Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 20 (có đáp án): Tạo gi...
- Câu 1 : Kĩ thuật đóng vai trò trung tâm của công nghệ gen là:
A. Kĩ thuật tạo tế bào lai
B. Kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp
C. Kĩ thuật cắt gen
D. Kĩ thuật nối gen
- Câu 2 : Kĩ thuật quan trọng của công nghệ gen là:
A. Kĩ thuật tạo tế bào lai
B. Kĩ thuật nối gen
C. Kĩ thuật cắt mở vòng plasmid
D. Kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp
- Câu 3 : Enzym giới hạn (restrictaza) được dùng trong kĩ thuật di truyền vì nó có khả năng?
A. Phân loại được các gen cần truyền
B. Nối gen cần chuyển vào thể truyền để tạo ADN tái tổ hợp.
C. Nhận biết và cắt ở những điểm xác định.
D. Đánh dấu được thể truyền để dễ nhận biết trong quá trình chuyển gen.
- Câu 4 : Enzyme cắt được sử dụng trong kỹ thuật tạo ADN tái tổ hợp là:
A. Restrictaza
B. ligaza
C. amilaza
D. ADN polimeraza
- Câu 5 : Trong kĩ thuật chuyển gen, người ta thường dùng cấu trúc nào sau đây làm thể truyền?
A. Virut hoặc vi khuẩn.
B. Plasmit hoặc vi khuẩn.
C. Virut hoặc plasmit.
D. Plasmit hoặc nấm men.
- Câu 6 : Thể truyền không có đặc điểm nào sau đây?
A. Có thể ức chế gen của tế bào nhận để gen cần chuyển biểu hiện tính trạng.
B. Mang được gen cần chuyển
C. Tồn tại độc lập và tự nhân đôi trong tế bào nhân.
D. Có thể cài gen cần chuyển vào bộ gen của tế bào nhận
- Câu 7 : Trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, thể truyền plasmit cần phải mang gen đánh dấu
A. Để chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào được dễ dàng.
B. Vì plasmit phải có các gen này để có thể nhận ADN ngoại lai.
C. Để giúp enzyme restrictaza cắt đúng vị trí trên plasmit
D. Để dễ dàng phát hiện ra các tế bào vi khuẩn đã tiếp nhận ADN tái tổ hợp
- Câu 8 : Người ta phải dùng thể truyền để chuyển một gen từ tế bào cho sang tế bào nhận là vì
A. Nếu không có thể truyền thì gen cần chuyển sẽ không vào được tế bào nhận
B. Nếu không có thể truyền thì gen có vào được tế bào nhận cũng không thể nhân lên và phân li đồng đều về các tế bào con khi tế bào phân chia
C. Nếu không có thể truyền thì khó có thể thu được nhiều sản phẩm của gen trong tế bào nhận
D. Nếu không có thể truyền thì gen sẽ không thể tạo ra sản phẩm trong tế bào nhận
- Câu 9 : Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kỹ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Nếu không có thể truyền plasmit thì các gen của tế bào nhận không phiên mã được.
B. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển gắn được vào ADN vùng nhân của tế bào nhận.
C. Nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tế bào nhận.
D. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận.
- Câu 10 : Trong kĩ thuật chuyển gen, các nhà khoa học thường chọn thể truyền có gen đánh dấu nhằm mục đích nào sau đây?
A. Nhận biết các tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp.
B. Giúp enzim cắt giới hạn (restrictaza) nhận biết vị trí cần cắt trên thể truyền.
C. Dễ dàng chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
D. Tạo điều kiện cho enzim nối (ligaza) hoạt động tốt hơn.
- Câu 11 : Bằng cách nào để nhận biết các dòng vi khuẩn đã nhận được ADN tái tổ hợp trong kỹ thuật chuyển gen vào tế bào nhận nhờ thể truyền?
A. Chọn thể truyền có các gen chỉ thị đặc hiệu để nhận biết.
B. Dùng Canxi clonia làm giãn màng tế bào hoặc dùng xung điện.
C. Dùng xung điện để thay đổi tính thấm của màng tế bào đối với axit nucleic.
D. Dùng phương pháp đánh dấu bằng đồng vị phóng xạ.
- Câu 12 : Trong công nghệ ADN tái tổ hợp, điều kiện nào sau đây là không cần thiết khi thiết kế một vector chuyển gen
A. Có khởi điểm cho quá trình tái bản.
B. Kích thước càng lớn càng tốt để mang gen.
C. Có trình tự đặc hiệu cho sự nhận biết của enzym cắt giới hạn
D. Có gen đánh dấu để nhận biết sau khi chuyển gen.
- Câu 13 : Trong công nghệ ADN tái tổ hợp, điều kiện nào sau đây cần thiết khi thiết kế một vector chuyển gen:
A. Có khởi điểm cho quá trình tái bản.
B. Có gen đánh dấu để nhận biết sau khi chuyển gen.
C. Có trình tự đặc hiệu cho sự nhận biết của enzym cắt giới hạn.
D. Tất cả các ý trên
- Câu 14 : Yếu tố nào sau đây không phù hợp với ứng dụng của nó trong kỹ thuật chuyển gen?
A. Ligaza - chỉ được sử dụng trong việc nối đoạn gen cần chuyển vào thể truyền tạo ADN tái tổ hợp.
B. Restrictaza - chỉ được dùng để tạo ra các đầu dính ở thể truyền
C. Plasmit - thể truyền dùng để gắn với đoạn gen cần chuyển tạo ADN tái tổ hợp
D. CaCl2 - hóa chất dùng để làm dãn màng tế bào, tạo điều kiện thuận lợi cho việc đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
- Câu 15 : Yếu tố nào sau đây phù hợp với ứng dụng của nó trong kỹ thuật chuyển gen?
A. Ligaza - dùng để làm dãn màng tế bào, tạo điều kiện thuận lợi cho việc đưa ADN tái tổ hợp
B. Restrictaza - chỉ được dùng để tạo ra các đầu dính ở thể truyền.
C. Plasmit - thể truyền dùng để gắn với đoạn gen cần chuyển tạo ADN tái tổ hợp.
D. - hóa chất chỉ được sử dụng trong việc nối đoạn gen cần chuyển vào thể truyền tạo ADN tái tổ hợp.
- Câu 16 : Phát biểu nào dưới đây về kỹ thuật ADN tái tổ hợp là không đúng?
A. ADN dùng trong kỹ thuật di truyền có thể được phân lập từ những nguồn khác nhau, có thể từ cơ thể sống hoặc tổng hợp nhân tạo.
B. ADN tái tổ hợp có thể được tạo ra do kết hợp ADN từ các tế bào, các cơ thể, các loài khác xa nhau trong hệ thống phân loại
C. Có hàng trăm loại enzym ADN-restrictaza khác nhau, có khả năng nhận biết và cắt phân tử ADN ở những vị trí đặc hiệu, các enzym này chỉ được phân lập từ động vật bậc cao
D. Các enzym ADN polymeraza, ligaza và restrictaza đều được sử dụng trong kỹ thuật di truyền.
- Câu 17 : Phát biểu nào dưới đây về kỹ thuật ADN tái tổ hợp là đúng?
A. ADN dùng trong kỹ thuật di truyền chỉ có thể được phân lập từ những nguồn tự nhiên.
B. ADN tái tổ hợp có thể được tạo ra do kết hợp ADN từ các tế bào, các cơ thể, các loài khác xa nhau trong hệ thống phân loại.
C. Có hàng trăm loại enzym ADN-restrictaza khác nhau, có khả năng nhận biết và cắt phân tử ADN ở những vị trí đặc hiệu, các enzym này chỉ được phân lập từ động vật bậc cao.
D. Các enzym ADN polymeraza, ligaza và restrictaza có vai trò giống nhau trong kỹ thuật di truyền nên được sử dụng tùy vào từng quy trình.
- Câu 18 : Quy trình kĩ thuật của liệu pháp gen không có bước nào sau đây?
A. Tế bào mang ADN tái tổ hợp được đưa vào cơ thể bệnh nhân để sản sinh ra những tế bào bình thường thay thế những tế bào bệnh.
B. Dùng vỉut sống trong cơ thể người làm thể truyền sau khi đã loại bỏ đi những gen gây bệnh của virut.
C. Dùng plasmit làm thể truyền để chuyển gen lành vào cơ thể người bệnh
D. Thê truyền được gắn gen lành cho xâm nhập vào tế bào của bệnh nhân
- Câu 19 : Người ta sử dụng hoặc xung điện trong bước đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận nhằm:
A. Tạo lực đẩy ADN tái tổ hợp vào bên trong.
B. Làm dãn màng sinh chất của tế bào để phân tử ADN dễ đi vào bên trong
C. Làm dấu hiệu để nhận biết ADN tái tổ hợp trong tế bào nhận
D. Tạo các kênh Protein vận chuyển ADN vào bên trong.
- Câu 20 : Trong kỹ thuật di truyền, quy trình chuyển gen được tiến hành theo trình tự:
A. Tạo ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận → phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp
B. Tạo ADN tái tổ hợp → phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận
C. Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận → phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp → Tạo ADN tái tổ hợp
D. Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận → Tạo ADN tái tổ hợp → phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp
- Câu 21 : Cho một số thao tác cơ bản trong quy trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp insulin của người như sau:
A. 1) → (2) → (3) → (4).
B. (2) → (4) → (3) → (1).
C. (2) → (1) → (3) → (4).
D. (1) → (4) → (3) → (2).
- Câu 22 : Cho các phát biểu sau đây về kỹ thuật chuyển gen:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 23 : Người ta cắt đoạn ADN mang gen qui định tổng hợp insulin từ gen của người rồi nối vào một phân tử plamit nhờ các enzim cắt và nối. Khẳng định nào sau đây là không đúng
A. Phân tử ADN được tạo ra sau khi ghép gen được gọi là AND tái tổ hợp
B. ADN tái tổ hợp này có khả năng xâm nhập vào tế bào nhận bằng phương pháp tải nạp
C. ADN tái tổ hợp này thường được đưa vào tế bào nhận là tế bào vi khuẩn
D. ADN tái tổ hợp này có khả năng nhân đôi độc lập với AND NST của tế bào nhận
- Câu 24 : Trong kĩ thuật di truyền, trật tự các bước nhằm tạo một plasmit ADN tái tổ hợp là:
A. Tinh sạch ADN mang gen mong muốn - gắn ADN mang gen vào ADN của plasmit.
B. Tinh sạch ADN mang gen mong muốn - cắt ADN mang gen và ADN của plasmit bởi cùng một enzyme - dùng enzyme gắn đoạn ADN mang gen vào ADN plasmit, đóng vòng ADN plasmit
C. Tinh sạch ADN mang gen mong muốn - đưa đoạn ADN này vào tế bào chất của vi khuẩn - dùng enzyme gắn đoạn ADN này với ADN vi khuẩn.
D. Tinh sạch ADN mang gen mong muốn - trộn các đoạn ADN đã phân lập với vi khuẩn chủ đã xử lí bằng CaCl2 - gắn đoạn ADN mang gen vào plasmit có mặt trong tế bào chất của vi khuẩn.
- Câu 25 : Người ta dùng kĩ thuật chuyển gen để chuyển gen kháng thuốc kháng sinh tetraxiclin vào vi khuẩn E. coli không mang gen kháng thuốc kháng sinh. Để xác định đúng dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn, người ta đem nuôi các dòng vi khuẩn này trong một môi trường có nồng độ tetraxiclin thích hợp. Dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn sẽ
A. Bị tiêu diệt hoàn toàn.
B. Sinh trưởng và phát triển bình thường.
C. Tồn tại một thời gian nhưng không sinh trưởng và phát triển.
D. Sinh trưởng và phát triển bình thường khi thêm vào môi trườņg một loại thuốc kháng sinh khác.
- Câu 26 : Người ta dùng kĩ thuật chuyển gen để chuyển gen kháng thuốc kháng sinh tetraxiclin vào vi khuẩn E. coli không mang gen kháng thuốc kháng sinh. Để xác định đúng dòng vi khuẩn có mang ADN tái tổ hợp mong muốn, người ta đem nuôi các dòng vi khuẩn này trong:
A. Môi trường có nồng độ tetraxiclin thích hợp.
B. Môi trường không có tetraxiclin.
C. Môi trường có nồng độ kháng sinh loại bất kì.
D. Môi trường có kháng sinh khác nhưng không có tetraxiclin.
- Câu 27 : Phương pháp nào sau đây không tạo ra được sinh vật biến đổi gen?
A. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
B. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
C. Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính.
D. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen
- Câu 28 : Tạo sinh vật biến đổi gen bằng các phương pháp nào sau đây:
A. 1, 3, 5
B. 1, 2, 3
C. 2, 4, 5
D. 3, 4,
- Câu 29 : Thành tựu nào sau đây không được tạo ra từ ứng dụng công nghệ gen?
A. 1, 3
B. 2, 4
C. 3, 5
D. 4, 6
- Câu 30 : Cho các thành tựu sau:
A. 3
B. 4
C. 6
D. 5
- Câu 31 : Chuyển gen tổng hợp chất kháng sinh của xạ khuẩn (Penucilium sp) vào vi khuẩn (E.coli) người ta đã giải quyết được vấn đề gì trong sản xuất kháng sinh
A. Rút ngắn thời gian
B. Nâng cao chất lượng sản phẩm.
C. Hạ giá thành sản phẩm.
D. Tăng sản lượng.
- Câu 32 : Điểm khác biệt cơ bản trong quy trình tạo chủng vi khuẩn sản xuất insulin của người và tạo chủng vi khuẩn sản xuất somatostatin là
A. Loại tế bào nhận
B. Nguồn gốc của thể truyền.
C. Gen cần chuyển.
D. Đặc điểm cấu trúc của ADN tái tổ hợp.
- Câu 33 : Trong tạo giống thực vật bằng công nghệ gen, để đưa gen vào trong tế bào thực vật có thành phần xenlulozo, phương pháp không được sử dụng là:
A. Chuyển gen trực tiếp qua ống phấn
B. Chuyển gen bằng thực khuẩn thể.
C. Chuyển gen bằng plasmit
D. Chuyển gen bằng súng bắn gen.
- Câu 34 : Phương pháp không được sử dụng để chuyển gen ở thực vật là?
A. Chuyển gen trực tiếp qua ống phấn.
B. Chuyển gen bằng plasmit.
C. Dùng súng bắn gen.
D. Chuyển gen nhờ phagơ lamda.
- Câu 35 : Để sản xuất insulin trên qui mô công nhiệp người ta chuyển gen mã hóa insulin ở người vào vi khuẩn E. coli bằng cách phiên mã ngược mARN của gen người thành ADN rồi mới tạo ADN tái tổ hợp và chuyển vào E. coli. Số giải thích đúng về cơ sở khoa học của việc làm trên là:
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
- Câu 36 : Để tổng hợp insulin bằng công nghệ gen, người ta gắn gen quy định tổng hợp insulin của người vào plasmit của vi khuẩn tạo ADN tái tổ hợp. Sau đó cho ADN tái tổ hợp xâm nhập vào vi khuẩn E. coli và nhờ sự nhân lên của vi khuẩn E. coli để tạo ra số lượng lớn sản phẩm. Có bao nhiêu kết luận đúng về quá trình trên?
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
- Câu 37 : Trong kỹ thuật chuyển gen nhờ thể truyền là plasmit, người ta phải thực hiện hai thao tác cắt vật liệu di truyền là cắt mở vòng plasmit và cắt lấy gen cần chuyển bằng enzim cắt giới hạn. Số loại enzim cắt giới hạn cần dùng để tạo ra một phân tử ADN tái tổ hợp là:
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
- Câu 38 : Trong kỹ thuật chuyển gen nhờ thể truyền là plasmit, người ta phải thực hiện hai thao tác cắt vật liệu di truyền là cắt mở vòng plasmit và cắt lấy gen cần chuyển. Nhưng chỉ cần một enzim cắt giới hạn vì:
A. Chỉ tồn tại một loại enzim cắt duy nhất
B. Mỗi loại enzim cắt phù hợp với một gen duy nhất
C. Cùng một loại enzim cắt sẽ tạo ra các đầu dính phù hợp để chúng có thể nối lại với nhau.
D. Gen cần chuyển và plassmit có những đoạn giống nhau nên chỉ cần dùng một loại enzim
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen