30 bài tập Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm...
- Câu 1 : Nhân tố thuận lợi cho phát triển thủy sản ở nước ta là:
A Nước ta có nhiều ngư trường rộng lớn với tổng trữ lượng hải sản khoảng 3,9-4,0 triệu tấn.
B Nước ta nằm trên ngã tư hàng hải, hàng không quốc tế
C Nước ta có nhiều bãi tắm đẹp
D Nước ta có trữ lượng dầu khí lớn.
- Câu 2 : Điều kiện thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước lợ là
A Nước ta có nhiều sông suối, kênh rạch, các ô trũng ở đồng bằng.
B Nhân dân có kinh nghiệm đánh bắt thủy sản.
C Dọc bờ biển nước ta có nhiều đầm phá, bãi triều, các cánh rừng ngập mặn.
D Ở một số vùng ven biển, môi trường bị suy thoái và nguồn lợi thủy sản suy giảm.
- Câu 3 : Nguyên nhân chủ yếu để ngành nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt phát triển mạnh ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long :
A Có hai mặt giáp biển, ngư trường lớn.
B Có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
C Có nguồn tài nguyên thuỷ sản phong phú.
D Ít chịu ảnh hưởng của thiên tai.
- Câu 4 : Khó khăn về cơ sở vật chất kĩ thuật của ngành thủy sản nước ta là
A ở một số vùng ven biển, môi trường bị suy thoái.
B hệ thống cảng cá chưa đáp ứng được yêu cầu.
C sản phẩm chưa đáp ứng yêu cầu thị trường khó tính.
D nguồn lợi thủy sản gần bờ bị suy giảm.
- Câu 5 : Đặc điểm đúng với sự phát triển ngành thủy sản nước ta:
A Sản lượng thủy sản năm 2005 thấp hơn sản lượng thịt cộng lại từ chăn nuôi gia súc, gia cầm
B Sản lượng thủy sản bình quân trên đầu người hiện nay khoảng 142kg/năm
C Nuôi trồng thủy sản chiếm tỷ trọng ngày càng cao trong cơ cấu sản xuất thủy sản
D Sản lượng nuôi trồng thủy sản cao nhưng giá trị sản xuất theo giá so sánh lại thấp hơn khai thác thủy sản
- Câu 6 : Nơi tập trung nhiều loại hải sản có giá trị kinh tế ở nước ta là:
A Bãi biển, đầm phá.
B Các cánh rừng ngập mặn.
C Sông suối, kênh rạch.
D Hải đảo có các rạn đá
- Câu 7 : Đặc điểm không đúng với ngành lâm nghiệp nước ta
A Lâm nghiệp nước ta có vai trò quan trọng về mặt kinh tế và sinh thái
B Tài nguyên rừng nước ta vô cùng phong phú, chủ yếu phục vụ xuất khẩu gỗ.
C Tài nguyên rừng nước ta đã bị suy thoái nhiều
D Hoạt động lâm nghiệp bao gồm lâm sinh, khai thác, chế biến gỗ và lâm sản
- Câu 8 : Hoạt động không phải của ngành lâm nghiệp là?
A Trồng rừng
B Khoanh nuôi và bảo vệ rừng
C Khai thác, chế biến gỗ và lâm sản
D Lai tạo giống cây trồng vật nuôi
- Câu 9 : Ở nước ta những năm gần đây , ngành thủy sản phát triển mạnh do nguyên nhân cơ bản nào ?
A Thị trường trong và ngoài nước mở rộng
B Điều kiện tự nhiên thuận lợi
C Nguồn lao động có trình độ cao
D Cơ sở vật chất kỹ thuật đã đáp ứng nhu cầu
- Câu 10 : Nghề nuôi cá tra, cá basa trong lồng bè trên sông Tiền, sông Hậu là nghề nổi tiếng của tỉnh
A Tiền Giang.
B An Giang.
C Hậu Giang.
D Đồng Tháp.
- Câu 11 : Rừng của nước ta được chia thành 3 loại là
A rừng sản xuất, rừng đặc dụng, rừng nguyên sinh.
B rừng phòng hộ, rừng ngập mặn, rừng đặc dụng.
C rừng phòng hộ, rừng sản xuất, rừng ngập mặn.
D rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất.
- Câu 12 : Yếu tố tự nhiên quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành đánh bắt thủy sản ở nước ta là
A nguồn lợi thủy sản.
B điều kiện khí hậu.
C địa hình đáy biển.
D chế độ thủy văn.
- Câu 13 : Tác dụng của đánh bắt xa bờ về mặt kinh tế là
A bảo vệ được vùng biển.
B giúp khai thác tốt hơn nguồn lợi thủy sản.
C bảo vệ được vùng thềm lục địa.
D bảo vệ được vùng trời.
- Câu 14 : Số lượng các huyện đảo của nước ta tính đến năm 2006 là
A 11
B 13
C 12
D 10
- Câu 15 : Mục đích chủ yếu của đẩy mạnh đánh bắt xa bờ ở nước ta là
A khai thác và bảo vệ nguồn lợi, giữ vững chủ quền vùng biển, hải đảo
B khai thác và bảo vệ nguồn lợi, do thủy sản ven bờ ngày càng suy giảm.
C tăng sản lượng, tạo việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống ngư dân.
D tăng sản lượng, bảo vệ nguồn lợi, nâng cao thu nhập của người dân.
- Câu 16 : Vai trò quan trọng nhất của rừng đầu nguồn là :
A Tạo sự đa dạng sinh học
B Điều hoà nguồn nước của các sông.
C Điều hoà khí hậu, chắn gió bão.
D Cung cấp gỗ và lâm sản quý.
- Câu 17 : Điều kiện thuận lợi nhất cho nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở nước ta là có?
A nhiều bãi triều, ô trũng ngập nước
B nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ
C nhiều đầm phá và các cửa sông rộng lớn
D diện tích mặt nước lớn ở các đồng ruộng
- Câu 18 : Nước ta 3/4 diện tích là đồi núi lại có nhiều rừng ngập mặn ven biển nên:
A Lâm nghiệp có vai trò quan trọng hàng đầu trong cơ cấu nông nghiệp.
B Lâm nghiệp có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế của hầu hết các vùng lãnh thổ.
C Việc trồng và bảo vệ rừng sử dụng một lực lượng lao động đông đảo.
D Rừng ở nước ta rất dễ bị tàn phá.
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 42 Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 43 Các vùng kinh tế trọng điểm
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 39 Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 37 Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 41 Vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long
- - Trắc nghiệm Bài 36 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Bài 35 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 2 Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 6 Đất nước nhiều đồi núi
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 7 Đất nước nhiều đồi núi (tt)