Đề thi thử THPTQG năm 2020 môn Sinh - Trường THPT...
- Câu 1 : Ở trâu, thức ăn ở dạ cỏ sẽ được di chuyển đến bộ phận nào sau đây?
A. Miệng.
B. Dạ múi khế.
C. Dạ tổ ong.
D. Dạ lá sách.
- Câu 2 : Quần thể có cấu trúc di truyền nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng Hacdi – Vanbec?
A. 77,44% AA : 21,12% Aa : 1,44% aa.
B. 49% AA : 47% Aa : 4% aa.
C. 36% AA : 39% Aa : 25% aa.
D. 27,5625% AA : 58,375% Aa : 14,0625% aa.
- Câu 3 : Khi nói về tiến hóa nhỏ theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tiến hóa nhỏ là quá trình hình thành các đơn vị phân loại trên loài.
B. Tiến hóa nhỏ không thể diễn ra nếu không có sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Tiến hóa nhỏ không thể diễn ra nếu không có sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
D. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
- Câu 4 : Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên 2 cặp NST tương đồng quy định tính trạng màu hoa. Kiểu gen A-B-: hoa đỏ, A-bb và aaB-: hoa hồng, aabb: hoa trắng. Phép lai P: Aabb x aaBb cho tỉ lệ các loại kiểu hình ở F1 là bao nhiêu?
A. 2 đỏ : 1 hồng : 1 trắng.
B. 3 đỏ : 1 hồng : 1 trắng.
C. 1 đỏ : 3 hồng : 4 trắng.
D. 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng.
- Câu 5 : Các tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một loại mã di truyền, đều dùng cùng 20 loại axit amin để cấu tạo nên prôtêin. Đây là bằng chứng chứng tỏ
A. các loài sinh vật hiện nay đã được tiến hoá từ một tổ tiên chung.
B. prôtêin của các loài sinh vật khác nhau đều giống nhau.
C. các gen của các loài sinh vật khác nhau đều giống nhau.
D. tất cả các loài sinh vật hiện nay là kết quả của tiến hoá hội tụ.
- Câu 6 : Ở một loài thực vật, hoa đỏ (A) là trội hoàn toàn so với hoa trắng (a). Cho P thuần chủng khác nhau về cặp tính trạng lai với nhau được F1. Cho các cây F1 giao phối ngẫu nhiên thì được F2 có tỉ lệ cơ thể mang tính trạng lặn chiếm:
A. 6,25% hoặc 25%.
B. 18,75%.
C. 6,25%.
D. 25%.
- Câu 7 : Trong quá trình nhân đôi ADN, quá trình nào sau đây không xảy ra?
A. A của môi trường liên kết với T mạch gốc.
B. T của môi trường liên kết với A mạch gốc.
C. U của môi trường liên kết với A mạch gốc.
D. G của môi trường liên kết với X mạch gốc.
- Câu 8 : Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể?
A. Đột biến lệch bội.
B. Đột biến lặp đoạn NST.
C. Đột biến tam bội.
D. Đột biến tứ bội.
- Câu 9 : Sinh quyển là
A. Toàn bộ sinh vật sống trong các lớp đất, nước và không khí.
B. Môi trường sống của tất cả các sinh vật ở trên trái đất.
C. Vùng khí quyển có sinh vật sinh sống và phát triển.
D. Toàn bộ sinh vật của trái đất, bao gồm động vật, thực vật, vi sinh vật.
- Câu 10 : Cho các khu sinh học (biôm) sau đây: (1) Rừng rụng lá ôn đới. (2) Rừng lá kim phương Bắc (rừng Taiga).
A. (4), (1), (2), (3).
B. (3), (1), (2), (4).
C. (4), (3), (1), (2).
D. (4), (2), (1), (3).
- Câu 11 : Những đặc điểm về cấu tạo điển hình một hệ tuần hoàn kín làI. Có hệ thống tim và mạch.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 12 : Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỷ lệ: 37,5% cây thân cao, hoa trắng: 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ: 12,5% cây thân cao, hoa đỏ: 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là
A. \(\frac{{Ab}}{{aB}}x\frac{{ab}}{{ab}}.\)
B. \(AaBBxaabb\)
C. \(AaBbxaabb\)
D. \(\frac{{AB}}{{ab}}x\frac{{ab}}{{ab}}\)
- Câu 13 : Thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Nếu không có đột biến, không có di – nhập gen thì quần thể không có thêm alen mới.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 14 : Khi nói về đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đột biến mất đoạn luôn dẫn tới làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
- Câu 15 : Khi nói về quá trình quang hợp, có bao nhiêu phát biểu đúng?I. Quang hợp là một quá trình phân giải chất chất hữu cơ thành chất vô cơ dưới tác dụng của ánh sáng.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 16 : Trong giờ thực hành, một bạn học sinh đã mô tả ngắn gọn quan hệ sinh thái giữa các loài trong một vườn xoài như sau: Cây xoài là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn quả, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và loài động vật ăn rễ cây. Chim ăn sâu côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Từ các mô tả này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 17 : Ở ruồi giấm, xét ba cặp gen Aa, Bb, Dd, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Có xảy ra hoán vị gen ở giới cái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai trong các phép lai sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1 : 6 : 3 : 3? I.\(\frac{{Ab}}{{aB}}Dd \times \frac{{Ab}}{{aB}}Dd\) II. \(\frac{{Ab}}{{aB}}Dd \times \frac{{AB}}{{ab}}dd\)
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 18 : Giả sử một quần xã có lưới thức ăn gồm 7 loài được kí hiệu là: A, B, C, D, E, G, H. Trong đó loài A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ.
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 19 : Trong một quần xã sinh vật, xét các loài sau: cỏ, thỏ, mèo rừng, hươu, hổ, vi khuẩn gây bệnh ở thỏ và sâu ăn cỏ. Trong các nhận xét sau đây về mối quan hệ giữa các loài trên, có bao nhiêu nhận xét đúng? I. Thỏ và vi khuẩn là mối quan hệ cạnh tranh khác loài.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 20 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?I. Trong cấu trúc phân tử mARN và tARN đều có các liên kết hiđrô.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
- Câu 21 : Một loài thực vật, cho 2 cây giao phấn với nhau (P), thu được F1 có tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ, quả bầu dục : 1 cây hoa hồng, quả tròn : 1 cây hoa hồng, quả dài : 1 cây hoa trắng, quả bầu dục. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Hai cặp tính trạng này di truyền phân li độc lập với nhau.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 22 : Một loài động vật, biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Phép lai P: AaBbDdEe × AabbDdee, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. F1 có 36 loại kiểu gen.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 23 : Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì quy định hoa vàng; kiểu gen aabb thì quy định hoa trắng. Gen A có tác động gây chết ở giai đoạn phôi khi trạng thái đồng hợp tử trội. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Trong số các cây hoa đỏ, có tối đa 2 loại kiểu gen.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 24 : Cho các loại đột biến sau đây:I. Đột biến mất đoạn NST. II. Đột biến thể ba.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
- Câu 25 : Ở người, gen quy định nhóm máu và gen quy định dạng tóc đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và phân li độc lập. Theo dõi sự di truyền của hai gen này ở một dòng họ, người ta vẽ được phả hệ sau:
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 26 : Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây dị hợp về 3 cặp gen giao phấn với cây dị hợp về 3 cặp gen, thu được F1 có 8 loại kiểu hình, trong đó có 4% tổng số cá thể mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I.F1 có tối đa 30 loại kiểu gen.
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
- Câu 27 : Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn có cấu trúc di truyền như sau: \(0,3\frac{{Ab}}{{ab}} + 0,4\frac{{AB}}{{ab}} + 0,3\frac{{ab}}{{ab}}.\) Các gen kiên kết hoàn toàn. Xét hai trường hợp có thể xảy ra như sau: - Trường hợp 1: Khi môi trường không thay đổi. Quần thể tự thụ phấn tạo ra thế hệ F1-1.
A. 0,25 và 0,475.
B. 0,475 và 0,25.
C. 0,468 và 0,3.
D. 0,32 và 0,468.
- Câu 28 : Tính trạng thân xám (A), cánh dài(B) ở ruồi giấm là trội hoàn toàn so với thân đen(a), cánh cụt(b); 2gen quy định tính trạng trên cùng nằm trên một cặp NST thường. Gen D quy định mắt màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Thế hệ P cho giao phối ruồi ♀ \(\frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}{X^d}\) với ruồi ♂ \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^d}Y\) được F1 160 cá thể trong số đó có 6 ruồi cái đen, dài, trắng. Cho rằng tất cả các trứng tạo ra đều tham gia vào quá trình thụ tinh và hiệu suất thụ tinh của trứng là 80%; 100% trứng thụ tinh được phát triển thành cá thể. Có bao nhiêu tế bào sinh trứng của ruồi giấm nói trên không xảy ra hoán vị gen trong quá trình tạo giao tử?
A. 96 tế bào.
B. 32 tế bào.
C. 120 tế bào.
D. 40 tế bào.
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen