (6).(8)
D. (2), (6), (7), (8)
- Câu 25 : Ứng dụng tập tính nào của động vật, đòi hỏi công sức nhiều nhất của con người?
A. Thay đổi tập tính bẩm sinh
B. Phát triển những tập tính học tập
C. Thay đổi tập tính học tập
D. Phát huy những tập tính bẩm sinh
- Câu 26 : Một quần thể đậu Hà lan đều cho hạt màu vàng, gồm 20% số cây có kiểu gen AA, 40% số cây có kiểu gen Aa, 40% số cây có kiểu gen aa. Nếu cho tự thụ phấn liên tiếp, thì ở thế hệ 3 thành phần kiểu gen sẽ
A. 37,5% AA: 5% Aa: 57,5% aa
B. 30% AA: 20%Bb: 50% aa
C. 36% AA: 48% Aa: 16% aa
D. 43,75% AA: 12,5% Aa: 43,75% aa
- Câu 27 : Khẳng định nào sau đây sai về ARN polimeraza của tế bào sinh vật nhân sơ?
A. Enzim tổng hợp một bản sao mã, bản sao mã này có thể mã hóa cho vài chuỗi polipeptit
B. Chỉ có một ARN polimeaza chịu trách nhiệm tổng hợp tARN, mARN và rARN
C. Sự phiên mã bắt đầu từ bộ ba AUG của ADN
D. ARN-polimeraza tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ – 3’ đối với mạch mã gốc
- Câu 28 : Để có thể xác định dòng tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp, các nhà khoa học
A. chọn thể truyền có gen đột biến
B. chọn thể truyền có kích thước lớn
C. quan sát tế bào dưới kính hiển
D. chọn thể truyền có các gen đánh dấu
- Câu 29 : Khi nói về operon Lac vở vi khuẩn E. col, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu xảy ra ở cấp độ phiên mã.
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
- Câu 30 : Khi nói về nhân tố tiến hoá, xét các đặc điểm sau:1.Đều có thể làm xuất hiện các kiểu gen mới trong quần thể.
A. 1 đặc điểm
B. 4 đặc điểm
C. 2 đặc điểm
D. 3 đặc điểm
- Câu 31 : Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho 5 cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai F1 có thể là:a) 100% đỏ.
A. a, d, e, f, g
B. c,b, d, e, g, h
C. a, b, e, g, h
D. a, b, c, d, f, h
- Câu 32 : Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Đột biến điểm dạng thay thế chỉ có thể làm thay đổi thành phần nucleotit của một bộ ba.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
- Câu 33 : Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?
A. Quá trình hình thành quần thể thích nghi luôn dẫn đến hình thành loài mới
B. Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hoá thường xảy ra đối với thực vật
C. Những đột biến NST thường dẫn đến hình thành loài mới là đảo đoạn nhiều lần, chuyển đoạn lớn
D. Trong phương thức hình thành loài bằng con đường địa lí (hình thành loài khác khu vực địa lí), nhân tố trực tiếp gây ra sự phân hoá vốn gen của quần thể gốc là cách li địa lí
- Câu 34 : Quy luật phân li đúng với hiện tượng trội không hoàn toàn do:
A. Trong trường hợp trội không hoàn toàn các alen vẫn phân li đồng đều về các giao tử
B. F1 chỉ thu được 1 loại kiểu hình nếu P thuần chủng khác biệt nhau bởi 1 cặp tính trạng tương phản
C. Hiện tượng trội không hoàn toàn chỉ nói về tính trạng trung gian giữa bố và mẹ
D. Tỉ lệ kiểu gen ở F2 là 1:2:1 nếu P thuần chủng khác biệt nhau bởi 1 cặp tính trạng tương phản
- Câu 35 : Cà độc được có 2n = 24. Có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 3 có 1 chiếc bị đảo 1 đoạn ở một chiếc của cặp NST số 6 bị lặp 1 đoạn. Khi giảm phân nếu các NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử không mang NST đột biến có tỉ lệ:
A. 75%
B. 50%
C. 25%
D. 12,5%
- Câu 36 : Thể đột biến thường không tìm thấy ở động vật bậc cao là:
A. thể đa bội
B. thể dị bội 1 nhiễm
C. thể dị bội 3 nhiễm
D. thể đột biến gen lặn
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen