30 bài tập Lao động và việc làm mức độ khó
- Câu 1 : Nguyên nhân cơ bản làm cho tỉ lệ lao động thiếu việc làm ở nông thôn nước ta còn khá cao là do
A thu nhập của người nông dân còn thấp, chất lượng cuộc sống chưa cao
B ngành dịch vụ còn kém phát triển
C tính chất mùa vụ của sản xuất nông nghiệp, nghề phụ kém phát triển
D cơ sở hạ tầng ở nông thôn, nhất là mạng lưới giao thông kém phát triển
- Câu 2 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, Khu vực có tỉ trọng giảm liên tục trong cơ cấu sử dụng lao động của nước ta là :
A Nông, lâm, thủy sản.
B Thuỷ sản.
C Công nghiệp.
D Xây dựng.
- Câu 3 : Trong cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế (năm 2005), lao động chiếm tỉ trọng lớn nhất thuộc về khu vực
A Kinh tế Nhà nước
B Kinh tế ngoài Nhà nước
C Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
D Kinh tế Nhà nước và kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
- Câu 4 : Hướng giải quyết việc làm cho người lao động nước ta nào sau đây không thuộc lĩnh vực kinh tế
A tăng cường hợp tác liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài
B phân bố lại dân cư và nguồn lao động
C mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu
D thực hiện đa dạng hóa các hoạt động sản xuất
- Câu 5 : Tỉ lệ dân thành thị nước ta tăng trong những năm gần đây là do
A phân bố lại dân cư giữa thành thị và nông thôn.
B di dân tự phát từ nông thôn ra thành thị.
C chuyển dịch cơ cấu kinh tế và mở rộng, quy hoạch các đô thị.
D tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở thành thị cao hơn nông thôn.
- Câu 6 : Trong những năm gần đây, nước ta đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu lao động là vì
A Giúp phân bố lại dân cư và nguồn lao động
B Hạn chế tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm
C Góp phần đa dạng hóa các hoạt động sản xuất
D Nhằm đa dạng các loại hình đào tạo
- Câu 7 : Tỉ lệ thời gian lao động được sử dụng ở nông thôn nước ta ngày càng tăng nhờ
A Chất lượng lao động ở nông thôn đã được nâng lên.
B Việc thực hiện công nghiệp hoá nông thôn.
C Dân cư đang có xu hướng chuyển từ nông thôn lên thành thị
D Việc đa dạng hoá cơ cấu kinh tế ở nông thôn.
- Câu 8 : Ở thành thị, tỉ lệ thất nghiệp cao hơn ở nông thôn là do nguyên nhân nào sau đây?
A Hoạt động công nghiệp, dịch vụ ở thành thị phát triển.
B Đặc trưng hoạt động kinh tế ở thành thị khác với nông thôn.
C Chất lượng lao động ở thành thị thấp hơn.
D Thành thị có tổng số dân đông hơn nông thôn.
- Câu 9 : Năng suất lao động ở nước ta hiện thuộc nhóm thấp nhất thế giới, nguyên nhân là
A Trình độ khoa học kỹ thuật và chất lượng lao động thấp
B trình độ đô thị hóa thấp
C phân công lao động xã hội theo ngành còn chậm chuyển biến
D phân bố lao động xã hội theo ngành còn chậm chuyển biến
- Câu 10 : Cơ cấu sử dụng lao động theo thành phần kinh tế ở nước ta có sự thay đổi do
A Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần kinh tế,cơ chế thị trường
B Quá trình công nghiệp hóa,hiện đại hóa
C Quá trình hội nhập kinh tế toàn cầu,xu hướng chuyển dịch lao động của thế giới
D Tác động của cách mạng khoa học kĩ thuật và công nghệ hiện đại
- Câu 11 : Đặc điểm nào dưới đây không còn là lợi thế của lao động Việt Nam hiện nay?
A Đông, tăng nhanh.
B Lao động giá rẻ.
C Chất lượng ngày càng được nâng cao.
D Tiếp thu khoa học kĩ thuật nhanh.
- Câu 12 : Tại sao lao động trong các ngành dịch vụ ở các nước đang phát triển còn ít?
A Do trình độ phát triển kinh tế và năng suất lao động xã hội thấp.
B Do dân cư sống chủ yếu bằng nghề nông nghiệp là chính.
C Do thiên tai thường hay xảy ra.
D Do chiến tranh liên miên.
- Câu 13 : Thu nhập bình quân của người lao động nước ta thuộc loại thấp so với thế giới là do:
A năng suất lao động còn thấp
B đa số hoạt động trong ngành thủ công nghiệp
C lao động chỉ chuyên sâu một nghề
D phần lớn lao động làm việc trong ngành dịch vụ
- Câu 14 : Chiến lược phát triển dân số và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động nào được đề ra với mục đích khắc phục sự phân bố dân cư chưa hợp lí ở nước ta?
A Tiếp tục thực hiện các giải pháp kiềm chế tốc độ tăng dân số.
B Thúc đẩy sự phân bố dân cư, lao động giữa các vùng.
C Xây dựng chính sách đáp ứng chuyển dịch cơ cấu nông thôn và thành thị.
D Đưa xuất khẩu lao động thành một chương trình lớn.
- Câu 15 : Để sử dụng có hiệu quả quỹ thời gian lao động dư thừa ở nông thôn, biện pháp tốt nhất là
A tiến hành thâm canh, tăng vụ.
B đa dạng hóa các ngành nghề sản xuất, dịch vụ.
C khôi phục các ngành nghề thủ công, truyền thống.
D phát triển kinh tế hộ gia đình.
- Câu 16 : Ở nước ta, việc làm là một vấn đề còn gay gắt, nguyên nhân chủ yếu do
A kinh tế chậm phát triển, gia tăng tự nhiên còn cao.
B quy mô dân số lớn, trình độ phát triển kinh tế thấp.
C gia tăng dân số cao, giáo dục đào tạo còn hạn chế.
D giáo dục đào tạo còn hạn chế, người lao động nhiều.
- Câu 17 : Nguyên nhân mang tính quyết định làm cho lao động hoạt động trong thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài ở nước ta tăng nhanh trong thời gian gần đây là do
A tác động từ cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật.
B nước ta thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa
C các doanh nghiệp nước ngoài có thu nhập cao.
D nước ta thực hiện chính sách mở cửa kinh tế.
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 42 Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 43 Các vùng kinh tế trọng điểm
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 39 Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 37 Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 41 Vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long
- - Trắc nghiệm Bài 36 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Bài 35 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 2 Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 6 Đất nước nhiều đồi núi
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 7 Đất nước nhiều đồi núi (tt)