Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 9...
- Câu 1 : Quá trình thoát hơi nước ở lá có các vai trò:(1) Tạo ra lực hút phía trên để hút nước và chất khoáng từ rễ lên.(2) Tạo điều kiện cho sự vận chuyển của các chất hữu cơ đi xuống rễ.(3) Tạo điều kiện cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quang hợp.(4) Hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng.Phương án đúng:
A (1), (2), (3).
B (1), (2), (4).
C (1), (3), (4).
D (2), (3), (4).
- Câu 2 : Nguyên tố vi lượng chỉ cần với một hàm lượng rất nhỏ nhưng nếu không có nó thì cây sẽ còi cọc và có thể bị chết. Nguyên nhân là vì các nguyên tố vi lượng có vai trò chủ yếu
A tham gia cấu trúc nên tế bào.
B hoạt hóa các enzim trong quá trình trao đổi chất.
C quy định áp suất thẩm thấu của dịch tế bào.
D thúc đẩy quá trình chín của quả và hạt.
- Câu 3 : Sắc tố tham gia chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH là
A diệp lục a.
B diệp lục b
C carôten.
D xanthôphyl.
- Câu 4 : Ở động vật ăn thực vật có dạ dày 4 ngăn, sự tiêu hoá thức ăn ở dạ lá sách diễn ra như thế nào?
A Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại.
B Tiết pepsin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ.
C Hấp thụ bớt nước trong thức ăn.
D Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hoá xellulôzơ.
- Câu 5 : Đặc điểm nào sau đây không đúng với hệ tuần hoàn hở?
A Máu chảy với áp lực thấp.
B Máu tiếp xúc trực tiếp với tế bào.
C Có ở các loài động vật thuộc nhóm côn trùng, thân mềm, ruột khoang.
D Có hệ mạch nối là các mao mạch.
- Câu 6 : Thụ tinh kép ở thực vật có hoa là trường hợp nào sau đây?
A Giao tử đực của hoa này thụ phấn cho noãn của hoa kia và ngược lại.
B Cả hai giao tử đực đều tham gia vào thụ tinh.
C Hai giao tử đực đều thụ tinh với hai noãn tạo thành hai hợp tử.
D Giao phấn chéo.
- Câu 7 : Người mắc bệnh hoặc hội chứng nào sau đây thuộc thể ba?
A Đao.
B Bạch tạng.
C Máu khó đông.
D AIDS.
- Câu 8 : Tháp sinh thái luôn có dạng đáy rộng ở dưới, đỉnh hẹp ở trên là tháp biểu diễn
A số lượng cá thể của các bậc dinh dưỡng.
B sinh khối của các bậc dinh dưỡng.
C sinh khối và số lượng cá thể của các bậc dinh dưỡng.
D năng lượng của các bậc dinh dưỡng.
- Câu 9 : Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên (CLTN), phát biểu nào sau đây là không đúng?
A CLTN thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
B CLTN tác động trực tiếp lên từng alen, làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.
C Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì CLTN sẽ làm biến đổi tần số alen theo một hướng xác định.
D CLTN quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể
- Câu 10 : Bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về vật chất và năng lượng trong hệ sinh thái?(1) Năng lượng đi theo dòng và có sự thất thoát rất lớn qua mỗi bậc dinh dưỡng.(2) Sự trao đổi năng lượng hoàn toàn độc lập với sự trao đổi vật chất.(3) Năng lượng sinh học khởi đầu cho sự sống ở mọi hệ sinh thái.(4) Trao đổi vật chất và năng lượng được thực hiện qua chuỗi và lưới thức ăn.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 11 : Có bao nhiêu đặc điểm sau đây chỉ có ở đột biến gen mà không có ở đột biến cấu trúc NST?(1) Không làm thay đổi vị trí của gen trên NST.(2) Có thể biểu hiện ra kiểu hình dưới dạng thể khảm.(3) Cần trải qua ít nhất là hai lần nhân đôi.(4) Tỉ lệ giao tử mang các đột biến khác nhau trong quần thể lưỡng bội chỉ khoảng 10-6 đến 10-4.(5) Là nguồn nguyên liệu sơ cấp và chủ yếu cho chọn giống và tiến hóa.Phương án đúng là:
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 12 : Trong phép lai một cặp tính trạng tương phản (P) ở các thí nghiệm của Menđen, cần phải có bao nhiêu điều kiện trong các điều kiện sau để F2 có sự phân ly kiểu hình theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn?(1) Mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST. (2) Tính trạng trội phải hoàn toàn.(3) Số lượng cá thể thu được ở đời lai phải lớn. (4) Quá trình giảm phân xảy ra bình thường.(5) Mỗi gen qui định một tính trạng. (6) Bố và mẹ thuần chủng.Số điều kiện cần thiết là:
A 3
B 4
C 5
D 6
- Câu 13 : Có bao nhiêu phương pháp sau đây cho phép tạo ra được nhiều dòng thuần chủng khác nhau chỉ sau một thế hệ?(1) Nuôi cấy hạt phấn.(2) Lai xa kết hợp với gây đa bội hóa.(3) Nuôi cấy mô tế bào thực vật.(4) Tách phôi thành nhiều phần và cho phát triển thành các cá thể.(5) Dung hợp 2 tế bào sinh dưỡng cùng loài.(6) Dung hợp hai tế bào sinh dưỡng khác loài.
A 4
B 3
C 2
D 1
- Câu 14 : Bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về các nhân tố sinh thái?(1) Ổ sinh thái của một loài là một “không gian sinh thái’ mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển.(2) Nhân tố vật lí, hóa học và sinh học của môi trường sống là nhân tố vô sinh.(3) Nhân tố sinh thái hữu sinh là thế giới hữu cơ của môi trường và là những mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau.(4) Con người là nhân tố hữu sinh có ảnh hưởng lớn tới đời sống của nhiều sinh vật.
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 15 : Một gen có tỉ lệ giữa các loại nuclêôtit là \({{G + X} \over {A + T}} = {1 \over 7}\). Tính theo lí thuyết, tỉ lệ phần trăm từngloại nuclêôtit của gen là:
A %A = %T = 43,75%; %G = %X = 6,25%.
B %A = %T = 37,5%; %G = %X = 12,5%.
C %A = %T = 35%; %G = %X = 15%
D %A = %T = 30%; %G = %X = 20%.
- Câu 16 : Ở một loài thực vật, xét một cá thể có kiểu gen AaBb\({{DE} \over {de}}\) . Người ta tiến hành thu hạt phấn của cây này rồi tiến hành nuôi cấy trong điều kiện thí nghiệm, sau đó lưỡng bội hóa thành công toàn bộ các cây con. Cho rằng quá trình phát sinh hạt phấn có 40% số tế bào đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối đa của các cây con lưỡng bội và tỉ lệ của dòng thuần mang toàn các alen trội thu được từ quá trình nuôi cấy nói trên lần lượt là:
A 16; 10%.
B 400; 40%.
C 16; 40%.
D 400; 10%.
- Câu 17 : Xét 1 quần thể người ở trạng thái cân bằng, trong đó tỉ lệ người bị thuận tay trái (aa) là 16%, một gen lặn khác (m) nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X qui định bệnh P. Tần số xuất hiện bệnh ở người nữ là 1/100. Xác suất để một cặp vợ chồng thuận tay phải và không bị bệnh P sinh ra một đứa con gái thuận tay trái và không mang alen gây bệnh P là bao nhiêu? Biết rằng các tính trạng đều có quan hệ trội lặn hoàn toàn.
A 6/539
B 20/539
C 3/539.
D 2/539.
- Câu 18 : Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở người, bệnh bạch tạng do một gen có 2 alen năm tren NST thường quy định, bệnh mù màu do một gen có 2 alen nằm trên NST X tại vùng không tương đồng trên Y quy định. Xác suất sinh một con gái không bị bệnh nào của cặp vợ chồng (13) và (14) là
A 7/81
B 7/9.
C 1/72.
D 4/9.
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen