- Các dạng bài tập di truyền liên kết giới tính
- Câu 1 : Ở ruồi giấm, A qui định mắt đỏ, a qui định mắt trắng. Các alen nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Kiểu gen của P là XaXa x XAY . Tỉ lệ phân li kiểu hình đời F1 sẽ như thế nào?
A 100% mắt đỏ
B 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng
C 100% ruồi cái đều mắt trắng : 100% ruồi đực đều mắt đỏ
D 100% ruồi mắt trắng
- Câu 2 : Ở ruồi giấm, A qui định mắt đỏ, a qui định mắt trắng. Các alen nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Kiểu gen của P là XAXa x XAY, đem lai, F1 sẽ phân li kiểu hình theo tỉ lệ nào sau đây?
A 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng
B 100% ruồi cái mắt đỏ : 100% ruồi đực mắt trắng
C 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng (mắt trắng toàn ở con đực)
D Ruồi cái có hai loại kiểu hình, ruồi đực chỉ có một loại kiểu hình
- Câu 3 : Ở ruồi giấm, A qui định mắt đỏ, a qui định mắt trắng. Các alen nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Kiểu gen của P là XAXa x XaY thì kết quả phân li kiểu hình đời F1 sẽ là:
A 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng
B Tất cả ruồi cái mắt trắng : tất cả ruồi đực mắt đỏ
C 1 cái mắt đỏ : 1 đực mắt trắng
D 1 cái mắt đỏ : 1 cái mắt trắng : 1 đực mắt đỏ : 1 đực mắt trắng
- Câu 4 : Ở ruồi giấm gen A qui định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với gen a qui định mắt trắng, các gen này nằm trên NST X không nằm trên NST giới tính Y. Cho ruồi mắt đỏ giao phối với ruồi mắt trắng ở F1 thu được 1 đực đỏ : 1 đực trắng : 1 cái đỏ : 1 cái trắng. Kiểu gen của cặp ruồi đem lai là:
A XAY x XaO
B XAY x XaXa
C XaY x XAXa
D XaY x XAXA
- Câu 5 : Nghiên cứu cấu trúc di truyền của một quần thể động vật người ta phát hiện một gen gồm 2 alen A và a đã tạo ra được 5 kiểu gen khác nhau trong quần thể. Có thể kết luận gen này nằm trên:
A NST thường
B NST Y
C NST X và Y
D NST X
- Câu 6 : Một số bệnh, tật, hội chứng di truyền chỉ gặp ở nữ mà không gặp ở nam là:
A Hội chứng Claiphenter, dính ngón tay 2, 3
B Bệnh mù màu, máu khó đông
C Bênh ung thư máu, hội chứng Đao
D Hội chứng 3X, hội chứng Toocner
- Câu 7 : Ở người gen D qqui định tính trạng da bình thường, alen d qui định da bạch tạng, cặp gen này nằm trên NST thường. Alen M qui định khả năng nhìn màu bình thường, alen m qui định bệnh mù màu, cặp gen này nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Mẹ bình thường cả về hai tính trạng, bố có mắt nhìn bình thường và da bạch tạng. sinh được người con trai vừa bạch tạng vừa mù màu. Trong trường hợp không có đột biến xảy ra, kiểu gen của bố mẹ là:
A ddXMXm x DdXMY
B DdXMXm x DdXMY
C DdXMXM x DdXMY
D DdXMXm x ddXMY
- Câu 8 : Ở ruồi giấm gen A qui định thân xám trội hoàn toàn so với alen a qui định thân đen. B cánh dài trội hoàn toàn so với b cánh cụt. D qui định mắt đỏ trội hoàn toàn so với gen d qui định mắt trắng. Gen qui định màu mắt nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Phép lai \(\frac{{AB}}{{ab}}\)XDXd x \(\frac{{AB}}{{ab}}\)XDY cho F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%. Theo lí thuyết tỉ lệ ruồi đực F1 thân đen, cánh cụt mắt đỏ là:
A 7,5%
B 5%
C 2,5%
D 15%
- Câu 9 : Ở người bệnh máu khó đông và bệnh mù màu đỏ - xanh lục do hai gen lặn (a và b) nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y qui định. Một phụ nữ bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục và không bị bệnh máu khó đông lấy chồng bị bệnh máu khó đông và không bị bệnh mù màu đỏ xanh lục. Phát biểu nào sau đây là đúng về những đứa con của cặp vợ chồng trên?
A Tất cả con trai của họ đều bị bệnh mù màu đỏ xanh lục
B Tất cả con trai của họ đều bị bệnh máu khó đông
C Tất cả con gái của họ đều bị bệnh máu khó đông
D Tất cả con gái của họ đều bị bệnh mù màu đỏ xanh lục Xét tính trạng máu khó đông :
- Câu 10 : Bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, không có alen tương ứng trên Y. Một cặp vợ chồng đều bình thường. Xác suất để đứa con đầu lòng của bị bệnh máu khó đông là
A 50%.
B 12,5%.
C 25%.
D 0%
- Câu 11 : Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, không có alen tương ứng trên Y. Một người nữ máu đông bình thường, có bố mắc bệnh này, lấy chồng bị bệnh máu khó đông, khi sinh con có thể có
A 100% con trai bình thường
B 50% số con gái mắc bệnh đó.
C 100% con gái đều mắc bệnh đó.
D 100% con trai mắc bệnh đó.
- Câu 12 : Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen H quy định máu đông bình thường. Một người nam bình thường kết hôn với một người nữ bình thường nhưng cô có bố mắc bệnh này. Khả năng họ sinh ra được đứa con khoẻ mạnh là bao nhiêu ?
A 100%
B 25%
C 50%
D 75%
- Câu 13 : Ở gà, gen trội R quy định lông vằn, gen r quy định lông không vằn nằm trên NST X. Để có thể sớm phân biệt trống và mái khi gà mới nở bằng tính trạng này, người ta phải thực hiện phép lai nào sau đây ?
A ♂XRXr x ♀XrY.
B ♂XRXR x ♀XrY.
C ♂XRXr x ♀XRY.
D ♂XrXr x ♀XRY.
- Câu 14 : Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen H quy định máu đông bình thường. Một người nam mắc bệnh này lấy một người nữ bình thường nhưng cô có bố mắc bệnh này. Khả năng họ sinh ra được đứa con không mắc bệnh này là bao nhiêu ?
A 100%
B 25%
C 75%
D 50%
- Câu 15 : Ở người alen A qui định mắt bình thường là trội hoàn toàn so với alen a qui định bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Gen này nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính X. trong một gia đình bố có mắt nhìn màu bình thường, mẹ bị mù màu. Sinh được người con trai thứ nhất mắt nhìn màu bình thường và người con trai thứ hai bị mù màu. Biết rằng không có đột biến gen và đột biến NST, quá trình giảm phân của người mẹ diễn ra bình thường. Kiểu gen của hai người con trai này lần lượt là:
A XAXAY và XaXaY
B XAY và XaY
C XAXAY và XaY
D XAXaY và XaY
- Câu 16 : Ở một loài thực vật alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a thân thấp, alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa vàng, alen D qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d qui định quả dài. Hai cặp gen A,a và B,b nằm trên NST tương đồng số I, cặp gen Dd nằm trên NST tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây P đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen, cho F1 giao phấn với nhau được F2 trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4% . Biết rằng hoán vị gen đã xảy ra trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết cây có kiểu hình cây cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2 chiếm tỉ lệ:
A 49,5%
B 54%
C 16,5%
D 66%
- Câu 17 : Ở một loài thực vật nếu sự có mặt của cả hai gen trội A và B cho kiểu hình thân cao, nếu thiếu một trong hai hoặc cả hai alen trội cho kiểu hình thân thấp. Alen D qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d qui định hoa trắng. Cho giao phấn giữa các cây dị hợp về 3 cặp gen nói trên thu được đời con phân li theo tỉ lệ 9 cây cao, hoa đỏ : 3 thân thấp, hoa đỏ : 4 thân thấp, hoa trắng. Biết các gen nằm trên NST thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến gen và hoán vị gen. Phép lai nào sau đây là phù hợp với kết quả trên?
A \(\frac{{ABD}}{{abd}}\) x \(\frac{{AbD}}{{aBd}}\)
B \(\frac{{AD}}{{ad}}\)Bb x \(\frac{{AD}}{{ad}}\)Bb
C \(\frac{{Bd}}{{bD}}\)Aa x \(\frac{{Bd}}{{bD}}\)Aa
D \(\frac{{ABd}}{{abD}}\) x \(\frac{{Abd}}{{aBD}}\)
- Câu 18 : Biết mỗi gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Trong trường hợp không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu hình nhất?
A \(\frac{{Ab}}{{aB}}\)Dd x \(\frac{{AB}}{{ab}}\)dd
B \(\frac{{AB}}{{ab}}\)\(\frac{{DE}}{{dE}}\)x \(\frac{{AB}}{{ab}}\)\(\frac{{DE}}{{dE}}\)
C AaBbDd x AaBbDd
D \(\frac{{Ab}}{{aB}}\)XDXd x \(\frac{{AB}}{{ab}}\)XDY
- Câu 19 : Ở người, gen B qui định mắt nhìn màu bình thường trội hoàn toàn so với alen b qui định bệnh mù màu đỏ - xanh lục, gen này nằm trên NST giới tính X, không có đoạn tương ứng trên Y. Một cặp vợ chồng sinh được một con gái mù màu và một con trai bình thường. Cho biết không có đột biến mới xảy ra, kiểu gen của cặp vợ chồng này là:
A XbXb x XBY
B XBXb x XbY
C XBXB x
D XBXb x XBY
- Câu 20 : Ở ruồi giấm tính trạng màu mắt do một gen gồm hai alen qui định. Cho (P) ruồi giấm đực mắt trắng giao phối với ruồi giấm cái mắt đỏ, thu được F1 gồm toàn ruồi giấm mắt đỏ. Cho các con ruồi giấm F1 giao phối tự do với nhau F2 thu được tỉ lệ : 3 đỏ : 1 trắng, trong đó ruồi giấm mắt trắng toàn con đực. Cho ruồi giấm cái mắt đỏ có kiểu gen dị hợp ở F2 giao phối với ruồi giấm đực mắt đỏ thu được F3 . Cho biết không có đột biến mới xảy ra, theo lí thuyết trong tổng số ruồi thu được ở F3 ruồi đực mắt đỏ chiếm tỉ lệ:
A 75%
B 50%
C 25%
D 100%
- Câu 21 : Ở người, gen A qui định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a qui định da bạch tạng, gen này nằm trên NST thường. Gen B qui định mắt nhìn màu bình thường trội hoàn toàn so với alen b qui định bệnh mù màu đỏ - xanh lục, gen này nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra, cặp bố mẹ nào sau đây có thể sinh con bị đồng thời cả hai bệnh.
A AAXBXb x aaXBY
B AAXBXB x AaXbY
C AAXbXb x AaXBY
D AaXBXb x AaXBY
- Câu 22 : Cho ruồi giâm có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\)XDXd giao phối với ruồi giấm có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\)XDY. ở đời F1, loại kiểu gen \(\frac{{ab}}{{ab}}\)XdY chiếm tỉ lệ 4,375%. Nếu cho ruồi cái có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\)XDXd lai phân tích thì ở đời con, loại kiểu gen \(\frac{{ab}}{{ab}}\)XDY chiếm tỉ lệ là bao nhiêu ?
A 2,5%
B 8,75%
C 3,75%
D 10%
- Câu 23 : Ở ruồi giấm, gen W quy định tính trạng mắt đỏ, gen w quy định tính trạng mắt trắng nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên NST Y. Trong quần thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen và kiểu giao phối khác nhau ?
A 3 kiểu gen, 3 kiểu giao phối.
B 6 kiểu gen, 4 kiểu giao phối.
C 5 kiểu gen, 6 kiểu giao phối.
D 3 kiểu gen, 6 kiểu giao phối.
- Câu 24 : Ở ruồi giấm, màu mắt do 1 gen qui định. Lai 2 ruồi giấm đều có mắt màu đỏ thu được thế hệ lai gồm 152 ruồi cái mắt màu đỏ, 77 ruồi đực mắt màu đỏ và 71 ruồi đực mắt màu hồng ngọc. Như vậy, alen qui định màu mắt hồng ngọc là
A alen lặn nằm trên NST thường.
B alen trội nằm trên NST thường.
C alen lặn nằm trên NST giới tính X .
D alen trội nằm trên NST giới tính X
- Câu 25 : Ở một loài côn trùng, alen A qui định thân xám, trội hoàn toàn so với alen a qui định thân đen. Alen B qui định cánh dài, trội hoàn toàn so với alen b qui định cánh cụt. hai alen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D qui định mắt đỏ tội hoàn toàn so với alen d qui định mắt trắng, cặp gen này nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. người ta thực hiện phép lai giữa con cái XX có thân xám, cánh dài, mắt đỏ với con đực (XY) có thân xám, cánh dài, mắt đỏ thu được F1. Trong tổng số cá thể F1 cá thể thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%. theo lí thuyết, loại cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 có tỉ lệ :
A 40,5%
B 54%
C 49,5%
D 13,5%
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen