Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG năm 2020 môn Sinh họ...
- Câu 1 : Lưỡng cư sống được ở cả dưới nước và trên cạn vì
A. nguồn thức ăn ở hai môi trường đều phong phú.
B. lưỡng cư hô hấp cả bằng da (chủ yếu) và bằng phổi.
C. da lưỡng cư luôn cần ẩm ướt.
D. chi của lưỡng cư có màng, vừa bơi, vừa nhảy được ở trên cạn.
- Câu 2 : Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng trong đời cá thể nhờ cơ chế:
A. Nguyên phân và giảm phân.
B. Nhân đôi và dịch mã.
C. Phiên mã và dịch mã.
D. Nhân đôi, phiên mã và dịch mã.
- Câu 3 : Nhiễm sắc thể được cấu tạo từ 2 thành phần chính là:
A. ADN và ARN.
B. ADN và prôtêin histon.
C. ARN và prôtêin histon.
D. Axit nuclêic và prôtêin.
- Câu 4 : Một gen có số nucleotit loại T = 14,25% tổng số nuclêôtit. Theo lí thuyết, tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit của gen là:
A. A = T = 14,25%; G = X = 86,75%.
B. A = T = 14,25%; G = X = 35,75%.
C. A = T = 7,125%; G = X = 42,875%.
D. A = T = G = X = 14,25%.
- Câu 5 : Để xác định tính trạng nào đó do gen trong nhân hay do gen trong tế bào chất quy định thì người ta dùng phép lai nào sau đây?
A. Lai phân tích.
B. Lai xa.
C. lai khác dòng.
D. Lai thuận nghịch.
- Câu 6 : Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể dị hợp tử về 2 cặp gen?
A. aabbdd.
B. AaBBdd.
C. AaBBDd
D. AaBbDd
- Câu 7 : Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBbDd giảm phân bình thường tạo ra loại giai tử abd chiếm tỉ lệ?
A. 15%.
B. 25%.
C. 50%.
D. 75%.
- Câu 8 : Xét một gen gồm 2 alen trội - lặn hoàn toàn. Số loại phép lai khác nhau về kiểu gen mà cho thế hệ sau đồng tính là:
A. 4
B. 3
C. 2
D. 6
- Câu 9 : Xét 2 cặp alen A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng dạng khác nhau. Hãy cho biết có thể có bao nhiêu kiểu gen khác nhau trong quần thể?
A. 6
B. 4
C. 10
D. 9
- Câu 10 : Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A = 0,2. Cấu trúc di truyền của quần thể là:
A. 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa.
B. 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa.
C. 0,04AA : 0,48Aa : 0,48aa.
D. 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa.
- Câu 11 : Khi lai khác dòng thì con lai F1 có ưu thế lai cao nhất nhưng không dùng để nhân giống bằng phương pháp hữu tính vì:
A. nó mang gen lặn có hại, các gen trội không thể lấn át được.
B. đời con có tỉ lệ dị hợp giảm, xuất hiện đồng hợp lặn có hại.
C. nó mang một số tính trạng xấu của bố hoặc mẹ.
D. giá thành rất cao nên nếu làm giống thì rất tốn kém.
- Câu 12 : Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất, loại chất hữu cơ mang thông tin di truyền đầu tiên là:
A. ADN.
B. ARN.
C. Prôtêin.
D. Lipit.
- Câu 13 : Hai loài chim cùng sống trong một môi trường, một loài ăn hạt và một loài ăn sâu. Người ta gọi sự phân bố của chúng là:
A. thuộc một ổ sinh thái
B. thuộc hai ổ sinh thái khác nhau
C. thuộc hai quần xã khác nhau
D. thuộc hai hệ sinh thái khác nhau
- Câu 14 : Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, những mắt xích vừa là nguồn thức ăn của mắt xích phía sau, vừa có nguồn thức ăn là mắt xích phía trước là:
A. Sâu ăn lá ngô, nhái, rắn hổ mang.
B. Cây ngô, sâu ăn lá ngô, nhái.
C. Nhái, rắn hổ mang, diều hâu.
D. Cây ngô, sâu ăn lá ngô, diều hâu.
- Câu 15 : Khi nói về đặc điểm hệ tuần hoàn kín, phát biểu nào sau đây sai?
A. Máu tiếp xúc và trao đổi trực tiếp với các tế bào.
B. Máu được tim bơm đi lưu thông liên tục trong mạch kín.
C. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình.
D. Tốc độ máu chảy nhanh.
- Câu 16 : Dạng đột biến nào sau đây ít gây hậu quả nghiêm trọng mà lại tạo điều kiện cho đột biến gen tạo thêm các gen mới cho quá trình tiến hóa?
A. Đột biến gen trội thành gen lặn.
B. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
C. Đột biến gen lặn thành gen trội
D. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.
- Câu 17 : Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1?
A. Aa × Aa.
B. XaXa × XAY.
C. XAXa × XaY.
D. XAXA × XAY.
- Câu 18 : Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về giao phối không ngẫu nhiên?
A. Giao phối không ngẫu nhiên làm giảm tần số alen lặn có hại trong quần thể.
B. Giao phối không ngẫu nhiên có thể không làm thay đổi thành phần kiểu gen của một quần thể.
C. Giao phối không ngẫu nhiên có thể làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
D. Các hiện tượng tự phối, giao phối gần và giao phối có chọn lọc được xếp vào giao phối không ngẫu nhiên.
- Câu 19 : Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên (CLTN), phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. CLTN thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
B. CLTN tác động trực tiếp lên từng alen, làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.
C. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì CLTN sẽ làm biến đổi tần số alen theo một hướng xác định.
D. CLTN quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể
- Câu 20 : Bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về các nhân tố sinh thái?(1) Ổ sinh thái của một loài là một “không gian sinh thái’ mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 21 : Tại sao những loài sinh vật ngoại lai thường là mối đe dọa cho sự cân bằng ở HST bản địa?
A. Trong môi trường mới, loài ngoại lai xuất hiện các biến dị giúp chúng thích nghi hơn ban đầu.
B. Loài ngoại lai luôn có sức đề kháng và khả năng chống chịu vượt trội so với những loài SV bản địa.
C. Trong môi trường mới, loài ngoại lai có thể không bị khống chế như trong môi trường ban đầu của chúng.
D. Loài ngoại lai luôn sinh trưởng và phát triển vượt trội so với những loài sinh vật bản địa.
- Câu 22 : Có bao nhiêu đặc điểm sau đây chỉ có ở đột biến gen mà không có ở đột biến cấu trúc NST?(1) Không làm thay đổi vị trí của gen trên NST.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 23 : Cơ thể lưỡng bội (2n) có kiểu gen AaBbDd. Có một thể đột biến số lượng NST mang kiểu gen AAaBbDb. Thể đột biến này thuộc dạng
A. thể tam bội.
B. thể ba.
C. thể bốn.
D. thể ba kép.
- Câu 24 : Phát biểu nào sau đây về quá trình hình thành loài là đúng?
A. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường dễ xảy ra giữa các loài có quan hệ xa nhau về nguồn gốc.
B. Hình thành loài bằng con đường sinh thái diễn ra trong những khu phân bố riêng biệt nhau.
C. Hình thành loài bằng con đường địa lý chỉ gặp ở những loài có khả năng phát tán mạnh.
D. Hình thành loài bằng con đường tập tính chỉ xảy ra ở động vật.
- Câu 25 : Trong một hệ sinh thái đồng cỏ, xét 5 loài với mức năng lượng như sau: Loài A có 2,8.105 kcal, loài B có 3,5.106 kcal, loài C có 2,1.105 kcal, loài D có 107 kcal và loài E có 104 kcal. Chuỗi thức ăn nào sau đây là chuỗi thức ăn dài nhất có thể xảy ra?
A. D → B → A → C → E.
B. D → B → C → A → E.
C. D → B → A → E.
D. D → B → C → A.
- Câu 26 : Ở một loài lưỡng bội, xét hai gen I và II cùng nằm trên 1 cặp NST thường, trong đó gen I có 3 alen, gen II có 4 alen. Gen III và gen IV đều nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính XY, mỗi gen có 2 alen. Trong điều kiện không có đột biến, trong quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen?
A. 108
B. 216
C. 72
D. 144
- Câu 27 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài, alen b quy định cánh cụt. Biết rằng chỉ xảy ra hoán vị gen ở giới cái. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 3 loại kiểu hình?(1) ♀\(\frac{{AB}}{{ab}} \times \) ♂ \(\frac{{AB}}{{ab}}\) (2) ♀\(\frac{{Ab}}{{ab}} \times \) ♂\(\frac{{AB}}{{ab}}\) (3) ♀\(\frac{{AB}}{{ab}} \times \) ♂\(\frac{{Ab}}{{aB}}\)
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 28 : Ở một loài động vật, lai con cái lông đen với con đực lông trắng, thu được F1 có 100% con lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau F2 thu được 9 lông đen : 7 lông trắng. Trong đó lông trắng mang toàn gen lặn chỉ có ở con đực. Cho các con lông đen ở F2 giao phối với nhau thì tỉ lệ lông đen thu được ở F3 là bao nhiêu ? Biết giảm phân thụ tinh xảy ra bình thường và không có đột biến xảy ra.
A. 7/9.
B. 9/16.
C. 3/16.
D. 1/32.
- Câu 29 : Cho hai giống đậu Hà Lan thuần chủng và khác nhau về các cặp tính trạng tương phản lai với nhau, thu được F1 100% hoa mọc ở trục, màu đỏ (đối lập với kiểu hình này là hoa mọc ở đỉnh, màu trắng). Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau, giả sử ở F2 thu được 1000 cây thì theo lý thuyết, số cây khi tự thụ phấn có thể cho các hạt nảy mầm thành các cây có hoa mọc ở đỉnh và màu đỏ là bao nhiêu nếu có sự phân li độc lập của hai tính trạng đã cho?
A. 500
B. 125
C. 188
D. 563
- Câu 30 : Trong một quần thể ngẫu phối, ban đầu có 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa. Nếu khả năng thích nghi của kiểu gen AA và Aa kém hơn so với kiểu gen aa thì tỉ lệ của kiểu gen dị hợp (Aa) sẽ thay đổi như thế nào trong các thể hệ tiếp theo của quần thể?
A. Ở giai đoạn đầu tăng, sau đó giảm dần.
B. Liên tục tăng dần qua các thế hệ.
C. Liên tục giảm dần qua các thế hệ.
D. Ở giai đoạn đầu giảm dần, sau đó tăng dần.
- Câu 31 : Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở người, bệnh bạch tạng do một gen có 2 alen năm tren NST thường quy định, bệnh mù màu do một gen có 2 alen nằm trên NST X tại vùng không tương đồng trên Y quy định.
A. 7/81
B. 7/9
C. 1/72
D. 4/9
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen