Đề thi thử THPT Quốc Gia ĐH Môn Sinh năm 2015- Đề...
- Câu 1 : Trong điều hòa sự biểu hiện của operon lactozơ, chất cảm ứng có khả năng gì?
A Gắn với gen cấu trúc để hoạt hóa phiên mã.
B Gắn với operator.
C Gắn và làm mất hoạt tính repressor.
D Gắn với promoter để hoạt hóa phiên mã
- Câu 2 : Câu nào trong số các câu dưới đây nói về CLTN (chọn lọc tự nhiên) đúng với quan niệm Đacuyn?
A CLTN thực chất là sự phân hóa khả năng sống sót của các cá thể
B CLTN thực chất là sự phân hóa khả năng sinh sản của các cá thể
C CLTN thực chất là sự phân hóa về mức độ thành đạt sinh sản của các cá thể có kiểu gen khác nhau.
D CLTN do bản thân sinh vật thích nghi với môi trường nhân tạo
- Câu 3 : Khi lai 2 cây thuần chủng hạt tròn, xanh và hạt dài, trắng được F1, cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau được F2 có tỉ lệ: 6 hạt dài, trắng: 6 hạt tròn, trắng: 2 hạt tròn, vàng: 1 hạt dài, vàng: 1 hạt tròn, xanh.
A 1 hạt tròn, xanh: 2 hạt tròn, trắng: 1 hạt dài, vàng.
B 2 hạt tròn, xanh: 1 hạt tròn, trắng: 1 hạt dài, vàng.
C 1 hạt tròn, xanh: 1 hạt tròn, trắng: 1 hạt dài, vàng.
D 1 hạt dài, xanh: 2 hạt dài, trắng: 1 hạt dài, vàng.
- Câu 4 : Dựa theo kích thước quần thể trong những loài nào dưới đây, loài nào có kiểu tăng trưởng số lượng gần với hàm mũ?
A Rái cá trong hồ.
B Ếch nhái ven hồ.
C Ba ba ven sông.
D Khuẩn lam trong hồ.
- Câu 5 : Ở một loài màu sắc củ bị chi phối bởi sự tác động của hai gen không alen nằm trên 2 NST khác nhau không tương đồng. Nếu trong kiểu gen có mặt gen B quy định củ màu đỏ, các kiểu gen còn lại quy định củ màu trắng. Còn dạng củ tròn do gen D quy định, gen d- củ dài. Các gen B và D cùng nằm trên 1 NST và sự hoán vị giữa D và d với tần số 20%. Cho lai hai thứ thuần chủng củ đỏ, tròn và củ trắng, dài với nhau thu được F1 dị hợp về cả ba cặp gen.
A Củ trắng, tròn (aa ) x Củ trắng, dài (aa )
B Củ đỏ, tròn (Aa ) x Củ trắng, tròn (aa )
C Củ đỏ, tròn (aa ) x Củ trắng, tròn (aa )
D Củ đỏ, tròn (aa ) x Củ trắng, tròn (aa )
- Câu 6 : Mối quan hệ vật kí sinh - vật chủ và mối quan hệ vật dữ - con mồi giống nhau ở đặc điểm nào sau đây?
A Đều là mối quan hệ đối kháng giữa hai loài.
B Loài bị hại luôn có kích thước cá thể nhỏ hơn loài có lợi.
C Đều làm chết các cá thể của loài bị hại.
D Loài bị hại luôn có số lượng cá thể nhiều hơn loài có lợi.
- Câu 7 : Ở mèo màu lông hung do alen d quy định, lông đen do alen D quy định. Vì D lấn áp không hoàn toàn d nên mèo cái dị hợp tử có màu lông tam thể. Khi kiểm tra 691 con mèo, xác định được tần số xuất hiện alen D là 89,3%, alen d là 10,7% và số mèo tam thể đếm được 64 con. Biết gen quy định màu lông nằm trên nhễm sắc thể giới tính X, quần thể đang ở trạng thái cân bằng Hacđi - Vanbec. xác định số lượng mèo đực và mèo cái lần lượt là?
A 326 và 365.
B 365 và 326.
C 356 và 335.
D 335 và 356.
- Câu 8 : Giả sử năng lượng đồng hoá của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau: Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1 500 000 Kcal. Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 180 000 Kcal. Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 18 000 Kcal. Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1 620 Kcal. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 với bậc dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là:
A 9% và 10%.
B 12% và 10%.
C 10% và 12%.
D 10% và 9%.
- Câu 9 : Ở cà chua, gen A quy định thân cao là trội so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ là trội so với gen b quy định hoa trắng. Cho cơ thể dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn, F1 thu được 200 cây với bốn loại kiểu hình trong đó cây thấp, hoa đỏ chiếm 42 cây. Biết mọi diễn biến trong quá trình giảm phân tạo noãn và tạo hạt phấn là như nhau. Kiểu gen của P và số lượng cây cao, hoa đỏ ở F1 là
A , 108 cây.
B , 104 cây.
C , 112 cây.
D , 118 cây.
- Câu 10 : Thể lệch bội là thể có
A tất cả các cặp NST tương đồng trong tất cả các tế bào sinh dưỡng của cơ thể đều tăng lên hoặc giảm đi.
B một số gen trong một số tế bào sinh dưỡng của cơ thể bị đột biến.
C số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở một hoặc một số cặp NST tương đồng nào đó trong tất cả các tế bào sinh dưỡng của cơ thể tăng lên hoặc giảm đi.
D một số NST trong một số tế bào sinh dưỡng bị đột biến cấu trúc.
- Câu 11 : Ở một loài động vật đơn tính, màu sắc thân do một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen. Cho các con đực thân xám giao phối ngẫu nhiên với các con cái thân đen (P), thu được F1 có 25% số con thân đen còn lại là thân xám. Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2. Theo lí thuyết, ở F2 số con thân xám chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Biết rằng không xảy ra đột biến, sức sống của các giao tử và hợp tử như nhau.
A
B
C
D
- Câu 12 : Ở một x loài sinh vật, hai cặp gen A,a và B,b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và cách nhau 20cM. Hai cặp gen D,d và E,e cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác và cách nhau 10cM. Cho phép lai: x Biết rằng không phát sinh đột biến mới và hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về tất cả các gen trên chiếm tỉ lệ
A 7,2%.
B 2%.
C 8%.
D 0,8%.
- Câu 13 : Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây và màu sắc quả có các tính trạng tương ứng lần lượt là thân cao, thân thấp và quả đỏ, quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ dị hợp tử 2 cặp gen tự thụ phấn, trong tổng số 2.000 cây thu được ở F1 có 181 cây có kiểu hình thân cao, quả vàng thuần chủng. Biết rằng không xảy ra đột biến và diễn biến trong quá trình phát sinh giao tử đực, cái là giống nhau, tính theo lí thuyết, tổng số các cây có kiểu gen dị hợp tử 1 cặp và 2 cặp ở F1 là bao nhiêu?
A 1480.
B 960.
C 1280.
D 1440.
- Câu 14 : Một cơ thể xét một cặp gen nằm trên cặp nhiễm sắc thể giới tính được kí hiệu là XAXa. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể này phân li bình thường trong giảm phân I, giảm phân II không phân li. Các loại giao tử có thể tạo ra từ cơ thể trên là
A XAXa, XaXa, XA, Xa, O.
B XAXa, O.
C XAXA, XAXa, XA, Xa, O.
D XAXA, XaXa, XA, Xa, O.
- Câu 15 : Tỉ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể
A tăng hơn ở động vật có cơ thể lớn hơn.
B giảm hơn ở động vật có cơ thể lớn hơn.
C giảm nếu cơ thể động vật kéo dài ra.
D giảm nếu cơ thể động vật phân chia thành nhiều phần.
- Câu 16 : Một quần thể người thuộc bang Lusiana ở thời điểm ban đầu có 1.100 cá thể. Quần thể này có tỉ lệ sinh là ; tỉ lệ tử vong là và tỉ lệ xuất cư là . Sau 3 năm số lượng người trong quần thể đó là:
A 1.106.
B 1.118.
C 1.122.
D 1.166.
- Câu 17 : Quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã cho chúng ta biết?
A sự phụ thuộc về thức ăn của động vật vào thực vật.
B sinh khối của mỗi bậc dinh dưỡng và của quần xã.
C mức độ gần gũi giữa các loài trong quần xã.
D dòng năng lượng trong quần xã.
- Câu 18 : Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở:
A kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh.
B kỉ Jura thuộc đại Trung sinh.
C kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh.
D kỉ Đệ tam (Thứ ba) thuộc đại Tân sinh.
- Câu 19 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: XDXd x XDY, thu được F1. Trong tổng số ruồi ở F1 ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi F1, ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ
A 1,25%.
B 2,5%.
C 3,75%.
D 5%.
- Câu 20 : Ở cà chua có cả cây tứ bội và cây lưỡng bội. Gen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng. Biết rằng, cây tứ bội giảm phân bình thường và cho giao tử 2n, cây lưỡng bội giảm phân bình thường và cho giao tử n. Các phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình 11 quả màu đỏ: 1 quả màu vàng ở đời con là
A AAaa x aa và AAaa x Aaaa.
B AAaa x Aa và AAaa x AAaa.
C AAaa x Aa và AAaa x Aaaa.
D AAaa x Aa và AAaa x aaaa.
- Câu 21 : Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen aa quy định lông trắng. Cho các trường hợp sau:
A (2), (4).
B (1), (3).
C (1), (2).
D (3), (4).
- Câu 22 : Trong quá trình tiến hoá, sự cách li địa lí có vai trò
A hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể cùng loài.
B hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể khác loài.
C là điều kiện làm biến đổi kiểu hình của sinh vật theo hướng thích nghi.
D tác động làm biến đổi kiểu gen của cá thể và vốn gen của quần thể.
- Câu 23 : Có những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức, làm giảm mạnh số lượng cá thể thì sẽ có nguy cơ bị tuyệt chủng, cách giải thích nào sau đây là hợp lí?
A Khi số lượng cá thể của QT còn lại quá ít thì đột biến trong quần thể dễ xảy ra, làm tăng tần số alen đột biến có hại.
B Khi số lượng cá thể của QT giảm mạnh thì sẽ làm giảm di - nhập gen, làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.
C Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra biến động di truyền, làm nghèo vốn gen cũng như làm biến mất nhiều alen có lợi của quần thể.
D Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra giao phối không ngẫu nhiên sẽ dẫn đến làm tăng tần số alen có hại.
- Câu 24 : Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu hệ ABO và một bệnh ở người. Biết rằng, gen quy định nhóm gồm 3 alen IA , IB , IO; trong đó alen IA quy định nhóm máu A, alen IB quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen IO quy định nhóm máu O và bệnh trong phả hệ là do một trong 2 alen của một gen quy định, trong đó alen trội là trội hoàn toàn.
A
B
C
D
- Câu 25 : Một bệnh di truyền hiếm gặp ở người do gen trên ADN ti thể quy định. Một người mẹ bị bệnh nhưng các con của bà ta có người bị bệnh, có người không. Nguyên nhân có thể là do
A các gen trên ti thể dễ bị thay đổi về mức độ và cách thức biểu hiện.
B ADN ti thể dạng vòng và phân li không đều về tế bào con.
C tế bào có nhiều bản sao của cùng một gen và chúng có thể không được phân li đồng đều về các tế bào con.
D ADN ti thể dạng thẳng và phân li không đều về tế bào con.
- Câu 26 : Lai nòi cá vảy đỏ, to thuần chủng với nòi cá vảy trắng, nhỏ được F1. Cho F1 cái lai phân tích được:
A AABBDD XEXE x aabbdd XEY
B AABBDD XEY x aabbdd XEXE
C AAbbDD XEXE x aabbdd XEY
D AABBDD XeY x AABBdd XEXE
- Câu 27 : Ở một loài thực vật, xét cặp gen Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi alen đều có 1200 nuclêôtit. Alen B có 301 nuclêôtit loại ađênin, alen b có số lượng 4 loại nuclêôtit bằng nhau. Cho hai cây đều có kiểu gen Bb giao phấn với nhau, trong số các hợp tử thu được, có một loại hợp tử chứa tổng số nuclêôtit loại guanin của các alen nói trên bằng 1199. Kiểu gen của loại hợp tử này là
A BBbb.
B BBb.
C Bbbb.
D Bbb.
- Câu 28 : Trong quần xã sinh vật, kiểu phân bố cá thể theo chiều thẳng đứng có xu hướng
A làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống.
B làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.
C làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng sử dụng nguồn sống.
D làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm hiệu quả sử dụng nguồn sống.
- Câu 29 : Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:
A (1) → (3) → (2) → (4) → (6) → (5).
B (5) → (2) → (1) → (4) → (6) → (3).
C (2) → (1) → (3) → (4) → (6) → (5).
D (3) → (1) → (2) → (4) → (6) → (5).
- Câu 30 : Trong một hệ sinh thái,
A vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng.
B vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng.
C năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng.
D năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng.
- Câu 31 : Một trong những đặc điểm của khu sinh học rừng lá rộng rụng theo mùa là
A kiểu rừng này tập trung nhiều ở vùng xích đạo, nơi có nhiệt độ cao, lượng mưa nhiều.
B nhóm thực vật chiếm ưu thế là rêu, cỏ bông.
C khu hệ động vật khá đa dạng nhưng không có loài nào chiếm ưu thế.
D khí hậu lạnh quanh năm, cây lá kim chiếm ưu thế.
- Câu 32 : Trong tạo giống bằng công nghệ tế bào, phương pháp tạo giống bằng chọn dòng tế bào xôma có biến dị được sử dụng trong việc
A tạo ra các giống cây trồng mới, có các kiểu gen khác nhau của cùng một giống ban đầu.
B tạo ra các đột biến ở tế bào sinh dưỡng và được nhân lên thành thể khảm.
C tạo ra các dòng tế bào đơn bội, các dòng tế bào này có các kiểu gen khác nhau.
D tạo ra các giống cây trồng mới, có kiểu gen giống nhau từ một số giống ban đầu.
- Câu 33 : Khi nói về quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN.
B Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.
C Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ.
D Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi.
- Câu 34 : Con lai được sinh ra từ phép lai khác loài thường bất thụ, nguyên nhân chủ yếu là do
A số lượng nhiễm sắc thể của hai loài không bằng nhau, gây trở ngại cho sự nhân đôi nhiễm sắc thể.
B các nhiễm sắc thể trong tế bào không tiếp hợp với nhau khi giảm phân, gây trở ngại cho sự phát sinh giao tử.
C số lượng gen của hai loài không bằng nhau.
D cấu tạo cơ quan sinh sản của hai loài không phù hợp
- Câu 35 : Chỉ số ADN là trình tự lặp lại của một đoạn nuclêôtit
A trong vùng kết thúc của gen.
B trong vùng điều hòa của gen.
C trong các đoạn êxôn của gen.
D trên ADN không chứa mã di truyền.
- Câu 36 : Trong công tác giống, người ta có thể dựa vào bản đồ di truyền để
A xác định độ thuần chủng của giống đang nghiên cứu.
B xác định thành phần và trật tự sắp xếp các nuclêôtit trên một gen.
C rút ngắn thời gian chọn đôi giao phối, do đó rút ngắn thời gian tạo giống.
D xác định mối quan hệ trội, lặn giữa các gen trên một nhiễm sắc thể.
- Câu 37 : Theo thuyết tiến hoá trung tính của Kimura, phát biểu nào sau đây là đúng?
A Sự tiến hoá diễn ra bằng sự củng cố ngẫu nhiên những đột biến trung tính, không liên quan với tác động của chọn lọc tự nhiên.
B Sự tiến hoá diễn ra bằng sự củng cố các đột biến có lợi dưới tác động của chọn lọc tự nhiên.
C Mọi đột biến ở cấp phân tử đều là đột biến trung tính.
D Tiến hoá trung tính làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể giao phối.
- Câu 38 : Ở gà gen C và D liên kết với nhau và cách nhau 15 đơn vị. Các cá thể dị hợp tử của cả hai gen được giao phối với các cá thể đồng hợp tử lặn. Nếu tổ hợp lai trên cho 1000 cá thể con thì sẽ có bao nhiêu con có kiểu hình tái tổ hợp?
A 50
B 30
C 300
D 150
- Câu 39 : Ở người, gen M quy định nhìn màu bình thường là trội so với gen m quy định mù màu. Một gia đình có bố và mẹ đều bình thường, sinh ra một người con bị bệnh tơcnơ và bị mù màu. Điều giải thích nào sau đây là đúng về gia đình trên?
A KG của (P) XMXm x XMY, đột biến lệch bội xảy ra ở mẹ.
B KG của (P) XMXm x XMY, đột biến lệch bội xảy ra ở bố.
C KG của (P) XM Xm x XmY, đột biến gen xảy ra ở bố.
D KG của (P) XMXm x XmY, đột biến gen xảy ra ở mẹ.
- Câu 40 : Khi lai 2 cây thuần chủng hạt tròn, xanh và hạt dài, trắng được F1, cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau được F2 có tỉ lệ: 6 hạt dài, trắng: 6 hạt tròn, trắng: 2 hạt tròn, vàng: 1 hạt dài, vàng: 1 hạt tròn, xanh.Cho F1 lai phân tích. Tỉ lệ kiểu hình thu được ở FB là:
A 1 hạt tròn, xanh: 2 hạt tròn, trắng: 1 hạt dài, vàng.
B 2 hạt tròn, xanh: 1 hạt tròn, trắng: 1 hạt dài, vàng.
C 1 hạt tròn, xanh: 1 hạt tròn, trắng: 1 hạt dài, vàng.
D 1 hạt dài, xanh: 2 hạt dài, trắng: 1 hạt dài, vàng.
- Câu 41 : Ở một loài màu sắc củ bị chi phối bởi sự tác động của hai gen không alen nằm trên 2 NST khác nhau không tương đồng. Nếu trong kiểu gen có mặt gen B quy định củ màu đỏ, các kiểu gen còn lại quy định củ màu trắng. Còn dạng củ tròn do gen D quy định, gen d- củ dài. Các gen B và D cùng nằm trên 1 NST và sự hoán vị giữa D và d với tần số 20%. Cho lai hai thứ thuần chủng củ đỏ, tròn và củ trắng, dài với nhau thu được F1 dị hợp về cả ba cặp gen.Cho F1lai phân tích thu được kết quả FB. Phải chọn cặp lai như thế nào về kiểu gen và kiểu hình từ kết quả lai phân tích trên để thu được tỉ lệ: 1 củ trắng, tròn: 2 củ đỏ, tròn: 1 củ trắng, dài?
A Củ trắng, tròn (aa ) x Củ trắng, dài (aa )
B Củ đỏ, tròn (Aa ) x Củ trắng, tròn (aa )
C Củ đỏ, tròn (aa ) x Củ trắng, tròn (aa )
D Củ đỏ, tròn (aa ) x Củ trắng, tròn (aa )
- Câu 42 : Ở một x loài sinh vật, hai cặp gen A,a và B,b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và cách nhau 20cM. Hai cặp gen D,d và E,e cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác và cách nhau 10cM. Cho phép lai: x Biết rằng không phát sinh đột biến mới và hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về tất cả các gen trên chiếm tỉ lệ
A 7,2%.
B 2%.
C 8%.
D 0,8%.
- Câu 43 : Một quần thể người thuộc bang Lusiana ở thời điểm ban đầu có 1.100 cá thể. Quần thể này có tỉ lệ sinh là ; tỉ lệ tử vong là và tỉ lệ xuất cư là . Sau 3 năm số lượng người trong quần thể đó là:
A 1.106.
B 1.118.
C 1.122.
D 1.166.
- Câu 44 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: XDXd x XDY, thu được F1. Trong tổng số ruồi ở F1 ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi F1, ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ
A 1,25%.
B 2,5%.
C 3,75%.
D 5%.
- Câu 45 : Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen aa quy định lông trắng. Cho các trường hợp sau:(1) Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khảnăng sinh sản bình thường.(2) Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.(3) Các cá thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.(4) Các cá thể lông trắng và các cá thể lông xám đều có sức sống và khả năng sinh sản kém nhưnhau, các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.Giả sử một quần thể thuộc loài này có thành phần kiểu gen là 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Chọn lọc tự nhiên sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể trong các trường hợp:
A (2), (4).
B (1), (3).
C (1), (2).
D (3), (4).
- Câu 46 : Cho các bước sau:(1) Tạo ra các cây có cùng một kiểu gen. (2) Tập hợp các kiểu hình thu được từ những cây có cùng kiểu gen.(3) Trồng các cây có cùng kiểu gen trong những điều kiện môi trường khác nhau.Để xác định được mức phản ứng của một kiểu gen ở thực vật cần tiến hành các bước lần lượt như sau:
A (1) - (2) - (3).
B (3) - (1) - (2).
C (2) - (1) - (3).
D (1) - (3) - (2)
- Câu 47 : Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu hệ ABO và một bệnh ở người. Biết rằng, gen quy định nhóm gồm 3 alen IA , IB , IO; trong đó alen IA quy định nhóm máu A, alen IB quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen IO quy định nhóm máu O và bệnh trong phả hệ là do một trong 2 alen của một gen quy định, trong đó alen trội là trội hoàn toàn.Giả sử các cặp gen quy định nhóm và quy định bệnh phân li độc lập và không có đột biến xảy ra. Xác suất người con đầu lòng của cặp vợ chồng (7 và 8) ở thế hệ thứ II có nhóm máu B và bị bệnh là bao nhiêu?
A
B
C
D
- Câu 48 : Lai nòi cá vảy đỏ, to thuần chủng với nòi cá vảy trắng, nhỏ được F1. Cho F1 cái lai phân tích được:121 con cái vảy trắng, nhỏ: 118 con cái vảy trắng, to:42 con cái vảy đỏ, nhỏ: 39 con cái vảy đỏ, to:243 con đực vảy trắng, nhỏ: 82 con đực vảy đỏ, toKiểu gen của P trong phép lai nào sau đây thỏa mãn trường hợp trên. Biết ở loài trên con cái là thể dị giao, con đực là thể đồng giao
A AABBDD XEXE x aabbdd XEY
B AABBDD XEY x aabbdd XEXE
C AAbbDD XEXE x aabbdd XEY
D AABBDD XeY x AABBdd XEXE
- Câu 49 : Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau:P: 0,50AA + 0,30Aa + 0,20aa = 1.F1: 0,45AA + 0,25Aa + 0,30aa = 1.F2: 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1.F3: 0,30AA + 0,15Aa + 0,55aa = 1.F4: 0,15AA + 0,10Aa + 0,75aa = 1.Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?
A Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
B Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn.
C Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
D Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp.
- Câu 50 : Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:(1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên mARN.(2) Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh.(3) Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.(4) Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa1 – tARN (aa1: axit amin đứng liền sau axit amin mở đầu).(5) Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5’ → 3’ (6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1.Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit là:
A (1) → (3) → (2) → (4) → (6) → (5).
B (5) → (2) → (1) → (4) → (6) → (3).
C (2) → (1) → (3) → (4) → (6) → (5).
D (3) → (1) → (2) → (4) → (6) → (5).
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen