Đề thi HK1 môn Địa lí 6 năm 2020 - Trường THCS Đặn...
- Câu 1 : Khi các đường đồng mức nằm gần nhau, có nghĩa là bề mặt địa hình mà chúng biểu thị sẽ có dạng như thế nào?
A. Bằng phẳng.
B. Thoai thoải.
C. Thẳng đứng.
D. Dốc.
- Câu 2 : Trong ngày 22-6 (hạ chí) nửa cầu nào ngả nhiều về phía Mặt Trời?
A. Nửa cầu Nam
B. Nửa cầu Bắc
C. Bằng nhau
D. Xích đạo
- Câu 3 : Độ cao tuyệt đối của núi A là 1500m. Nó thuộc loại núi nào?
A. Núi thấp
B. Núi cao
C. Núi trung bình
D. Tất cả đều đúng
- Câu 4 : Điểm giống nhau giữa Bình nguyên và Cao nguyên là gì?
A. Có độ cao tuyệt đối trên 500m
B. Địa hình thuận lợi cho việc trồng cây công nghiệp và cây lương thực.
C. Có bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng.
D. Cả B và C.
- Câu 5 : Lớp vỏ Trái đất có độ dày là bao nhiêu km?
A. Từ 5km – 70km.
B. Trên 3000km.
C. Gần 3000km.
D. Trên 5000km.
- Câu 6 : Ngày 22 tháng 6, tia sáng Mặt Trời chiếu vuông góc với tiếp tuyến tại vĩ tuyến nào ?
A. Vĩ tuyến 0o.
B. Vĩ tuyến 90o B.
C. Vĩ tuyến 66o 33’B.
D. Vĩ tuyến 23o27’B.
- Câu 7 : Thời gian để Trái Đất quay một vòng quanh trục là bao nhiêu giờ?
A. 48 giờ
B. 12 giờ
C. 36 giờ
D. 24 giờ
- Câu 8 : Hàng ngày, ta thấy hiện tượng Mặt Trời mọc hướng Đông rồi lại lặn hướng Tây là do
A. Mặt Trời chuyển động.
B. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời.
C. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời từ Tây sang Đông.
D. Trái Đất tự quay quanh trục.
- Câu 9 : Vào hai dịp Xuân phân và Thu phân, hiện tượng ngày và đêm ở hai bán cầu sẽ như thế nào ?
A. Ngày dài hơn đêm.
B. Đêm dài hơn ngày
C. Ngày và đêm bằng nhau.
D. Ngày dài 24 giờ.
- Câu 10 : Nguyên nhân của hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi trên Trái Đất là do
A. Trái Đất hình cầu.
B. Trái Đất hình cầu và tự quay quanh trục.
C. Trái Đất hình cầu và quay quanh Mặt Trời.
D. Trái Đất quay quanh Mặt Trời.
- Câu 11 : Trái Đất quay quanh Mặt Trời tạo ra hiện tượng gì ?
A. Hiện tượng lệch hướng các vật chuyển động
B. Hiện tượng mưa nắng.
C. Hiện tượng gió bão.
D. Hiện tượng mùa.
- Câu 12 : Nếu nhìn xuôi theo hướng chuyển động, vật chuyển động ở nửa cầu Bắc sẽ như thế nào?
A. đi vòng.
B. bị lệch sang phải.
C. đi thẳng.
D. bị lệch sang trái.
- Câu 13 : Nhiệt độ cao nhất trong lớp lõi của Trái Đất là khoảng bao nhiêu?
A. 1000o C.
B. 5000o C.
C. 4700o C.
D. 1500o C.
- Câu 14 : Trái Đất tự quay quanh một trục tưởng tượng theo hướng nào?
A. từ Đông sang Tây.
B. từ Tây sang Đông.
C. từ Bắc xuống Nam.
D. từ Nam lên Bắc.
- Câu 15 : Lục địa nào trên bề mặt trái đất có diện tích lớn nhất?
A. Lục địa Phi.
B. Lục địa Ôxtrâylia.
C. Lục địa Nam Cực.
D. Lục địa Á-Âu.
- Câu 16 : Thời gian để Trái Đất quay một vòng quanh Mặt Trời là bao lâu?
A. 365 ngày 5 giờ.
B. 365 ngày 3 giờ.
C. 365 ngày 6 giờ.
D. 365 ngày 4 giờ.
- Câu 17 : So với mặt phẳng quỹ đạo, trục Trái Đất nghiêng bao nhiêu độ?
A. 56o27’.
B. 23 o27’.
C. 66o33’.
D. 32o27’.
- Câu 18 : Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo một quỹ đạo có hình gì?
A. elip gần tròn.
B. vuông
C. tròn
D. thoi
- Câu 19 : Vào ngày 21/3 và 23/9, Mặt trời chiếu vuông góc với trái đất ở vị trí nào?
A. Xích đạo.
B. Vòng cực.
C. Cực.
D. Chí tuyến.
- Câu 20 : Ngày 22 tháng 12 được gọi là gì?
A. Thu phân
B. Xuân phân
C. Đông chí
D. Hạ chí
- Câu 21 : Lớp trung gian bên trong Trái Đất có trạng thái như thế nào ?
A. Từ quánh dẻo đến lỏng.
B. Rắn chắc.
C. Lỏng ở ngoài, rắn ở trong.
D. Lỏng.
- Câu 22 : Địa điểm nào trên trái đất có ngày (đêm) kéo dài 6 tháng?
A. Cực
B. Chí tuyến
C. Vòng cực
D. Xích đạo
- Câu 23 : Lớp lõi Trái Đất có trạng thái như thế nào?
A. lỏng ngoài, rắn trong
B. từ lỏng tới quánh dẻo.
C. lỏng
D. rắn chắc
- Câu 24 : Lục địa nào nằm hoàn toàn ở nửa cầu Nam?
A. Lục địa Á-Âu.
B. Lục địa Phi.
C. Lục địa Bắc Mĩ.
D. Lục địa Nam Cực.
- Câu 25 : Múi giờ gốc đi qua kinh tuyến nào?
A. Kinh tuyến 270o.
B. Kinh tuyến 0o.
C. Kinh tuyến 90o.
D. Kinh tuyến 180o.
- Câu 26 : Kinh tuyến Tây là gì?
A. Là kinh tuyến nằm bên phải của kinh tuyến gốc.
B. Nằm phía dưới xích đạo.
C. Nằm phía trên xích đạo.
D. Là kinh tuyến nằm bên trái của kinh tuyến gốc.
- Câu 27 : Kinh tuyến đi qua đài thiên văn Grin-uýt ở ngoại ô thành phố Luân Đôn (nước Anh) gọi là gì?
A. Kinh tuyến Đông.
B. Kinh tuyến gốc.
C. Kinh tuyến Tây.
D. Kinh tuyến 180o.
- Câu 28 : Các nhà hàng hải hay dùng bản đồ có kinh vĩ tuyến là đường thẳng vì sao?
A. Các đường hàng hải chính thường nằm gần xích đạo.
B. Các đáp án đều đúng.
C. Để xác định vị trí nơi đến.
D. Vạch lộ trình đi trên biển.
- Câu 29 : Ưu điểm lớn nhất của bản đồ địa lý là cho người sử dụng thấy được?
A. Các loại địa hình, sông ngòi, khí hậu.
B. Các hoạt động sản xuất của con người.
C. Sự phân bố cụ thể các đối tượng địa lý trong không gian.
D. Tình hình phân bố dân cư và các dịch vụ của con người.
- Câu 30 : Dựa vào số ghi tỉ lệ đối với bản đồ 1:200.000, 3cm trên bản đồ tương ứng trên thực địa là boa nhiêu km?
A. 10 km
B. 6 km
C. 12 km
D. 3 km
- - Trắc nghiệm Địa lý 6 Bài 1 Vị trí, hình dạng và kích thước của trái đất
- - Trắc nghiệm Địa lý 6 Bài 2 Bản đồ cách vẽ bản đồ
- - Trắc nghiệm Địa lý 6 Bài 3 Tỉ lệ bản đồ
- - Trắc nghiệm Địa lý 6 Bài 4 Phương hướng trên bản đồ. Kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lí
- - Trắc nghiệm Địa lý 6 Bài 5 Kí hiệu bản đồ và cách biểu hiện địa hình trên bản đồ
- - Trắc nghiệm Địa lý 6 Thực hành Tập sử dụng địa bàn và thước đo đế vẽ sơ đồ lớp học
- - Trắc nghiệm Địa lý 6 Bài 7 Sự vận động tự quay quanh trục của trái đất và các hệ quả
- - Trắc nghiệm Địa lý 6 Bài 8 Sự chuyển động của Trái Đất quanh mặt Trời
- - Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2015 - 2016
- - Trắc nghiệm Địa lý 6 Bài 9 Hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa