Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh học của trường C...
- Câu 1 : Một quần thể thực vật ở thế hệ đầu tiên (Io) có cấu trúc di truyền: 0,2 + 0,1 + 0,3+ 0,4 = 1. Quần thể Io tự thụ phấn liên tiếp qua 5 thế hệ thu được quầ thể (I5). Cho rằng không xảy ra hoán vị gen. Tần số alen A và B của quần thể (I5) lần lượt là:
A 0,45 và 0,5
B 0,3 và 0,55
C 0,4 và 0,55
D 0,35 và 0,5
- Câu 2 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về tác nhân gây đột biến?1-Tia UV làm cho hai bazo nitoTimin trên cùng một mạch liên kết với nhau. 2-Nếu sử dụng 5BU thì sau ba thế hệ một codon XXX sẽ bị đột biến thành codon GXX.3-Guanin dạng hiếm tạo nên đột biến thay thế G – X bằng A – T.4-Virus cũng là tác nhân gây nên đột biến gen.5-Để tạo đột biến tam bội, người ta xử lý hợp tử 2n bằng conxixin.
A 2
B 3
C 1
D 4
- Câu 3 : Ở ruồi giấm, màu thân do một cặp alen nằm trên NST giới tính X quy định: màu đỏ do alen trội, màu vàng do alen lặn; độ dài cánh do một cặp alen nằm trên NST thường quy định: cánh cụt do alen lặn, cánh dài do alen trội. Cho ruồi cái thân vàng, cánh dài đồng hợp tử lai với ruồi đực thân đỏ, cánh cụt đồng hợp tử thu được F1 rồi cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là:
A Đực thân đỏ, cánh dài, cái thân vàng, cánh cụt.
B 3 thân đỏ, cánh dài : 3 thân vàng, cánh dài : 1 thân đỏ, cánh cụt : 1 thân vàng, cánh cụt ở cả hai giới.
C 3 thân đỏ, cánh dài : 1 thân vàng, cánh dài : 3 thân đỏ, cánh cụt : 1 thân vàng, cánh cụt ở cả hai giới.
D Cái thân đỏ, cánh dài, đực thân vàng, cánh cụt.
- Câu 4 : Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng về chọn lọc tự nhiên (CLTN)?1-CLTN tác động gián tiếp lên kiểu hình, trực tiếp lên kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể.2-CLTN là nhân tố quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.3-CLTN sàng lọc và làm tăng tỉ lệ cá thể có kiểu hình thích nghi tồn tại sẵn trong quần thể.4-CLTN tăng cường mức độ thích nghi của các đặc điểm bằng cách tích lũy các alen tham gia quy định các đặc điểm thích nghi.5-CLTN không đào thải các đột biến trung tính.
A 1
B 2
C 3
D
4
- Câu 5 : Một người đàn ông da có vẩy sừng. Ông ta lấy một người vợ bình thường, họ có bốn cô con gái, tất cả đều có da có vảy sừng và ba cậu con trai da bình thường. Các con trai họ đều lấy vợ da bình thường và các cháu nội đều da bình thường. Một trong số các cô con gái của họ lấy chồng có da bình thường và sinh ra 5 cháu ngoại, trong đó 2 cháu có da có vảy, một cháu gái da bình thường, một cháu trai da có vảy và một cháu trai da bình thường. Hỏi xác suất để đứa cháu sinh ra tiếp theo của cặp vợ chồng trên sẽ bị da có vảy là bao nhiêu?
A
B
C
D
- Câu 6 : Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh của một cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị giữa alen A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết, số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là:
A 2 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.
B 4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.
C 4 loại với tỉ lệ 1 : 1 : 1: 1.
D 2 loại với tỉ lệ 1 : 1.
- Câu 7 : Ở một loài thực vật, xét 2 gen cùng nằm trên một NST thường: alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ, alen b quy định hoa trắng. Cho các cây thân cao hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Có tối đa bao nhiêu kiểu giao phấn giữa hai cây có kiểu gen khác nhau?
A 10
B 15
C 20
D 25
- Câu 8 : Ở người, alen A quy định mắt nhìn màu bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định mù màu, gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Trên một hòn đảo biệt lập có 2000 người sinh sống, trong đó có 900 người có kiểu gen XAY; 100 người có kiểu gen XaY, 360 người có kiểu gen XAXA, 480 người có kiểu gen XAXa và 160 người có kiểu gen XaXa. Tần số alen A và a trong quần thể người này lần lượt là:
A 0,6 và 0,4
B 0,75 và 0,25
C 0,7 và 0,3
D 0,65 và 0,35
- Câu 9 : Một gen cấu trúc dài 4165 Ao trong đó có 455 nucleotit loại Guanin. Tổng số liên kết hidro của gen là:
A 2905
B 2850
C 2950
D 2805
- Câu 10 : Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong mỗi chuỗi thức ăn của sinh vật tiêu thụ bậc 1,2,3,4 lần lượt là: 2,2 x 106 cal; 1,1 x 104 cal; 1,1 x 103 cal; 5 x 102 cal. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 với bậc dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là:
A 10% và 45%
B 5% và 10%
C 0,5% và 10%
D 0,55 và 5%
- Câu 11 : Cho phép lai giữa đực AaBbDdEe x cái AabbddEe. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp alen Aa ở 10% số tế bào không phân li ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang alen Ee ở 12%số tế bào không phân li ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác diễn ra bình thường. Tính theo lý thuyết, ở đời con loại hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ:
A 79,2%
B 0,12%
C 12%
D 20,8%
- Câu 12 : Trong các đặc điểm dưới đây, dựa vào đặc điểm nào có thể tính trạng do gen nằm trên NST X quy định?(1) Tính trạng lặn dễ biểu hiện ở giới dị giao.(2) Có hiện tượng di truyền chéo.(3) Tính trạng không bao giờ biểu hiện ở giới đồng giao.(4) Lai thuận và lai nghịch cho kết quả khác nhau.(5) Mẹ (XX) dị hợp sẽ sinh ra hai dạng con đực với tỉ lệ ngang nhau.(6) Bố (XY) bị bệnh sẽ sinh ra tất cả các con đực đều không bị bệnh.
A (1), (2), (4), (5)
B (1), (3), (4), (6)
C (1) (3), (4), (5)
D (1), (2), (3), (6)
- Câu 13 : Cho lai hai dòng chuột thuần chủng có lông trắng, dài với chuột có lông xám, ngắn với nhau thu được F1 toàn chuột lông trắng, dài. Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2 với tỉ lệ : 38 chuột lông trắng, ngắn : 40 chuột lông đen, dài : 117 chuột lông trắng, dài : 13 chuột lông xám, ngắn. Cho biết kích thước lông do một gen quy định. Tính theo lý thuyết, nếu cho F1 giao phối với chuột đồng hợp tử lặn thì thế hệ sau có tỉ lệ phân li kiểu hình là:
A 1 chuột lông trắng, dài : 1 chuột lông trắng, ngắn : 1 chuột lông đen, dài : 1 chuột lông đen, ngắn.
B 2 chuột lông trắng, dài : 1 chuột lông trắng, ngắn : 1 chuột lông đen, ngắn.
C 1 chuột lông trắng, dài : 1 chuột lông trắng, ngắn : 1 chuột lông đen, dài : 1 chuột lông xám, ngắn.
D 1 chuột lông trắng, dài : 2 chuột lông trắng, ngắn : 1 chuột lông xám, ngắn.
- Câu 14 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen alen tương tác theo kiểu trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Cho phép lai P: Dd x Dd. Nhận thấy, trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 50,73%. Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng?(1) F1 có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình, (2) Số cá thể F1 có kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng trên chiếm 27,95%;(3) Tần số hoán vị gen là 16%;(4) Số cá thể F1 dị hợp về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 18,28%; (5) Số cá thể F1 đồng hợp về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 19,82%.
A 4
B 3
C 2
D 1
- Câu 15 : Loại đột biến làm tăng số loại alen trong cơ thể là:
A Đột biến đa bội.
B Đột biến gen
C Đột biến lệch bội.
D Đột biến lặp đoạn NST.
- Câu 16 : Ở người, xét một gen trên NST thường có 2 alen: alen A quy định thuận tay phải trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số người thuận tay phải. Một người phụ nữ thuận tay trái kết hôn với một người đàn ông thuận tay phải thuộc quần thể này. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này thuận tay phải là:
A 43,5%
B 62,5%
C 50%
D 37,5%
- Câu 17 : Theo quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp, những phát biểu nào sau đây đúng?(1) Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.(2) Lai xa và đa bội hóa có thể nhanh chóng tạo nên loài mới ở thực vật.(3) Các yếu tố ngẫu nhiên dẫn tới làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.(4) Tiến hóa nhỏ sẽ không xảy ra nếu tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể được duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác.
A (2), (3), (4)
B (1), (2), (3)
C (1), (3), (4)
D (1), (2), (4)
- Câu 18 : Trên quần đảo Madero, ở một loài côn trùng cánh cứng, gen A quy định cánh dài trội không hoàn toàn so với gen a quy định không cánh, kiểu gen Aa quy định cánh ngắn. Một quần thể của loài này lúc mới sinh có thành phần kiểu gen là 0,25AA : 0,6Aa : 0,15aa, khi vừa mới trưởng thành, các cá thể có cánh dài không chịu được gió mạnh bị cuốn ra biển. Tính theo lý thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể mới sinh ở thế hệ sau là:
A 0,3025AA : 0,495Aa : 0,2025aa
B 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa
C 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa
D 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa
- Câu 19 : Ở vi khuẩn E.coli giả sử có 6 chủng đột biến sau:Chủng 1: đột biến gen cấu trúc A làm cho phân tử protein do gen này tổng hợp bị mất chức năng.Chủng 2: đột biến gen cấu trúc Z làm cho phân tử protein do gen này tổng hợp bị mất chức năng.Chủng 3: đột biến gen cấu trúc Y nhưng không làm thay đổi chức năng protein.Chủng 4: đột biến gen điều hòa R làm cho phân tử protein do gen này tổng hợp bị mất chức năng.Chủng 5: đột biến gen điều hòa R làm cho gen này mất khả năng phiên mã.Chủng 6: đột biến ở vùng khởi động P của operon làm cho vùng này bị mất chức năng.Khi môi trường có đường Lactozo thì số chủng vi khuẩn có cụm gen cấu trúc Z, Y, A không phiên mã là:
A 1
B 3
C 4
D 2
- Câu 20 : Tập hợp tất cả các alen của tất cả các gen tron quần thể tạo nên:
A Vốn gen của quần thể
B Thành phần kiểu gen của quần thể.
C Kiểu gen của quần thể.
D Kiểu hình của quần thể.
- Câu 21 : Trong quá trình giảm phân của tế bào sinh tinh (2n) ở một cá thể động vật có sự rối loạn phân li ở 1 cặp NST tương đồng. Kết luận nào sau đây là đúng?
A Luôn sinh ra đời con mắc đột biến lệch bội.
B Có thể sinh ra một tỉ lệ giao tử bình thường.
C Chỉ tạo ra các giao tử không có sức sống.
D Không thể tạo ra giao tử n + 1.
- Câu 22 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa được quy định bởi một gen gồm 4 alen với mối quan hệ trội lặn như sau: A – đỏ > a1 – hồng > a2 – trắng > a3 – vàng. Cho biết cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng giảm phân bình thường. Tính theo lý thuyết, phép lai nào dưới đây cho ra đời con xuất hiện màu sắc hoa đa dạng nhất?
A Aa1a3a3 x Aa2a3a3
B Aa2a2a3 x a1a1a3a3
C Aa1a2a3 x Aa1a2a3
D Aa1a3a3 x Aa1a2a3
- Câu 23 : Trong kỹ thuật chuyển gen, phân tử ADN tái tổ hợp được tạo ra như thế nào?
A ADN của tế bào nhận sau khi được nối vào một đoạn ADN của tế bào cho.
B ADN của tế bào cho sau khi được nối vào một đoạn ADN của tế bào nhận.
C ADN plasmit sau khi được nối thêm vào một đoạn ADN của tế bào cho.
D ADN plasmit sau khi được nối thêm vào một đoạn ADN của tế bào nhận.
- Câu 24 : Ở một loài động vật, độ dài cánh do một cặp alen nằm trên một cặp NST thường quy định: alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn . Cho các con đực cánh dài giao phối ngẫu nhiên với con cái cánh ngắn (P), thu được F1 gồm 75% số con cánh dài, 25% số con cánh ngắn. Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2. Tính theo lý thuyết, trong số ruồi cánh dài ở F2 số con có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A
B
C
D
- Câu 25 : Một trong những đặc điểm khác nhau giữa quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực với quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ là:
A Nguyên tắc nhân đôi
B Chiều tổng hợp
C Nguyên liệu dùng để tổng hợp
D Số lượng đơn vị nhân đôi
- Câu 26 : Khi nói về mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh và mối quan hệ con mồi – sinh vật ăn thịt, phát biểu nào sau đây đúng?
A Sinh vật kí sinh bao giờ cũng có số lượng cá thể ít hơn sinh vật chủ.
B Sinh vật kí sinh có kích thước cơ thể nhỏ hơn sinh vật chủ.
C Sinh vật ăn thịt bao giờ cũng có số lượng cá thể nhiều hơn con mồi.
D Mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh là nhân tố duy nhất gây ra hiện tượng khống chế sinh học.
- Câu 27 : Ở một loài thực vật, đã ghi nhận một số cá thể bị bạch tạng, toàn thân có màu trắng. Ở một số loài như vạn niên thanh (chi Aglaonema) có hiện tượng lá xanh đốm trắng, nguyên nhân của 2 hiện tượng trên là:
A Bạch tạng do gen đột biến, lá đốm do quy định của gen không đột biến.
B Lá đốm do đột biến gen nhân, bạch tạng do đột biến gen lục lạp.
C Lá đốm do năng lượng ánh sang chiếu vào lá không đều.
D Lá đốm do gen trong lục lạp bị đột biến, bạch tạng do đột biến gen nhân.
- Câu 28 : Phát biểu nào dưới đây nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài là đúng nhất?
A Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính làm phân hóa thành phần kiểu gen của quần thể.
B Cách li địa lí luôn luôn dẫn đến cách li sinh sản.
C Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
D Không có cách li địa lí thì không thể hình thành loài mới.
- Câu 29 : Tác động của vi khuẩn nitrat hóa là?
A Cố định nito trong đất thành dạng đạm nitrat ( NO3).
B Cố định nito trong nước thành dạng đạm nitrat ( NO3).
C Biến đổi nitrit (NO2) thành nitrat (NO3).
D Biến đổi nito trong khí quyển thành dạng đạm nitrat ( NO3).
- Câu 30 : Đặc điểm nào sau đây không có ở kỉ Kreta?
A Sâu bọ xuất hiện.
B Xuất hiện thực vật có hoa.
C Cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật kể cả bò sát cổ
D Tiến hóa động vật có vú.
- Câu 31 : Ở một loài thực vật, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Lai cây thuần chủng lưỡng bội quả đỏ với cây lưỡng bội quả vàng được F1. Xử lí bằng F1 conxixin sau đó cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau được F2. Cho rằng thể tứ bội chỉ tạo ra giao tử lưỡng bội, khả năng sống và thụ tinh của các loại giao tử là như nhau, hợp tử phát triển bình thường và hiệu quả việc xử lí hóa chất gây đột biến lên F1 đạt 60%. Tỉ lệ kiểu hình quả đỏ ở F2 là:
A 60%
B 45%
C 75%
D 91%
- Câu 32 : Quần thể nào dưới đây cân bằng di truyền?
A 0,2025AA + 0,5950Aa + 0,1025aa.
B 0,3055AA + 0,4890Aa + 0,2055aa.
C 0,3525AA + 0,4450Aa + 0,2025aa.
D 0,3025AA + 0,4950Aa + 0,2025aa.
- Câu 33 : Cá chép có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ là +20C đến 440C. Cá rô phi có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ là +5,60C đến 420C. Dựa và các số liệ trên hãy cho biết nhận định nào sau đây về sự phân bố của hai loài cá trên là đúng?
A Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn vì giới hạn chịu nhiệt hẹp hơn.
B Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới cao hơn.
C Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn.
D Cá chép có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới thấp hơn.
- Câu 34 : Trong quá trình sinh địa hóa, nito từ cơ thể sinh vật truyền trở lại môi trường dưới dạng chất vô cơ (N2) thông qua hoạt động của nhóm sinh vật nào sau đây?
A Vi khuẩn phản nitrat hóa.
B Động vật đa bào.
C Vi khuẩn cố định nito.
D Cây họ đậu.
- Câu 35 : dưới đây là ví dụ về quan hệ sống chung của các loài trong quần xã sinh vật:(1) Mối và trùng roi sống trong ruột mối(2) Người và giun đũa sống trong ruột người.(3) Phong lan bám trên thân cây thân gỗ.(4) Vi khuẩn lam và nấm trong địa y.(5) Vi khuẩn Rhizobium trong nốt sần của cây lạc.(6) Dây tơ hồng bám trên cây chè tàu.(7) Cá ép sống bám với cá lớn(8) Hải quỳ bám trên vỏ ốc của tôm kí cưNhững ví dụ nào thuộc kiểu quan hệ cộng sinh?
A (1), (4), (5), (8).
B (3), (4), (5), (6).
C (1), (4), (6), (8).
D (3), (5), (6), (8).
- Câu 36 : Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho (P) thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản. Cho một số nhận định về điều khác biệt giữa quy luật phân li độc lập và quy luật liên kết gen hoàn toàn như sau:(1) Tỉ lệ kiểu hình của F1. (2) tỉ lệ kiểu hình và tỉ lệ kiểu gen ở F2.(3) tỉ lệ kiểu hình đối với một cặp tính trạng ở đời F2.(4) số lượng các biến dị tổ hợp ở F2.Trong các nhận định trên, nhận định đúng là:
A (1), (3) và (4).
B (2) và (3)
C (2) và (4).
D (1), (2), (3) và (4).
- Câu 37 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra hoán vị gen, đột biến và chọn lọc. Trong số các cặp bố mẹ dưới đây, có bao nhiêu cặp cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 : 2 : 1?
A 6
B 5
C 7
D 4
- Câu 38 : Cho các phương pháp tạo giống sau:(1) nuôi cấy mô – tế bào. (2) nuôi cấy hạt phấn.(3) dung hợp tế bào trần. (4) công nghệ gen.(5) cấy truyền phôi. (6) nhân bản vô tính.Những phương pháp có thể tạo giống mới mang đặc điểm hai loài là:
A (2) và (4)
B (3) và (4)
C (2) và (5)
D (3) và (5).
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen