Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh học trường THPT...
- Câu 1 : Trong số các nhận định dưới đây, có bao nhiêu nhận định là đúng về quá trình phát sinh sự sống trên trái đất ?(1) Quá trình tiến hóa của sự sống trên trái đất có thể chia thành ba giai đoạn: Tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học và tiến hóa sinh học.(2) Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động vào giai đoạn tiến hóa tiền sinh học và tiến hóa sinh học(3) Sau khi tế bào sơ khai được hình thành, thì quá trình tiến hóa sinh học được tiếp diễn.(4) Chất hữu cơ đầu tiên được tổng hợp trên trái đất bằng con đường tiến hóa hóa học.(5) Nguồn năng lượng tham gia vào giai đoạn tiến hóa hóa học là nguồn năng lượng tự nhiên và năng lượng sinh học.
A 3
B 2
C 4
D 5
- Câu 2 : Bằng chứng nào sau đây KHÔNG phải là bằng chứng phân tử ?
A Các cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
B Prôtêin của các loại sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại axitamin.
C Axit nuclêic của mọi loài sinh vật đều cấu tạo từ 4 loại Nuclêôtit.
D Mã di truyền có tính phổ biến, hầu hết các loài sử dụng bộ mã di truyền giống nhau.
- Câu 3 : Nhận định nào đúng về vai trò của nhân tố tiến hóa theo di truyền học hiện đại.
A Giao phối ngẫu nhiên không được xem là nhân tố tiến hóa mặc dù nó là nhân tố tạo ra sự đa dạng di truyền.
B Chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên là những nhân tố tiến hóa có hướng.
C Đột biến gen và yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen, giảm đa dạng di truyền.
D Đột biến gen và di nhập gen là nhân tố sáng tạo ra các alen mới.
- Câu 4 : Có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng về vai trò của tiến hóa nhỏ trong tiến hóa ?(1) Tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vị hẹp, thời gian lịch sử tương đối ngắn.(2) Thực chất của tiến hóa nhỏ là làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu.(3) Kết quả của tiến hóa nhỏ là hình thành nên các đơn vị tiến hóa trên loài.(4) Tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.(5) Chỉ khi nào xuất hiện cách li sinh sản của quần thể mới với quần thể gốc mà nó được sinh ra thì loài mới xuất hiện.
A 3
B 4
C 2
D 1
- Câu 5 : AND của tinh tinh mức độ giống với AND của người là 97,6%. Giải thích nào sau đây là hợp lí nhất ?
A Người có nguồn gốc từ vượn người và trực tiếp là từ tinh tinh.
B Người và tinh tinh tiến hóa theo hướng đồng quy.
C Người và tinh tinh là hai nhánh xuất phát từ một tổ tiên chung.
D Người và tinh tinh không có quan hệ họ hàng nguồn gốc.
- Câu 6 : Loại biến dị cá thể theo quan niệm của Đac uyn có những tính chất nào dưới đây ?(1) Xuất hiện ngẫu nhiên trong quá trình sinh sản và phát triển cá thể.(2) Xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định.(3) Xuất hiện riêng lẻ ở từng cá thể.(4) Di truyền được qua sinh sản hữu tính.(5) Không xác định được chiều hướng biến dị.
A 3, 4, 5
B 2, 4, 5
C 1, 3, 4, 5
D 1, 3, 4
- Câu 7 : Có bao nhiêu nhận định đúng về sự hình thành loài mới ?(1) Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí và con đường sinh thái diễn ra độc lập.(2) Nếu hai quần thể của cùng một loài sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau, lâu dần các nhân tố tiến hóa tác động làm phân hóa vốn gen của hai quần thể. Nếu sự khác biệt về vốn gen làm xuất hiện cách li sinh sản thì loài mới hình thành.(3) Lai xa kèm đa bội hóa là con đường hình thành loài mới nhanh nhất ở mọi loài sinh vật.(4) Quá trình hình thành loài thường gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi, nhưng quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới.(5) Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra chậm chạp qua nhiều giai đ oạn trung gian chuyển tiếp.Số ý đúng là:
A 3
B 5
C 2
D 4
- Câu 8 : Trong lịch sử phát sinh sự sống trên trái đất, thực vật có hạt đầu tiên xuất hiện ở:
A Kỉ Đêvôn, đại Cổ sinh
B Kỉ Silua, đại Cổ sinh
C Kỉ Pecmi, đại Cổ sinh
D Kỉ Cacbon, đại Cổ sinh.
- Câu 9 : Các ví dụ nào sau đây thuộc về cơ chế cách li sinh sản sau hợp tử ?(1) Trứng và tinh trùng của nhím biển tím và nhím biển đỏ không thể kết hợp được với nhau.(2) Loài rắn sọc trên cạn và loài rắn sọc dưới nước ở cùng một khu vực địa lí nhưng không giao phối với nhau.(3) Một số loài kì nhông trong một khu vực vẫn giao phối với nhau nhưng phần lớn con lai không phát triển hoàn chỉnh.(4) Cây lai giữa bắp cải và cải củ không ra hoa.
A 1, 2
B 2, 3
C 3, 4
D 1, 4
- Câu 10 : Cho các ví dụ về các cơ quan ở các loài sau:(1) Cánh chim và cánh chuồn chuồn.(2) Vòi bạch tuộc và vòi voi.(3) Gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan.(4) Chân chuột chũi và chân đế dũi.(5) Ruột thừa của người và ruột tịt của thú ăn thịt.Những trường hợp nào là cơ quan tương đồng ?
A 3, 5
B 1, 2, 4
C 1, 3, 4
D 4, 5
- Câu 11 : Thể tứ bội nào sau đây được hình thành qua nguyên phân ?
A Aa
B Aaaa
C AAAa
D AAaa
- Câu 12 : Một loài có 2n = 8. Giả thiết nếu xảy ra đột biến thể một kép sẽ có tối đa bao nhiêu khả năng ?
A 4
B 6
C 2
D 7
- Câu 13 : Một loài thực vật có 2n = 8. Trên mỗi cặp NST xét một gen có hai alen. Do đột biến, trong loài xuất hiện 4 dạng thể ba ứng với các cặp NST. Theo lí thuyết, các dạng thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét.
A 128
B 256
C 432
D 108
- Câu 14 : Biết mã di truyền là mã bộ ba. Giả thiết một phân tử ARN thong tin của một loài vi khuẩn chỉ cấu tạo bởi ba loại nuclêôtit là: Ađênin, Guanin và Uraxin. Theo lí thuyết phân tử ARN này có tối đa bao nhiêu bộ ba mã hóa axit amin ?
A 26
B 64
C 27
D 24
- Câu 15 : Một cơ thể có kiểu gen Aa giảm phân hình thành giao tử. Trong quá trình giảm phân đó, có một số tế bào sinh tinh không phân li trong giảm phân II ở cặp gen Aa, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen giảm phân bình thường. Số loại giao tử đực tối đa có thể được tạo ra tính theo lí thuyết là bao nhiêu ?
A 8
B 16
C 20
D 12
- Câu 16 : Một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 5100Ao và có số lượng Nuclêôtit loại A = 20% tổng Nuclêôtit của gen. Gen này phiên mã một số lần, đã phải phá vỡ 11.700 liên kết Hyđrô. Số lần phiên mã của gen là:
A 3
B 2
C 4
D 1
- Câu 17 : Bệnh niệu phênyl kêtô do gen lặn a trên NST thường, gen trội A bình thường về tính trạng này. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ người bị bệnh là 4%. Một cặp bố mẹ có kiểu hình bình thường trong quần thể này kết hôn, xác suất để con của họ bị bệnh niệu phênyl kêtô là bao nhiêu ?
A 2,78%
B 10,24%
C 5,6%
D 2,26%
- Câu 18 : Ở ngô 2n = 20. Do đột biến, một số thể đột biến có số lượng NST thay đổi. Dạng đột biến nào sau đây KHÔNG phải là đột biến lệch bội ?
A 2n = 22
B 2n = 40
C 2n = 24
D 2n = 18
- Câu 19 : Trạng thái cân bằng của quần thể được đảm bảo bởi yếu tố nào ?
A Các cá thể trong quần thể luôn hỗ trợ lần nhau.
B Các cá thể trong quần thể luôn có cạnh tranh, đó là đặc điểm thích nghi của quần thể để tồn tại.
C Mỗi quần thể đều có khả năng tự điều chỉnh thông qua điều chỉnh tỉ lệ sinh và tử vong.
D Quần thể luôn có xu hướng sinh sản tăng, tử vong giảm để cạnh trạnh với quần thể khác loài.
- Câu 20 : Trong các trường hợp sau đây, nhóm thú nào thuộc loài rộng nhiệt hơn ?
A Thú trên cạn ở đồng bằng sông Cửu Long
B Thú trên cạn ở đồng bằng Bắc Bộ.
C Thú sống trong biển Đông
D Thú sống ở vùng nước ấm xích đạo.
- Câu 21 : Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vong. Nguyên nhân chủ yếu là gì ?
A Số lượng cá thể ít làm giảm khả năng hỗ trợ cùng loài.
B Giảm khả năng gặp gỡ giữa các cá thể đực cái.
C Giảm khả năng chống đỡ các điều kiện bất lợi như kẻ thù, nhiệt độ môi trường.
D Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra làm giảm sự đa dạng kiểu gen của loài.
- Câu 22 : Khi nói về sự phân bố của cá thể trong quần thể, thì nhận định nào sau đây là đúng ?
A Các loài sâu sống trên tán lá cây, các loài sò sống trong phù sa vùng triều, các cây gỗ trong rừng mưa nhiệt đới… là phân bố ngẫu nhiên.
B Các cây bụi mọc hoang dại, đàn trâu rừng… là phân bố ngẫu nhiên.
C Các cây thông trong rừng thông, chim hải âu làm tổ… là phân bố theo nhóm.
D Các con voi trong rừng Tây Nguyên, các cây Chè trong rừng Cúc Phương… phân bố đồng đều.
- Câu 23 : Nhận định nào là đúng về đặc điểm của các loài sinh vật ở rừng mưa nhiệt đới ?
A Có ổ sinh thái hẹp, mật độ cao
B Có ổ sinh thái rộng, mật độ thấp.
C Có ổ sinh thái hẹp, mật độ thấp
D Có ổ sinh thái rộng, mất độ cao.
- Câu 24 : Một loài rệp được kiến bảo vệ khỏi kẻ thù, rệp tiết ra chất mật ngọt cho kiến ăn. Đây là mối quan hệ nào?
A Hợp tác
B Cộng sinh
C Hội sinh
D Ức chế - cảm nhiễm
- Câu 25 : Trong quần xã sinh vật, sự cạnh tranh giữa các loài khác nhau sẽ dẫn đến.
A Một loài cạnh tranh kém sẽ biến mất.
B Hai loài cùng biến mất.
C Mỗi loài thu hẹp ổ sinh thái
D Mỗi loài mở rộng ổ sinh thái.
- Câu 26 : Đối với hệ sinh thái nhân tạo, trong sản xuất nông nghiệp để tăng hàm lượng đạm trong đất, người ta sử dụng mối quan hệ nào dưới đây ?
A Nuôi nhiều động vật để lấy phân bón
B Cộng sinh giữa nấm sợi và tảo trong địa y.
C Cộng sinh giữa rêu và lúa
D Cộng sinh giữa vi khuẩn lam và rễ cây họ đậu.
- Câu 27 : Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:(1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường(3) Trong diễn thế sinh thái thực vật có vai trò quan trọng và hoạt động mạnh của nhóm loài ưu thế là nguyên nhân bên trong dẫn đến diễn thế sinh thái.(4) Luôn dẫn đến hình thành phần xã đỉnh cực.(5) Luôn dẫn đến quần xã bị suy thoái.Có bao nhiêu thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh ?
A 2
B 4
C 3
D 1
- Câu 28 : Nhận định nào là đúng về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã ?
A Cấu trúc của lưới thức ăn ngày càng phức tạp khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao.
B Trong một quần xã, mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định.
C Trong quần xã trên cạn, chỉ có một loại chuỗi thức ăn khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng.
D Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng phức tạp.
- Câu 29 : Cho F1có kiểu gen , các gen tác động riêng rẽ, trội hoàn toàn, xảy ra hoán vị gen ở cả cây bố và cây mẹ. Cho F1 tự thụ phấn, số kiểu gen tối đa ở F2 là bao nhiêu ?
A 16
B 32
C 100
D 156
- Câu 30 : Cho F1tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình là: 65% hoa trắng – lá dài : 15% hoa tím – lá ngắn : 10% hoa trắng – lá ngắn : 10% hoa tím – lá dài. Biết một gen quy định một tính trạng, các gen trội hoàn toàn. Nhận định nào sau đây là đúng ?
A Kiểu gen F1 là và hoán vị gen ở 1 cây với tần số 20%.
B Kiểu gen F1 là và hoán vị gen ở 1 cây với tần số 40%.
C Kiểu gen F1 là và hoán vị gen ở 1 cây với tần số 40%.
D Kiểu gen F1 là và hoán vị gen ở 1 cây với tần số 20%
- Câu 31 : Khi nói về liên kết gen, nhận định nào sau đây KHÔNG đúng ?
A Số nhóm gen liên kết của mỗi loài bằng số lượng NST trong bộ NST đơn bội của loài.
B Các gen phân bố xa nhau trên càng một NST, tần số hoán vị gen càng lớn.
C Hoán vị gen làm tăng biến dị tổ hợp, liên kết gen hạn chế biến dị tổ hợp.
D Các gen trên cùng một NST luôn di truyền cùng nhau.
- Câu 32 : Có bao nhiêu nhận định đúng về NST giới tính ở động vật ?(1) NST giới tính chỉ tồn tại trong các tế bào sinh dục, không tồn tại ở tế bào Xôma.(2) Ở tất cả các loài động vật, con cái có cặp NST XX, con đực có cặp NST XY.(3) NST giới tính chỉ mang gen quy định tính đực cái.(4) NST giới tính cũng có khả năng tự nhân đôi, phân li, tổ hợp như mọi NST thường.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 33 : Hiện tượng trội không hoàn toàn có đặc điểm nào khi xét một cặp gen:(1) P thuần chủng khác nhau về kiểu gen, F1 mang kiểu hình trung gian giữa bố và mẹ.(2) F1 dị hợp tự thụ phấn, F2 cho tỉ lệ kiểu hình giống tỉ lệ kiểu gen.(3) F1 dị hợp tự thụ phấn, F2 cho tỉ lệ kiểu hình khác tỉ lệ kiểu gen.(4) P thuần chủng khác nhau về kiểu gen, F1 đồng tính về tính trạng trội.(5) Kiểu hình trội do hai loại kiểu gen khác nhau cùng quy định.Số ý đúng là:
A 4
B 3
C 1
D 2
- Câu 34 : Cho một cây dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn, đời con thu được 4 kiểu hình với tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1. Có bao nhiêu quy luật di truyền cùng cho kết quả trên ?(1) Lai hai cặp tính trạng, trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập.(2) Di truyền liên kết hoàn toàn.(3) Liên kết gen không hoàn toàn, có hoán vị gen ở 1 cây, tần số 50%.(4) Liên kết gen không hoàn toàn, có hoán vị gen ở 2 cây, tần số 50%.(5) Các gen tương tác theo kiểu bổ sung.Số ý đúng là:
A 4
B 3
C 2
D 1
- Câu 35 : Biết 1 gen quy định 1 tính trạng, các gen trội hoàn toàn, phân li độc lập. Cho phép lai P: AaBbDd x aaBbDD. Xác suất đời con thu được kiểu gen chứa 4 alen trội là bao nhiêu ?
A
B
C
D
- Câu 36 : Ở ruồi giấm, xét hai cặp gen nằm trên cùng một cặp NST thường. Cho hai cá thể đực cái giao phối với nhau được F1. Trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu gen đồng hợp trội và số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai gen trên đều chiếm tỉ lệ 4%. Theo lí thuyết, số cá thể ở F1có kiểu gen dị hợp về hai cặp gen trên là bao nhiêu ?
A 4%
B 8%
C 2%
D 12%
- Câu 37 : Xét một bệnh ở người do một gen quy định. Gen có hai alen và có hiện tượng trội hoàn tòan. Có một phả hệ như dưới đây.Biết rằng II3 không mang gen bệnh. Xác suất để III7 và III8 sinh con bị bệnh là bao nhiêu ?
A 0,025
B 0,043
C 0,083
D 0,063
- Câu 38 : Đặc điểm KHÔNG có ở quần thể tự thụ phấn và quần thể giao phối gần ?
A Thành phần kiểu gen của quần thể qua nhiều thế hệ sẽ thay đổi theo một hướng xác định, giảm dần tỉ lệ kiểu gen dị hợp.
B Qua nhiều thế hệ sẽ tạo ra các dòng thuần khác nhau.
C Không làm thay đổi tần số alen ở mỗi gen.
D Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp, duy trì được sự đa dạng di truyền của quần thể.
- Câu 39 : Vì sao trong chọn giống cây trồng, người ta sử dụng phổ biến lai xa ở những giống cây trồng có khả năng sinh sản sinh dưỡng ?
A Vì không cần khắc phục tính bất thụ của cơ thể lai xa.
B Thực vật thường có số lượng NST ít.
C Thực vật thường có số lượng NST lưỡng bội giống nhau, chỉ khác nhau về gen.
D Hạt phấn của hoa loài này dễ nảy mầm trên vòi nhụy của hoa loài khác.
- Câu 40 : Nhận định KHÔNG đúng về ưu thế lai:
A Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 rồi giảm dần qua các thế hệ.
B Cơ thể mang kiểu gen đồng hợp trội có ưu thế lai cao nhất, đó là theo giả thuyết siêu trội.
C Trong cùng một tổ hợp lai, phép lai thuân có thể không cho ưu tế lai, nhưng phép lai nghịch lại cho ưu thế lai, hoặc ngược lại.
D Ưu thế lai ở động vật chỉ sử dụng vào mục đích lai kinh tế.
- Câu 41 : Hiểu đúng về sinh vật biến đổi gen là:
A Là những sinh vật được tạo ra do đột biến gen.
B Sinh vật biến đổi gen được tạo ra từ hai loài khác nhau.
C Là những sinh vật mà hệ gen của nó đã được con người biến đổi cho phù hợp với lợi ích của mình.
D Là những sinh vật mang nguyên vẹn bộ NST, bộ gen của hai loài khác nhau.
- Câu 42 : Trong kĩ thuật chuyển gen, thể truyền Plasmit có đặc điểm:(1) Có dấu chuẩn hoặc gen đánh dấu.(2) Có khả năng nhận gen và chuyển gen.(3) Có khả năng tự nhân đôi một cách độc lập.(4) Có kích thước lớn, dễ xâm nhập vào tế bào chủ.(5) Có bản chất là AND hai mạch.Số ý đúng là:
A 5
B 2
C 3
D 4
- Câu 43 : Nhận định đúng về bệnh ung thư ở người:
A Sự tăng sinh của các tế bào sinh dưỡng luôn dẫn đến hình thành khối u ác tính.
B Trong hệ gen của người, các gen tiền ung thư đều là gen có hại.
C Khi nhóm gen ức chế khối u bị đột biến ở trạng thái lặn, nhóm gen sẽ mất khả năng kiểm soát khối u, dẫn đến ung thư.
D Khi nhóm tiền ung thư bị đột biến ở trạng thái lặn, nhóm gen sẽ mất khả năng kiểm soát chu kì tế bào, dẫn đến ung thư.
- Câu 44 : Các bệnh, tật, hội chứng nào sau đây ở người là do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ?
A Hội chứng Đao và Toc nơ.
B Hội chứng khóc tiếng mèo kêu, ung thư máu ác tính.
C Bệnh câm điếc bẩm sinh, tật dính ngón cả bàn.
D Tật dính tay trỏ và giữa, bệnh hồng cầu hình liềm.
- Câu 45 : Trong một operon Lac, giả thiết xảy ra đột biến, thì trường hợp nào sau đây sẽ làm cho nhóm gen cấu trúc mất khả năng sản xuất enzim phân giải đường Lactôzơ ?(1) Gen bị đột biến mất vùng khởi động.(2) Gen bị đột biến không có mã mở đầu.(3) Đột biến ở vùng vận hành.(4) Đột biến ở gen điều hòa (R)Số ý đúng là:
A 1 và 2
B 2 và 3
C 1 và 3
D 2 và 4
- Câu 46 : Xét hai cặp NST thường có kí hiệu gen . Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đã xảy ra sự hoán vị gen giữa A và a, giữa f và F. Nếu tần số hoán vị gen giữa A và a là 10% ; tần số hoán vị gen giữa f và F là 20%. Thì loại giao tử ab DF có tỉ lệ bao nhiêu ?
A 8%
B 4,5 %
C 16%
D 4%
- Câu 47 : Đột biến thay thế 1 cặp Nuclêôtit này bằng 1 cặp Nuclêôtit khác có thể gây ra:(1) thay 1 axitamin này bằng 1 axit amin khác.(2) sinh ra prôtêin có hoạt tính không thay đổi.(3) ngừng quá trình tổng hợp Prôtêin tại một điểm nào đó.(4) làm thay đổi nghiêm trọng cấu trúc của phân tử Prôtêin.Số ý đúng là:
A 1, 2, 3
B 2, 3
C 2, 3, 4
D 1, 2, 3, 4
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen