Đề minh họa Bộ GD&ĐT kỳ thi THPT QG năm 2019 lần 2...
- Câu 1 : Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở?
A. Châu chấu
B. Cá sấu
C. Mèo rừng
D. Cá chép
- Câu 2 : Hai mạch của phân tử ADN liên kết với nhau bằng liên kết nào sau đây?
A. Hiđro
B. Cộng hóa trị
C. Ion
D. Este
- Câu 3 : Loại phân tử nào sau đây được cấu trúc bởi các đơn phân là axit amin?
A. Prôtêin
B. Lipit
C. ADN
D. ARN
- Câu 4 : Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể đa bội lẻ?
A. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n + 1)
B. Giao tử (n - 1) kết hợp với giao tử (n + 1)
C. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n)
D. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n)
- Câu 5 : Lúa nước có 2n = 24. Mỗi giao tử có bao nhiêu nhiễm sắc thể?
A. 12
B. 48
C. 24
D. 6
- Câu 6 : Cho biết alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con gồm toàn cá thể có kiểu hình lặn?
A. \({\rm{aa}} \times {\rm{aa}}\)
B. \(Aa \times {\rm{aa}}\)
C. \(Aa \times Aa\)
D. \(AA \times {\rm{aa}}\)
- Câu 7 : Cơ thể có kiểu gen AaBBDd giảm phân không có đột biến sẽ sinh ra bao nhiêu loại giao tử?
A. 2
B. 8
C. 6
D. 4
- Câu 8 : Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có gen B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Kiểu gen của cây hoa đỏ thuần chủng là?
A. AABB
B. Aabb
C. aaBB
D. Aabb
- Câu 9 : Ở người, alen A nằm trên nhiễm sắc thể X quy định máu đông bình thường là trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh máu khó đông. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, con trai của cặp bố mẹ nào sau đây luôn bị bệnh máu khó đông?
A. \({X^A}{X^a} \times {X^a}Y\)
B. \({X^a}{X^a} \times {X^A}Y\)
C. \({X^A}{X^a} \times {X^A}Y\)
D. \({X^A}{X^a} \times {X^a}Y\)
- Câu 10 : Một quần thể người có tính trạng nhóm máu đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số các loại alen quy định nhóm máu là: IA, IB , IOlần lượt là 0,4; 0,3; 0,3. Theo lí thuyết, tỉ lệ người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng nhóm máu là
A. 0,64
B. 0,26
C. 0,16
D. 0,34
- Câu 11 : Quá trình nào sau đây không thuộc công nghệ tế bào?
A. Dung hợp tế bào trần khác loài
B. Nhân bản vô tính cừu Đôly
C. Nuôi cấy hạt phấn, sau đó gây lưỡng bội hóa để tạo dòng lưỡng bội
D. Chuyển gen từ tế bào của sinh vật này vào tế bào của sinh vật khác
- Câu 12 : Có bao nhiêu nhân tố sau đây làm thay đổi tần số tương đối của các alen không theo một hướng xác định?I. Đột biến. II. Chọn lọc tự nhiển.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 13 : Bằng chứng trực tiếp chứng minh quá trình tiến hóa của sinh vật là
A. bằng chứng giải phẫu so sánh
B. bằng chứng tế bào học
C. bằng chứng sinh học phân tử
D. bằng chứng hóa thạch
- Câu 14 : Quan sát số lượng cây cỏ mực ở trong một quần xã sinh vật, người ta đếm được 28 cây/m2. Số liệu trên cho ta biết được đặc trưng nào của quần thể?
A. Tỷ lệ đực/cái
B. Thành phần nhóm tuổi
C. Sự phân bố cá thể
D. Mật độ cá thể
- Câu 15 : Khu sinh học nào sau đây có độ đa dạng sinh học cao nhất?
A. Hoang mạc
B. Rừng lá rụng ôn đới
C. Thảo nguyên
D. Rừng mưa nhiệt đới
- Câu 16 : Khi nói về hô hấp của thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Nếu không có O2 thì thực vật tiến hành phân giải kị khí để lấy ATP.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 17 : Khi nói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?I. Quá trình tiêu hóa luôn cần có xúc tác của các enzim thủy phân.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 18 : Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Thực hiện phép lai thu được F1. Tiếp tục cho F1 lai phân tích thu được FA. Theo lí thuyết, Fa có tỉ lệ kiểu hình:
A. 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp
B. 5 cây thân cao : 1 cây thân thấp
C. 8 cây thân cao : 1 cây thân thấp
D. 43 cây thân cao : 37 cây thân thấp
- Câu 19 : Cho biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen quy định 1 tính trạng, không phát sinh đột biến mới. Tiến hành phép lai ♂AaBbCcDdEE x ♀ aaBbccDdEE, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?I. Đời F1 có 32 kiểu tổ hợp giao tử.
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 20 : Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên, có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau:
A. \(P:0,25AA + 0,50Aa + 0,25aa = 1\)
B. \(F1:0,20AA + 0,44Aa + 0,36aa = 1\)
C. \(F2:0,16AA + 0,38Aa + 0,46aa = 1\)
D. \(F3:0,09AA + 0,21Aa + 0,70aa = 1\)
- Câu 21 : Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong mỗi quần thể, sự phân bố đồng đều xảy ra khi môi trường không đồng nhất và cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt
B. Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một cách đồng đều trong môi trường có ý nghĩa giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
C. Phân bố đồng đều là dạng trung gian của phân bố ngẫu nhiên và phân bố theo nhóm
D. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố ít phổ biến nhất vì khi phân bố theo nhóm thì sinh vật dễ bị kẻ thù tiêu diệt
- Câu 22 : Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường chỉ có 1 loài sinh vật
B. Trong một lưới thức ăn, động vật ăn thịt thường là bậc dinh dưỡng cấp 1
C. Hệ sinh thái nhân tạo thường có lưới thức ăn phức tạp hơn hệ sinh thái tự nhiên
D. Mỗi loài sinh vật có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau
- Câu 23 : Khi nói về hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. Coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Nếu xảy ra đột biến ở gen cấu trúc A thì có thể làm cho prôtêin do gen này quy định bị bất hoạt.
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
- Câu 24 : Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên một nhiễm sắc thể.
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
- Câu 25 : Một loài thực vật, alen A quy định thân co trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 54% số cây thân cao, quả ngọt. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%
B. F1 có tối đa 9 loại kiểu gen
C. Ở cây F1, cây thân thấp, quả ngọt chiếm 18,75%
D. Trong số các cây thân cao, quả chua ở F1, có 4/7 số cây có kiểu gen đồng hợp tử về cả 2 cặp gen
- Câu 26 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?I. Cho cây aaBb lai phân tích thì đời con có 2 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 50%.
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 27 : Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 28 : Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Giới hạn sinh thái của một nhân tố sinh thái là ổ sinh thái của loài về nhân tố sinh thái đó.
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 29 : Khi nói về thành phần của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?I. Một hệ sinh thái luôn có các loài sinh vật và môi trường sống của sinh vật.
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
- Câu 30 : Một lưới thức ăn gồm 9 loài được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
- Câu 31 : Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện tái bản 3 lần liên tiếp tạo ra 60 phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng đối tiếp 2 lần nữa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Số phân tử ADN ban đầu là 10.
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 32 : Khi nói về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Mất một đoạn NST ở các vị trí khác nhau trên cùng một NST đều biểu hiện kiểu hình giống nhau.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 33 : Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 16%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?I. Khoảng cách giữa hai gen là 40cM.
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 34 : Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được có: 50% cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đưc mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài; 4% cá thể được mắt trắng, đuôi ngắn; 4% cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Đời có 8 loại kiểu gen.
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
- Câu 35 : Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt; khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B quy định quả tròn; khi không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ: 5 cây quả tròn, hoa đỏ: 3 cây quả dẹt, hoa trắng: 1 cây quả tròn, hoa trắng: 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?I. Cây P có thể có kiểu gen là: \(\begin{array}{l}\\frac{{Ad}}{{aD}}Bb\end{array}\) .
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 36 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quà tròn ( P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn: 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài: 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn: 2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn: 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài: 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?I. Cây P có thể có kiểu gen là: \(\frac{{Ab}}{{aB}}{\rm{Dd}}\) .
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
- Câu 37 : Một quần thể tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,2AABb: 0,2AaBb: 0,2Aabb: 0,4aabb. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?I. F2 có tối đa 9 loại kiểu gen.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
- Câu 38 : Sơ đồ phả hệ dưới dây mô tả sự di truyền hai bệnh ở người là bệnh P và bệnh M. Alen A quy định không bị bệnh P trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh P; alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bệnh M. Các gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen