- Bài tập về di truyền học ở người.
- Câu 1 : Dưới đây là phả hệ kiểu hình của một gia đình có tiền sử bệnh Huntinton. Phép lai này chỉ ra điều gì về di truyền của bệnh này ?
A đó là alen trội liên kết Y
B Đó là alen lặn liên kết Y
C Đó là alen trội liên kết với NST thường
D Đó là alen lặn liên kết với NST thường
- Câu 2 : Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong 2 alen của một gen quy định. (1) Bệnh được quy định bởi gen lặn trên NST X.(2) xác suất để cá thể 6,7 mang kiểu gen AA = 2/3 và Aa=1/3.(3) Cá thể số 15,16 đều cho tỉ lệ giao tử A=1/2, a=1/2.(4) Xác suất sinh đầu lòng bị bệnh của cặp vơ chồng số 16,17 là 1/6 (5) Có thể xác định chắc chắn kiểu gen của 10 người trong phả hệ trên.
A 2
B 4
C 1
D 3
- Câu 3 : Ở một gia đình, nghiên cứu sự di truyền của một căn bệnh di truyền, các nhà tư vấn di truyền xây dựng được phả hệ dưới đâyCó thể xác định chính xác được tối đa kiểu gen của bao nhiêu người từ phả hệ nói trên?
A 2
B 6
C 5
D 4
- Câu 4 : Cho sơ đồ phả hệ Cá thể số (4),(5) bị bệnh bạch tạng, cá thể số (14) mắc cả bệnh bạch tạng và mù màu đỏ xanh lục. biết rằng bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu đỏ - xanh lục do gen b nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định. Xác suất cá thể số (15) không mang alen bệnh là bao nhiêu ?
A 35%
B 1,25%
C 50%
D 78,75%
- Câu 5 : sơ đồ phả hệ sau đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau Biết không xảy ra đột biến ở tất cả những người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Có 4 người chưa biết được chính xác kiểu genII. Người số 2 và người số 9 chắc chắn có kiểu gen giống nhau.III. Xác suất sinh con không bị bệnh của cặp vợ chồng số 8-9 là 2/3IV. Cặp vợ chồng số 8-9 sinh con bị bệnh H với xác suất cao hơn sinh con bị bệnh G
A 3
B 1
C 4
D 2
- Câu 6 : Một cặp vợ chồng bình thường sinh được một con trai bình thường , một con trai mù màu và một con trai bị bệnh máu khó đông . Kiểu gen của hai vợ chồng trên như thế nào ? Cho biết gen h gây bệnh máu khó đông và gen m gây bệnh mù màu các alen bình thường là H và M .
A Bố XmH Y , mẹ XMh Xmh
B Bố Xmh Y , mẹ XmH Xmh hoặc XMh XmH
C Bố XMH Y , mẹ XMH XMH .
D Bố XMH Y , mẹ XMH Xmh hoặc XMh XmH
- Câu 7 : Dưới đây là sơ đồ phả hệ trong một gia đình về tính trạng nhóm máu. Biết nhóm máu do 1 gen có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Xác suất để vợ nhóm máu A, chồng nhóm máu B sinh con có nhóm máu O trong sơ đồ phả hệ là:
A 1/12
B 1/16
C 1/6
D 1/4
- Câu 8 : Người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định, alen trội tương ứng quy định da bình thường. bệnh mù màu đỏ - xanh lục do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định, alen trội tương ứng quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau: Biết rằng không có đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III.13 –III.14 trong phả hệ sinh một đứa con trai IV.16. Xác suất để đứa con này chỉ mắc một trong hai bệnh này
A 13/40
B 3/16
C 84/200
D 17/40
- Câu 9 : Mẹ nhóm máu A, bố nhóm máu B. Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A Con của họ có thể có nhóm máu A
B Con của học có thể có nhóm máu B
C Con của họ có thể có nhóm máu AB
D Con của học không thể có nhóm máu O
- Câu 10 : Khảo sát sự di truyền về một bệnh (viết tắt là H) ở người qua 3 thế hệ như sau:Xác suất để người III2 mang gen gây bệnh H là:
A 0,5
B 0,667
C 0,25
D 0,75
- Câu 11 : Mẹ mù màu sinh con mắc hội chứng Claiphenter nhưng nhìn màu rõ. Kiểu gen của bố mẹ như thế nào và đột biến lệch bội xảy ra ở bố hay mẹ?
A Xm Xm × XmY, đột biến xảy ra ở bố
B Xm Xm × XMY, đột biến xảy ra ở bố
C Xm Xm × XmY, đột biến xảy ra ở mẹ
D Xm Xm × XMY, đột biến xảy ra ở mẹ
- Câu 12 : Bố mẹ (P) đều bình thường, sinh con XO và bị mù màu. Kiểu gen của P là gì và đột biến lệch bội xảy ra ở bố hay mẹ?
A XMXm × XMY, đột biến ở mẹ
B XMXm × XmY, đột biến ở bố hoặc mẹ
C XMXm × XMY, đột biến ở bố
D XMXM × XmY, đột biến ở mẹ
- Câu 13 : Cho phả hệ biểu hiện bệnh mù màu và các nhóm máu ở 2 gia đình ( không có trường hợp đột biến) Một đứa trẻ của cặp vợ chồng I bị đánh tráo với 1 đứa trẻ của cặp vợ chồng 2. Hai đứa trẻ đó là:
A 2 và 5
B 2 và 6
C 3 và 6
D 4 và 6
- Câu 14 : Ở người hệ nhóm máu ABO và hệ nhóm máu MN được qui định bởi các kiểu gen như sau:Trong nhà hộ sinh người ta nhầm lẫn ba đứa trẻ với ba cặp bố mẹ có các nhóm máu như sau:
A Cặp bố mẹ 1 là bố mẹ của đứa trẻ 1 .Cặp bố mẹ 2 là bố mẹ của trẻ 2. Cặp bố mẹ 3 là bố mẹ của trẻ 3Hãy xác định đứa trẻ nào là con của cặp vợ chồng nào
B Cặp bố mẹ 1 là bố mẹ của đứa trẻ 2. Cặp bố mẹ 2 là bố mẹ của đứa trẻ 1. Cặp bố mẹ 3 là bố mẹ của đứa trẻ 3
C Cặp bố mẹ 1 là bố mẹ của đứa trẻ 3. Cặp bố mẹ 2 là bố mẹ của trẻ 2 .Cặp bố mẹ 3 là bố mẹ của đứa trẻ 1
D Cặp bố mẹ 1 là bố mẹ của đứa trẻ 2. Cặp bố mẹ 2 là bố mẹ của trẻ 3 Cặp bố mẹ 3 là bố mẹ của trẻ 2
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen