Đề thi THPT QG môn Sinh học năm 2019 - Mã đề 208
- Câu 1 : Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, chim phát sinh ở
A. đại Tân sinh
B. đại Nguyên sinh
C. đại Thái cổ
D. đại Trung sinh
- Câu 2 : Trong ống tiêu hóa của người, quá trình tiêu hóa hóa học diễn ra chủ yếu ở
A. ruột già
B. ruột non
C. thực quản
D. dạ dày
- Câu 3 : Trong quá trình phiên mã, nucleotit loại U ở môi trường nội bào liên kết bổ sung với loại nucleotit nào của gen?
A. X
B. A
C. G
D. T
- Câu 4 : Một đoạn NST bị đứt, đảo ngược 1800 và nối lại vi trí cũ làm phát sinh đột biến
A. chuyển đoạn
B. lặp đoạn
C. đảo đoạn
D. mất đoạn
- Câu 5 : Từ cây có kiểu gen AABbDD, bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm có thể tạo ra tối đa bao nhiêu dòng cây đơn bội có kiểu gen khác nhau?
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
- Câu 6 : Theo thuyết hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm?
A. Giao phối ngẫu nhiên
B. Đột biến gen
C. Các yếu tố ngẫu nhiên
D. Giao phối không ngẫu nhiên
- Câu 7 : Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gen đồng hợp?
A. Aa x Aa
B. AA x Aa
C. AA x xAa
D. aa x aa
- Câu 8 : Cơ thể sinh vật có bộ NST gồm 2 bộ NST lưỡng bội của 2 loài khác nhau được gọi là
A. thể một
B. thể dị đa bội
C. thể tam bội
D. thể ba
- Câu 9 : Cà độc dược có bộ NST 2n = 24. Theo lí thuyết, số nhóm gen liên kết của loài này là
A. 16
B. 12
C. 8
D. 24
- Câu 10 : Nếu tần số hoán vị giữa 2 gen là 22% thì khoảng cách tương đối giữa 2 gen trên NST là
A. 22cM
B. 30cM
C. 44cM
D. 11cM
- Câu 11 : Giả sử kết quả khảo sát về diện tích khu phân bố (tính theo m2) và kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) của 4 quần thể sinh vật cùng loài ở cùng một thời điểm như sau:Xét tại thời điểm khảo sát, mật độ cá thể của quần thể nào trong 4 quần thể trên là thấp nhất?
A. Quần thể III
B. Quần thể I
C. Quần thể IV
D. Quần thể II
- Câu 12 : Quá trình chuyển hóa NH4+ thành NO3- do hoạt động của nhóm vi khuẩn
A. cố định nito
B. phản nitrat hóa
C. nitrat hóa
D. amon hóa
- Câu 13 : Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), gen quy định màu lá nằm trong tế bào chất. Lấy hạt phấn của cây lá xanh thụ phấn cho cây lá xanh. Theo lý thuyết, đời con có tỉ lệ kiểu hình là
A. 3 cây lá xanh : 1 cây lá đốm
B. 100% cây lá đốm
C. 100% cây lá xanh
D. 3 cây lá đốm : 1 cây lá xanh
- Câu 14 : Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so alen a quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng?
A. XA Xa x XA Y
B. XA XA x Xa Y
C. XA XA x XA Y
D. XA Xa x Xa Y
- Câu 15 : Một NST có trình tự các gen là ABCDEFG.HI bị đột biến thành NST có trình tự các gen là CDEFG.HIAB. Đây là dạng đột biến nào?Chuyển đoạn
A. Đảo đoạn
B. Mất đoạn
C. Lặp đoạn
D. Chuyển đoạn
- Câu 16 : Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,64 AA : 0,27 Aa : 0,09 aa. Cho biết alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai về quần thể này?
A. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể
B. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì tần số alen A có thể thay đổi
C. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì tần số các kiểu gen không thay đổi qua tất cả các thế hệ
D. Nếu có tác động của chọn lọc tự nhiên thì tần số kiểu hình trội có thể bị giảm mạnh
- Câu 17 : Trong chu kỳ hoạt động của tim người bình thường, ngăn nào sau đây của tim trực tiếp nhận máu giàu CO2 từ tĩnh mạch chủ?
A. Tâm nhĩ phải
B. Tâm thất phải
C. Tâm nhĩ trái
D. Tâm thất trái
- Câu 18 : Triplet 3’ TAX5’ mã hóa axit amin xerin, tARN vận chuyển axit amin này có anticodon là
A. 3’UXA5’
B. 3’AGU5’
C. 5’AGU3’
D. 5’UGU 3’
- Câu 19 : Xét các nhân tố: mức độ sinh sản (B), mức độ tử vong (D), mức độ xuất cư (E) và mức độ nhập cư (I) của một quần thể. Trong trường hợp nào sau đây thì kích thước của quần thể giảm xuống?
A. B + I > D + E
B. B > D, E = I
C. B = D, I < E
D. B + I = D + E
- Câu 20 : Cho các hoạt động sau đây của con người:I. Bảo vệ rừng và trồng cây gây rừng
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
- Câu 21 : Một loài thực vật, tiến hành phép lai P: AAbb aaBB, thu được các hợp tử lưỡng bội. Xử lí các hợp tử này bằng consixin để tạo các hợp tử tứ bội. Biết rằng hiệu quả gây tứ bội là 36%; các hợp tử đều phát triển thành các cây F1; các cây F1 đều giảm phân tạo giao tử, các cây tứ bội chỉ tạo giao tử lưỡng bội. Theo lí thuyết, giao tử gồm toàn alen trội của F1 chiếm tỉ lệ
A. 40%
B. 32%
C. 22%
D. 34%
- Câu 22 : Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập quy định 2 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây (P) có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1. Theo lí thuyết, phat biểu nào sau đây sai về F1?
A. Có thể có tỉ lệ kiểu hình là 3 : 1
B. Có thể chỉ có 1 loại kiểu hình
C. Có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1 : 1 : 1
D. Có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1
- Câu 23 : Cho cây (P) dị hợp 2 cặp gen (A, a và B, b) tự thụ phấn, thu được F1 có 10 loại kiểu gen, trong đó tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen trội và đồng hợp 2 cặp gen lặn là 8%. Theo lí thuyết, loại kiểu gen có 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ
A. 44%
B. 36%
C. 16%
D. 26%
- Câu 24 : Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định khả năng chịu mặn trội hoàn toàn so với alen b quy định không có khả năng chịu mặn; cây có kiểu gen bb không có khả năng sống khi trồng trong đất ngập mặn và hạt có kiểu gen bb không nảy mầm trong đất ngập mặn. Để nghiên cứu và ứng dụng trồng rừng phòng hộ ven biển, người ta cho 2 cây (P) dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau để tạo ra các cây F1 ở vườn ươm không nhiễm mặn; sau đó chọn tát cả các cây thân cao F1 đem trồng ở vùng ngập mặn ven biển, các cây này giao phán ngẫu nhiên tạo ra F2. Theo lí thuyết, trong tổng số cây F2 ở vùng đất này, số cây thân cao, chịu mặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 64/81
B. 9/16
C. 2/3
D. 8/9
- Câu 25 : Cơ thể thực vật có bộ NST 2n = 18, trên mỗi cặp NST xét 2 cặp gen di hợp. Giả sử quá trình giảm phân ở cơ thể này đã xảy ra hoán vị gen ở tất cả các cặp NST nhưng ở mỗi tế bào chỉ xảy ra hoán vị gen nhiều nhất ở 1 cặp NST tại các cặp gen đang xét. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa về các gen đang xét được tạo ra là
A. 4608
B. 5120
C. 9216
D. 2048
- Câu 26 : Một loài thực vật, xét 2 tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây (P) đều có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1 có tổng tỉ lệ các loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen quy định trội về 1 tính trạng chiếm 50%. Cho các phát biểu sau:I. F1 có 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
- Câu 27 : Cho biết các codon mã hóa một số loại axit amin như sau:Một đoạn mạch làm khuôn tổng hợp mARN của alen M có trình tự nucleotit là 3’TAX XTA GTA ATG TXA…ATX5’. Alen M bị đột biến điểm tạo ra 4 alen có trình tự nucleotit ở đoạn mạch này như sau:
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 28 : Cho cây hoa đỏ (P) có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 27 cây hoa đỏ : 37 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, trong tổng số cây hoa trắng ở F1 , số cây đồng hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ
A. 12/37
B. 18/37
C. 3/16
D. 9/32
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen