Đề thi thử THPT QG môn Sinh - THPT Chuyên Võ Nguy...
- Câu 1 : Để giảm kích thước của quần thể ốc bươu vàng trong tự nhiên. Xét về mặt lí thuyết, cách nào trong số các cách nêu dưới đây đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất.
A Thu nhặt, tiêu hủy càng nhiều ổ trứng của chúng càng tốt.
B Hạn chế nguồn thức ăn của chúng
C Tìm kiếm và tiêu diệt ở tuổi trưởng thành
D Nhân nuôi thiên địch(nếu có) và thả vào tự nhiên nơi có ốc bươu vàng sinh sống.
- Câu 2 : Thoát hơi nước qua là bằng con đường?
A Qua khí khổng, mô giậu
B Qua khí khổng, cutin
C Qua cutin, biểu bì
D qua cutin, mô giậu
- Câu 3 : Quá trình khử nitrat là quá trình
A Chuyển hóa NH4+ thành NO3-
B chuyển hóa NO3- thành NH4+
C Chuyển hóa NO2- thành NH3
D Chuyển hóa NO3- thành N2
- Câu 4 : Khi nói về thể đa bội, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A Trong thể đa bôi, bộ NST của tế bào sinh dưỡng có số lượng NST là 2n+2
B Thể đa bội thường có cơ quan sinh dưỡng to, phát triển khỏe, chống chịu tốt
C Trong thể đa bội, bộ NST của tế bào sinh dưỡng là một bội số của bộ đơn bội, lớn hơn 2n
D
Những giống cây ăn quả không hạt thường là thể đa bội lẻ - Câu 5 : Hiện tượng nào sau đây phản ánh dạng biến động số lượng cá thể không theo chu kỳ là
A Ở Việt Nam, hằng năm vào thời gian thu hoạch lúa, ngô,…. Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều.
B ở Việt Nam vào mùa xuân khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều.
C Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng ếch nhái giảm vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 8oC.
D
Ở đồng rêu phương Bắc, cứ 3 năm đến 4 năm, số lượng cáo lại tăng lên gấp 100 lần và sau đó giảm - Câu 6 : Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng?
A Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã mà mêtionin
B Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều riboxom tham gia dịch mã trên phân tử mARN
C Bộ ba đối mã trên tARN khớp với bộ ba trên mARN theo nguyên tắc bổ sung.
D Khi dịch mã, riboxom chuyển dịch theo chiều 5’→ 3’ trên mạch gốc của phân tử ADN
- Câu 7 : Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về diễn thế sinh thái?
A Diễn thế sinh thái luôn dẫn đến một quần xã ổn định
B Diễn thế nguyên sinh khởi đầu từ môi trường trống trơn
C Một trong những nguyên nhân gây diễn thế sinh thái là sự tác dộng mạnh mẽ của ngoại cảnh lên quần xã
D Trong diễn thế sinh thái có sự thay thế tuần tự của các quần xã tương ứng với điều kiện ngoại cảnh
- Câu 8 : Những hoạt động nào sau đây của con người là giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái?(1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với hệ sinh thái nông nghiệp(2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh(3) Loại bỏ các loại tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá.(4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí(5) Bảo vệ các loài thiên địch(6) Tăng cường sử dụng các chất hóa học để tiêu diệt các loài sâu hại.Phương án đúng là:
A 1, 2,3,4
B 2, 3, 4, 6
C 2, 4, 5, 6
D 1, 3, 4, 5
- Câu 9 : Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về mô hình hoạt động của operon Lac ở E.coli?(1) Gen điều hòa tổng hợp ra protein ức chế mà không phụ thuộc vào sự có mặt của chất cảm ứng lactose(2) Vùng khởi động nằm ở vị trí đầu tiên trong cấu trúc của operon Lac từ đầu 5’ trên mạch mã gốc của gen(3) Vùng vận hành là vị trí tương tác với protein ức chế để ngăn cản hoạt động phiên mã của enzim ARN-polimerase(4) 3 gen cấu trúc Z, Y, A trong Operon Lac luôn được phiên mã đồng thời tạo ra một phân tử mARN mang thông tin mã hóa cho cả 3 gen(5) Lượng sản phẩm của gen có thể được tăng lên nếu có đột biến gen xảy ra tại vùng vận hành
A 4
B 3
C 1
D 2
- Câu 10 : Có bao nhiêu phát biểu sau đây về hệ sinh thái là không đúng?(1) Trong hệ sinh thái, sinh vật sản xuất là nhóm có khả năng truyền năng lượng từ quần xã đến môi trường vô sinh(2) Bất kì sự gắn kết nào giữa các sinh vật với sinh cảnh đủ để tạo thành một chu trình sinh học hoàn chỉnh đều được xem là một hệ sinh thái(3) Trong hệ sinh thái, sinh vật phân giải gồm yếu là các loài sống dị dưỡng như vi khuẩn, nấm… và một số vi sinh vật hóa tự dưỡng(4) Hệ sinh thái tự nhiên thường có tính ổn định cao hơn nhưng thành phần loài kém đa dạng hơn hệ sinh thái nhân tạo
A 4
B 3
C 1
D 2
- Câu 11 : Cho 4 loài có giới hạn dưới, điểm cực thuận và giới hạn trên về nhiệt độ lần lượt là: Loài 1= 15oC, 33oC, 41oC; Loài 2= 8oC, 20oC, 38oC; Loài 3= 29oC, 36oC, 50oC; Loài 4= 2oC, 14oC, 22oC. Giới hạn nhiệt độ rộng nhất thuộc về:
A Loài 2
B Loài 1
C Loài 3
D Loài 4
- Câu 12 : Khi nói về quá trình phiên mã, có bao nhiêu ý đúng trong các ý sau đây?(1) Tất cả vi khuẩn và sinh vật nhân thực đều có quá trình phiên mã.(2) Quá trình phiên mã dừng lại khi gặp bộ ba kết thúc(3) Các ribonucleotit trên mARN không tạo thành liên kết hidro với các nucleotit trên mạch gốc của gen(4) Trong quá trình phiên mã nguyên tắc bổ sung thể hiện suốt chiều dài vùng mã hóa của gen(5) Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ hay nhân thực đều gồm ba giai doạn: khởi đầu, kéo dài và kết thúc.
A 3
B 5
C 2
D 4
- Câu 13 : Xét các đặc điểm sau:(1) Máu được tim bơm vào động mạch sau đó tràn vào khoang cơ thể(2) Máu được trộn lẫn với dịch mô tạo thành hỗn hợp máu dịch mô(3) Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình , tốc độ máu chảy nhanh(4) Máu tiếp xúc và trao đổi chất trực tiếp với tế bào sau đó trở về tim(5) Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậmCó bao nhiêu đặc điểm đúng với hệ tuần hoàn hở
A 2
B 4
C 5
D 3
- Câu 14 : Khi nói về các mối quan hệ giữa các sinh vật trong quần xã sinh vật, xét phát biểu sau:(1) Giun, sán sống trong ruột lợn là biểu hiện của mối quan hệ kí sinh- vật chủ(2) Vi khuẩn cố định đạm sống trong nốt sần của cây họ đậu là biểu hiện của mối quan hệ hội sinh(3) Quan hệ giữa loài ong hút mật hoa và loài hoa mối quan hệ cộng sinh(4) Động vật nguyên sinh sống trong ruột mối là biểu hiện mối quan hệ cộng sinh(5) Quan hệ giữa cây tỏi và sinh vật xung quanh là quan hệ ức chế- cảm nhiễmSố phát biểu không đúng là
A 2
B 1
C 3
D 4
- Câu 15 : ở cá chép, xét 1 gen gồm 2 alen: Alen A không vảy là trội hoàn toàn so với alen a có vảy; kiểu ge AA làm trứng không nở. Thực hiện một phép lai giữa các cá chép không vảy thu được F1, cho F1 giao phối ngẫu nhiên được F2. Tiếp tục cho F2 giao phối ngẫu nhiên được F3. Tính theo lí thuyết, khi cá lớn lên, số cá chép không có vảy ở F3 chiếm tỉ lệ là
A 5/9
B 4/9
C 2/5
D 3/5
- Câu 16 : Ở một loài thực vật, gen quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen quy định hạt tròn; gen quy định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen quy định hạt chín muộn. Cho cây có kiểu gen dị hợp từ về 2 cặp gen tự thụ phấn đời con thu được 3600 cây, trong đó có 144 cây có kiểu hình hạt tròn, chín muộn. Biết rằng không có đột biến, hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, số cây ở đời con có kiểu hình hạt dài, chín muộn là bao nhiêu?
A 826 cây
B 628 cây
C 576 cây
D 756 cây
- Câu 17 : Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%. Xét phép lai \(\frac{{Ab}}{{aB}}X_E^DX_E^d \times \frac{{Ab}}{{ab}}X_E^dY\) , kiểu hình A-bbddE- ở đời con chiếm tỉ lệ
A 45%
B 35%
C 40%
D 22,5%
- Câu 18 : Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho hoa màu đỏ, chỉ có mặt một gen trội A cho hoa màu vàng, chỉ có mặt một gen trội B cho hoa màu hồng và khi thiếu cả hai gen trội cho hoa màu trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 hoa đỏ, thân cao: 3 hoa đỏ, thân thấp: 2 hoa vàng, thân cao: 1 hoa vàng, thân thấp: 3 hoa hồng, thân cao: 1 hoa trắng, thân cao. Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây phủ hợp với kết quả trên?(1) Kiểu gen của (P) là \(Aa\frac{{Bd}}{{bD}}\)(2) Cặp gen quy định chiều cao cây nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể với một trong hai cặp gen quy định màu sắc hoa(3) Các gặp gen quy định màu sắc hoa phân li độc lập với nhau(4) Tỉ lệ cá thể có kiểu gen giống (P) ở F1 là 50%
A 4
B 3
C 1
D 2
- Câu 19 : Cho sơ đồ phả hệ sau: Sơ đồ phá hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?(1) Có 18 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen(2) Có ít nhất 13 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử(3) Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen đồng hợp tử.(4) Những người không bị bệnh trong phả hệ này đều không mang alen gây bệnh
A 1
B 4
C 2
D 3
- Câu 20 : Cho phép lai (P) ở một loài động vật: ♀\(\frac{{AB}}{{ab}}\)DdXEXe × ♂\(\frac{{Ab}}{{aB}}\)DdXEY , thu được F1. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến, con đực không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây với F1?(1) Có 12 loại kiểu hình.(2) Nếu con cái hoán vị gen với tần số 20% thì tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là 9/32.(3) Nếu con cái hoán vị gen với tần số 10% thì tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội 9/32.(4) Nếu (P) không xảy ra hoán vị gen thì đời con có 36 loại kiểu gen.
A 1
B 2
C 4
D 3
- Câu 21 : Xét một bệnh di truyền đơn gen ở người do alen lặn gây nên. Một người phụ nữ bình thường có cậu (em trai của mẹ) mắc bệnh lấy người chồng bình thường nhưng có chị chồng và mẹ chồng mắc bệnh. Những người khác trong gia đình không ai bị bệnh này, nhưng bố đẻ của cô ta đến từ một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen gây bệnh là 1/10. Cặp vợ chồng trên sinh được con gái đầu lòng không bị bệnh này. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình.Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết, trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?(1) Xác suất để người con gái của vợ chồng trên mang alen gây bệnh là 16/29(2) Xác suất sinh con thứ hai của vợ chồng trên là trai không bị bệnh là 29/64(3) Có thể biết chính xác kiểu gen của 6 người trong gia các gia đình trên.(4) Xác suất để bố đẻ của người vợ mang alen gây bệnh là 2/11
A 3
B 4
C 2
D 1
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen