Đề thi HK1 môn Sinh lớp 12 trường THPT Ngô Quyền -...
- Câu 1 : Tần số hoán vị gen (tái tổ hợp gen) đựơc xác định bằng
A tổng tỉ lệ các giao tử mang gen hoán vị.
B tổng tỉ lệ các kiểu hình khác bố mẹ.
C tổng tỉ lệ của hai lọai giao tử mang gen hoán vị và không hoán vị.
D tổng tỉ lệ các kiểu hình giống bố mẹ.
- Câu 2 : Ở người, gen B quy định mắt nhìn màu bình thường là trội hoàn toàn so với alen b gây bệnh mù màu đỏ - xanh lục, gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Một cặp vợ chồng sinh được một con gái bị mù màu và một con trai mắt nhìn màu bình thường. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra, kiểu gen của cặp vợ chồng này là:
A XBXB × XbY.
B XBXb × XBY.
C XbXb × XBY.
D XBXb × XbY.
- Câu 3 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Tính theo lí thuyết, phép lai (P)\(\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{DE}}{{de}} \times \frac{{AB}}{{ab}}\frac{{DE}}{{de}}\) trong trường hợp giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e có tần số 40%, cho F1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả đỏ, tròn chiếm tỉ lệ
A 18,75%.
B 56,25 %
C 38,94%.
D 30,25%.
- Câu 4 : Theo Đacuyn, cơ chế chính của tiến hóa là
A phân li tính trạng.
B chọn lọc tự nhiên.
C di truyền.
D biến dị.
- Câu 5 : Quá trình tiến hoá nhỏ kết thúc khi
A quần thể mới xuất hiện.
B chi mới xuất hiện.
C loài mới xuất hiện.
D họ mới xuất hiện.
- Câu 6 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về các nhân tố tiến hóa theo quan niệm hiện đại ?(1). Nhân tố tiến hóa là nhân tố làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen của loài.(2). Giao phối không ngẫu nhiên không được xem là nhân tố tiến hóa vì nhân tố này làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền.(3). Giao phối ngẫu nhiên được xem là nhân tố tiến hóa vì nhân tố này làm cho đột biến được phát tán trong quần thể, tạo ra sự đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.(4). Đột biến không được xem là nhân tố tiến hóa vì phần lớn đột biến trong tự nhiên gây hại cho thể đột biến.(5). CLTN được xem là nhân tố tiến hóa vì nhân tố này làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể.
A 5
B 3
C 2
D 1
- Câu 7 : Ở phép lai XAXa\(\frac{{BD}}{{bd}}\) × XaY\(\frac{{bd}}{{bd}}\), nếu có hoán vị gen ở cả hai giới, mỗi gen quy định 1 tính trạng và các gen trội hoàn toàn thì số loại kiểu gen, kiểu hình ở đời con là:
A 40 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
B 16 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
C 40 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.
D 16 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.
- Câu 8 : Cho biết các bước của một quy trình như sau: 1. Trồng những cây này trong những điều kiện môi trường khác nhau. 2. Theo dõi ghi nhận sự biểu hiện của tính trạng ở những cây trồng này. 3. Tạo ra được các cá thể sinh vật có cùng một kiểu gen. 4. Xác định số kiểu hình tương ứng với những điều kiện môi trường cụ thể.Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định một tính trạng nào đó ở cây trồng, người ta phải thực hiện quy trình theo trình tự các bước là:
A
1 → 3 → 2 → 4.
B
3 → 2 → 1 → 4.
C
3 → 1 → 2 → 4.
D
1 → 2 → 3 → 4.
- Câu 9 : Vai trò của cônxixin trong đột biến nhân tạo tạo giống mới là
A gây đột biến gen.
B gây đột biến dị bội.
C gây đột biến cấu trúc NST.
D gây đột biến đa bội.
- Câu 10 : Trong chọn giống cây trồng, để tạo ra các dòng thuần người ta tiến hành phương pháp
A lai xa va đa bội hóa.
B giao phối cận huyết.
C lai khác dòng.
D tự thụ phấn.
- Câu 11 : Kiểu gen của hợp tử và f là bao nhiêu nếu khi giảm phân tạo giao tử ab = 30%?
A Ab/ aB,( f = 20%).
B AB/ ab,( f = 20%).
C Ab/ aB, (f = 40%).
D AB/ ab,( f = 40%).
- Câu 12 : Vật chất quyết định kiểu hình trong di truyền ngoài nhân là
A Protein.
B ADN vòng.
C ARN ngoài nhân.
D ADN thẳng.
- Câu 13 : Ruột thừa, nếp thịt nhỏ ở khóe mắt được gọi là
A hiện tượng lại giống.
B hiện tượng lại tổ.
C cơ quan thoái hóa.
D di tích còn lại từ sự phát triền trong bào thai.
- Câu 14 : Theo Đacuyn, kết quả của chọn lọc tự nhiên là
A sự đào thải tất cả các biến dị không thích nghi.
B tạo nên loài sinh vật có khả năng thích nghi với môi trường.
C tạo nên sự đa dạng trong sinh giới.
D sự sinh sản ưu thế của các cá thể thích nghi.
- Câu 15 : Quần thể tự phối có cấu trúc ban đầu P: 0,36AA; 0,48Aa; 0,16aaa/ Xác định tần số mỗi alen trong quần thể.b/ Xác định cấu trúc di truyền của quần thể qua 3 thế hệ tự phối.
- Câu 16 : Quần thể giao phối ngẫu nhiên có cấu trúc ban đầu P: 0,4AA; 0,4Aa; 0,2aaa/ Xác định cấu trúc di truyền cân bằng của quần thể trên.b/ Giả sử trong quá trình giao phối kiểu gen đồng hợp lặn không có khả năng sinh sản.
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen