Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh trường THPT Chuy...
- Câu 1 : Phân tử tARN mang axit amin foocmin meetionin ở sinh vật nhân sơ có bộ ba đối mã(anticodon)
A 3’AUG5’
B 3’UAX 5’
C 5’.UAX3’
D 5’AUG3’
- Câu 2 : Ở một loài động vật,cho biết mỗi gen qui định một tính trạng,trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số hoán vị gen như nhau.Phép lai P thu được F1 có tỷ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 4%.Theo lý thuyết, dự đoán nào sau đây đúng về kết luận của F1:
A Số cá thể mang kiểu hình trội của 1 trong 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 21.2%
B Có 40 loại kiểu gen và 16 loại kiểu hình
C Số cá thể mang 3 alen trội của 3 gen thên chiếm tỉ lệ 36%
D Trong tổng số cá thể cái mang kiểu hình trội của 3 tính trạng trên,số cá thể có kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 12.1%
- Câu 3 : Trong các phương pháp dưới đây, có bao nhiêu phương pháp tạo ra các giống vật nuôi , cây trồng mang những đặc tính tốt so với giống cũ?1.Phương pháp gây đột biến2.Cấy truyền phôi3.Công nghệ gen4.Nhân bản vô tính bằng kĩ thuật chuyển nhân5. lai tế bào sinh dưỡng6. Nuôi cấy hạt phấn7. nuôi cấy invitro tạo mô sẹo8. Chọn dòng tế bào xôma có biến dị
A 7
B 3
C 4
D 5
- Câu 4 : Có 3 tế bào sinh tinh của một cơ thể động vật có kiểu gen giảm phân tạo giao tử .Nếu 3 tế bào này thực hiện giảm phân sẽ tạo ra 4 loại giao tử thì tỉ lệ các loại giao tử là:
A .1:1:1:1
B .3:3:1:1
C 2:1:1:1
D .2:2:1:1
- Câu 5 : Biết rằng mỗi gen qui định một tính trạng,alen trội là trội hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn.Phép lai nào sau đây cho đời con phân li kiểu gen theo tỉ lệ 1:1:1:1?
A
B
C
D
- Câu 6 : Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, aen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến.Theo lí thuyết, phép lai: AaBbDdEe x AabbDdee cho đời con có kiểu hình mang 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ
A 7/32
B 27/128
C 9/64
D .81/256
- Câu 7 : sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây?
A làm biến đổi một gen có sẵn trong hệ gen
B Lọai bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
C Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen
D Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính
- Câu 8 : Cho các phép lai (P) giữa các cây tứ bội sau đây :(1)AaaaBBbb x AAAABBBb2.AaaaBBBB x AaaaBBbb3.AaaaBBbb x AAAaBbbb4.AaaaBbbb x AaaaBBbbBiết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Nếu một cặp gen qui định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn thì phát biểu nào sau đây không đúng về kết quả ở đời F1 của phép lai trên ?
A Có 3 phép lai không xuất hiện kiểu hình lặn về cả hai tính trạng
B .Phép lai 4 cho số loại KG và số loại KH nhiều nhất trong các phép lai
C Có 2 phép lai cho 12 kiểu gen
D Có 3 phép lai cho 2 kiểu hình
- Câu 9 : Theo dõi quá trình giảm phân của 10 tế bào sinh tinh ở một cơ thể động vật có kiểu gen giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở 2 trong 10 tế bào đang theo dõi.Theo lý thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra.
A 24
B 40
C 16
D 32
- Câu 10 : Xét 3 cặp NST tương đồng, mỗi cặp đều có 1 NST bình thường và 1 NST đột biến đảo đoạn.Cá thể mang 3 cặp NST nói trên giảm phân bình thường và không có trao đổi đoạn NST sẽ cho tỉ lệ giao tử mang cả 3 NST đột biến chiếm tỉ lệ;
A 1/4
B 1/2
C 1/8
D 3/4
- Câu 11 : Xét trong một cơ thể có kiểu gen .Khi 150 tế bào của cơ thể này tham gia giảm phân tạo giao tử,trong các giao tử tạo ra, giao tử abDEg chiếm tỉ lệ 2%.Số tế bào đã xảy ra hóa vị gen là
A 30 tế bào
B 36 tế bào
C 48 tế bào
D 24 tế bào
- Câu 12 : Cho các hiện tượng sau:1.Loài cáo Bắc cực sống ở xứ lạnh vào mùa đông có lông màu trắng, còn mùa hè có lông màu vàng hoặc xám2.lá của cây vạn niên thanh thường có rất nhiều đốm hoặc vệt màu trắng xuất hiện trên mặt lá xanh.3.Trong các quần thẻ của loài bọ ngựa thường có các cá thể có màu sắc khác nhau như màu lục, nâu hoặc vàng giúp ngụy trang tốt trong lá cây hoặc cỏ khô4. Cây hoa cẩm tú cầu thay đổi màu sắc phụ thuộc vào độ pH của đất: nếu pH7 thì hoa có màu hồng hoặc tímTrong các thí nghiệm trên có bao nhiêu thí nghiệm được xếp vào loại biến dị thường biến?
A 1
B 3
C 2
D 4
- Câu 13 : Ở ruồi giấm, một học sinh quan sát quá trình giảm phân hình thành giao tử của một tế bào sinh dục có kiểu gen từ đó ghi vào sổ thí nghiệm 1 số nhận xét sau đây;1.Quá trình giảm phân hình thành giao tử sẽ tạo ra 4 tinh trùng mang tổ hợp NST khác nhau.2.Hiện tượng hoán vị gen xảy ra đối với cặp NST chứa cặp gen Ab/aB tạo ra 4 loại giao tử riêng biệt liên quan đế cặp NST này3. Nếu tạo ra giao tử Ab DEY thì nó sẽ chiếm tỉ lệ 1/2 trong số giao tử tạo ra4. Alen H chi phối kiểu hình trội, di truyền liên kết với giới tính, có thể xuất hiện ở cả giới đực và giới cáiSố nhận xét đúng là
A 1
B 3
C 2
D 4
- Câu 14 : Người ta tiến hành chọc dò dịch ối để sàng lọc trước sinh ở một bà mẹ mang thai, trong các tiêu bản quan sát tế bào dưới kính hiển vi, nhận thấy ở tất cả tế bào đều có sự xuất hiện của 94 NST đơn đang phân li về 2 cực của tế bào, trong đó có 6 NST đơn có hình thái hoàn toàn giống nhau. Một số nhận xét được rút ra như sau:1.Các tế bào đang ở kì sau của quá trình giảm phân I 2.Thai nhi mắc hội chứng đao hoặc hội chứng Claiphento3.Thai nhi không thể mắc hội chứng Tocno 4.Đã có sự rối loạn trong quá trình giảm phân của bố hoặc mẹ5. Có thể sử dụng liệu pháp gen để loại bỏ hết những bất thường trong bộ máy di truyền của thai nhiSố kết luận đúng
A 3
B 5
C 4
D 2
- Câu 15 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai về NST giới tính ở động vật?1.NST giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục ,không tồn tại trong tế bào xoma2.Trên NST giới tính ngoài có gen qui định tính đực, cái còn có các gen qui định các tính trạng thường3.Ở tất cả các loài động vật,cá thể cá có cặp NST giới tính XX,cá thể đực có cặp NST giới tính XY4. Ở tất cả các loài động vật, NST giới tính chỉ gồm một cặp tương đồng, giống nhau giữa giới đực và giới cái
A 1
B 4
C 3
D 2
- Câu 16 : Trong một quàn thể thực vật xuất hiện các đột biến:alen A đột biến thành alen a, alen b đột biến thành B, alen D đột biến thành d .Biết rằng mỗi gen qui định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn.Các kiểu gen nào sau đây là của thể đột biến biểu hiện kiểu hình đột biến?
A AabbDD;AaBbDd;AaBBdd
B aaBBDd;AabbDd;Aabbdd
C aaBbDd;AABbdd;AaBBDD
D AaBbDd;AabbDD;aabbd
- Câu 17 : Ở đậu hà lan, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng.Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng (P), thu được F1.Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2.Tính theo lí thuyết,trong các cây hoa đỏ F2,cây thuần chủng chiếm tỉ lệ
A 1/3
B .1/4
C 3/4
D 2/3
- Câu 18 : Người ta sử dụng 1 chuỗi polinucleotit có tỉ lệ (A+G)/(T+X)=4 để tổng hợp một chuỗi polinucleotit bổ sung có chiều dài bằng chuỗi polinucleotit này.Trong tổng số nucleotit tự do mà môi trường nội bào cung cấp có số loại (T+X) chiếm:
A 4/5
B 1/5
C 1/4
D 3/4
- Câu 19 : Ở ngô, bộ NST 2n=20 .Có thể dự đoán số lượng NST đơn trong một tế bào của thể bốn đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là
A 20
B 22
C 80
D 44
- Câu 20 : Ở đậu hà lan ,gen A qui định hạt màu vàng trội hoàn toàn so với alen a qui định hạt màu xanh.Cho cây mọc lên từ hạt màu vàng đi giao phấn với cây mọc lên từ hạt màu xanh,thu hoạch được 901 hạt vàng và 899 hạt màu xanh.Gieo số hạt đó thành cây rồi cho chúng tự thụ phấn,khi thu hoạch sẽ có tỉ lệ hạt vàng là
A 1/2
B 3/8
C 2/8
D 3/4
- Câu 21 : Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng cùng loài được F1 toàn cây đỏ.Cho cây F1 giao phấn với cây hoa trắng ở P, thu được thế hệ sau có tỉ lệ 3 hoa trắng : 1 hoa đỏTính trạng màu sắc hoa được di truyền theo qui luật nào?
A TT Bổ sung
B Phân li
C TT cộng gộp
D Phân li độc lập
- Câu 22 : Một bệnh di truyền đơn gen xuất hiện trong phả hệ dưới đâyTừ phả hệ này,có bao nhiêu dự đoán đúng:1.gen gây bệnh nhiều khả năng là gen lặn nằm trên NST thường2.gen gây bệnh nhiều khả năng là gen lặn liên kết NST X3.Có thể biết chính xác kiểu gen của 17 người trong gia đinh trên4.xác suất cá thể con sinh ra từ cặp vợ chồng II2 và II3 mắc bệnh là 25%
A 3
B 1
C 2
D 4
- Câu 23 : Trong kĩ thuật chuyển gen,các nhà khoa học sử dụng thể truyền có gen đánh dấu để:
A Nhận biết các tế bào nhận được AND tái tổ hợp
B Giúp enzim giới hạn nhận biết vị trí cần cắt trên thể truyền
C Dễ dàng chuyển AND tái tổ hợp vào tế bào nhận
D Tạo điều kiện cho enzim nối hoạt động tốt hơn
- Câu 24 : Một quần thể động vật (P) có cấu trúc di truyền 0.4 AA:0.4 Aa:0.2aa,trong đó alen A qui định lông đen trội hoàn toàn so với alen a qui định lông trắng.Gen này nằm trên NST thường .Giả sử quần thể này, các cá thể có cùng màu lông thì giao phối ngẫu nhiên vơi nhau mà không giao phối với các cá thể có màu lông khác qua 2 thế hệ và quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác, có bao nhiêu dự đoán đúng?1.Tần số alen A và a của quần thể P lần lượt là 0.6 và 0.42.Theo lí thuyết , tỉ lệ các cá thể lông trắng thu được ngay ở đời F1 là 25%3. Theo lí thuyết , tỉ lệ các cá thể lông đen ở F2 là 72%4.Quần thể động vật này đạt trạng thái cân bằng ở F3 khi tất cả các cá thể giao phối ngẫu nhiên không có sự lựa chon màu sắc lông
A 2
B 3
C 1
D 4
- Câu 25 : Ở một loài thực vật,để tạo màu đỏ của hoa có sự tác động của 2 gen A và B theo sơ đồ:Cho cây hoa trắng lai với cây hoa trắng được F1 đồng loạt đỏ.Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
A .9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng
B 12 cây hoa đỏ : 3 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng
C 9 cây hoa đỏ :6 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng
D 13cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng
- Câu 26 : Biết các codon mã hóa các axitamin như sau:GGG-Gly;XXX-Pro;GXU-Ala;UXG-Ser;AGX-ser.Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nucleotit là 5’ AGXXGAXXXGGG3’.Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn polipeptit có 4 axitamin thì 4 axitamin đó là
A Ser-Arg-Pro-Gly
B pro-Gly-Ser-Ala
C Gly-Pro-Ser-Arg
D Ser-Ala-Gly-Pro
- Câu 27 : Trong các trường hợp sau :1.Gen tạo ra sau tái bản ADN bị mât 1 cặp nucleotic 2.Quá trình nhân đôi của AND làm thêm 1 cặp nucleotit trong gen 3.mARN tạo ra sau phiên mã bị mất một nucleotit 4.mARN tạo ra sau phiên mã bị thay thế 1 nuceotit5.Chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị mất 1 aa6.Gen tạo ra sau tái bản AND bị thay thế ở 1 cặp nucleotitCó bao nhiêu trường hợp được xếp vào đột biến gen?
A 2
B 3
C 5
D 4
- Câu 28 : Ở một loài thực vật,alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng;hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau.Ở một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A là 0.6, a là 0.4 và tần số b là 0.7;b là 0.3.Trong quần thể này ,cây có kiểu hình thân cao hoa trắng chiếm tỉ lệ là;
A 3.24%
B 7.56%
C 7.62%
D 2.16%
- Câu 29 : Ở một loài động vật ngẫu phối,tính trạng màu lông do 2 cặp gen(A,a;B,b) cùng qui định.Khi trong kiểu gen có đồng thời 2 loại alen trội A,B thì cho lông nâu;khi trong kiểu gen chỉ có một trong 2 loại alen trội (A hoặc B) hoặc không có alen trội nào cho lông màu trắng.Alen D qui định chân cao trội hoàn toàn so với alen d qui định chân thấp.Biết rằng không có đột biến mới,các cặp gen đều nằm trên các cặp NST thường,có bao nhiêu dự đoán đúng?1.Theo lí thuyết,phép lai AaBbDd x AaBbDd,cho đời con có số con lông trắng ,chân cao chiếm tỉ lệ 9/322.Theo lí thuyết,có tối đa 36 phép lai khác nhau được thực hiện giữa các cá thể của loài này(chỉ tính phép lai thuận) đều tạo ra đời con có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả ba cặp gen đang xét3.Có tối đa 27 loại kiểu gen trong quần thể về 3 cặp gen đang xét4.Theo lí thuyết,phép lai AaBbDd x aaBbDd,cho đời con có số lông nâu,chân cao chiếm tỉ lệ 28.125%
A 3
B 1
C 2
D 4
- Câu 30 : Khi nói về đột biến gen,phát biểu nào sau đây đúng?
A Khi các bazo nito dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi AND thì thường làm phát sinh đột biến gen dạng mất hoặc thêm một cặp nucleotit
B Trong các dạng đột biến điểm,đột biến dạng thay thế cặp nucleotit thường làm thay đổi ít nhất thành phần aa của chuỗi polipeptit do gen đó tổng hợp.
C
D .Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau
- Câu 31 : Một cơ thể có kiểu gen AB/ab Cd/cD Ee thực hiện giảm phân.Cặp NST mang gen Cd và cD liên kết hoàn toàn ,cặp NST mang gen AB và ab có xảy ra hoán vị gen.Trong quá trình giảm phân ở một số tế bào cặp NST mang gen AB và ab bị đột biến không phân li trong giảm phân II.Số loại giao tử tối đa có thể tạo ra cho quá trình giảm phân ở cơ thể trên:A.22 B.44 C.11 D.10
- Câu 32 : Khi nói về đặc điểm của các gen ngoài nhân,trong các phát biểu sau,có bao nhiêu phát biếu đúng:1.Gen ngoài nhân không bị đột biến dưới tác động của tác nhân đột biến2. Gen ngoài nhân có khả năng nhân đôi và phiên mã3. Gen ngoài nhân luôn tồn tại thành từng cặp alen4. Gen ngoài nhân chỉ mã hóa cho các protein tham gia cấu trúc NST5. Gen ngoài nhân qui định tính trạng di truyền theo dòng mẹ
A 3
B 4
C 2
D 5
- Câu 33 : Cho các yếu tố sau:1.thành phần các nucleotit 2,tâm động3.Khung đường –photphat của AND 4.Đường pentozo5.Đầu mút NST 6.nucleoxomNST của SV nhân thực giống NST của SV nhân sơ ở mấy yếu tố?
A 3
B 4
C 5
D 6
- Câu 34 : Một tế bào sinh dục đực và một tế bào sinh dục cái của một loài nguyên phân một số lần bằng nhau.Các tế bào mới tạo thành đều giảm phân tạo ra 160 loại giao tử.Số NST trong các tinh trùng nhiều hơn ở các trứng tạo thành là 576 NST .Hiệu suất thụ tinh của trứng là 6.25%.Số lượng NST trong bộ NST của loài và hiệu suất thụ tinh (H) của tinh trùng là
A 2n=12,H=1.5625%
B 2n=8;H=3.125%
C 2n=8,H=1.5625%
D 2n=12;H=3.125%
- Câu 35 : Ở người , kiểu tóc do một gen có 2 alen (A,a)nằm trên NST thường qui định.Người chồng tóc xoăn có bố và mẹ đều tóc xoăn,em gái tóc thẳng. Người vợ tóc xoăn có bố tóc xoăn, mẹ và em trai tóc thẳng. Tính theo lý thuyết thì xác suất cặp vợ chồng naỳ sinh được con gái đầu lòng tóc thẳng là:
A 3/4
B 1/12
C 3/8
D 5/12
- Câu 36 : Trong một quần thể ngẫu phối xét 3 gen :gen thứ nhất và gen thứ 2 nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau,gen thứ 3 nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y.Gen thứ nhất có 3 alen,gen thứ 2 có 3 alen,gen thứ 3 có 4 alen.Trong quần thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen khác nhau
A 1134
B 48
C 504
D 360
- Câu 37 : Cho một cây tự thụ phấn,F1 thu được 56.25% cây cao:43.75% cây thấp.Cho giao phấn ngẫu nhiên các cây cao F1 với nhau thu được F2 .Về mặt lí thuyết thì tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp lặn thu được ở F2 là
A 1/81
B 4/9
C 2/9
D 1/16
- Câu 38 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, trong tế bào sinh dưỡng có 6 nhóm gen liên kết.Thể một của loài này có số nhiễm sắc thể đơn trong mỗi tế bào khi đang ở kì sau của nguyên phân là:
A 11
B 24
C 12
D 22
- Câu 39 : Ở một loài giao phối cho các cá thể đều có mắt trắng giao phối với nhau thì đời F1 thu được:Ở giới đực;6 mắt trắng,1 mắt đỏ,1 mắt vàngỞ giới cái:3 mắt trắng,1 mắt đỏQui luật di truyền chi phối phép lai trên là :
A Tương tác át chế,2 cặp gen nằm trên NST giới tính X
B Tương tác át chế, một trong 2 cặp gen nằm trên NST giới tính X
C Tương tác bổ sung, 2 cặp gen nằm trên NST giới tính X
D Tương tác bổ sung, một trong 2 cặp gen nằm trên NST giới tính X
- Câu 40 : Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:1.pheninketo niệu2.ung thư máu3.tật có túm lông ở vành tai4.hội chứng Đao5.hội chứng tocno6.Bệnh máu khó đôngNhững bệnh,tật và hội chứng di truyền nào có thể gặp ở cả nam và nữ?
A (1,),(2),(4),(5)
B (1),(2),(3),(6)
C (1),(2),(4),(6)
D (2),(4),(5),(6)
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen