Trắc nghiệm Sinh 9 Bài 1(có đáp án): Menđen và Di...
- Câu 1 : Phương pháp nghiên cứu của Menđen gồm các nội dung:
A. 4 – 2 – 3 – 1
B. 4 – 2 – 1 – 3.
C. 4 – 3 – 2 – 1.
D. 4 – 1 – 2 – 3.
- Câu 2 : Nội dung cơ bản của phương pháp nghiên cứu của Menđen là:
A. Lai các cặp bố mẹ khác nhau về các cặp tính trạng trội lặn rồi theo dõi sự di truyền của các thế hệ con.
B. Dùng phép lai phân tích để xác định tỉ lệ các tính trạng trội lặn ở các đời con cháu
C. Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng tương phản rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu. Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được. Từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng.
D. Phân tích sự di truyền của các tỉ lệ trội lặn để rút ra định luật di truyền các tính trạng của bố mẹ cho các thế hệ con cháu
- Câu 3 : Trong phương pháp nghiên cứu của Menđen không có nội dung nào sau đây?
A. Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được, từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng đó của bố mẹ cho các thế hệ sau.
B. Kiểm tra độ thuần chủng của bố mẹ trước khi đem lai.
C. Lai phân tích cơ thể lai F3.
D. Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc vài cặp tính trạng tương phản, rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ.
- Câu 4 : Nội dung nào sau đây không phải là của phương pháp phân tích các thế hệ lai?
A. Đem lai các cặp bố mẹ không thuần chủng khác nhau về một số tính trạng
B. Theo dõi sự di truyền riêng rẽ từng cặp tính trạng ở các thế hệ sau
C. Chọn các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một số tính trạng và đem lai với nhau.
D. Dùng toán thống kê phân tích các số liệu, từ đó rút ra các định luật di truyền
- Câu 5 : Yêu cầu bắt buộc đối với mỗi thí nghiệm của Menđen là:
A. Con lai phải luôn có hiên tượng đồng tính
B. Con lai phải thuần chủng về các cặp tính trạng được nghiên cứu
C. Bố mẹ phải thuần chủng về các cặp tính trạng được nghiên cứu
D. Cơ thể được chọn lai đều mang các tính trội
- Câu 6 : Đặc điểm của của giống thuần chủng là
A. Có khả năng sinh sản mạnh
B. Các đặc tính di truyền đồng nhất và cho các thế hệ sau giống với nó
C. Dễ gieo trồng
D. Nhanh tạo ra kết quả trong thí nghiệm
- Câu 7 : Những đặc điểm hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể được gọi là:
A. Tính trạng
B. Kiểu hình
C. Kiểu gen
D. Kiểu hình và kiểu gen
- Câu 8 : Tính trạng là gì
A. Những biểu hiện của kiểu gen thành kiểu hình
B. Các đặc điểm bên trong cơ thể sinh vật
C. Kiểu hình bên ngoài cơ thể sinh vật
D. Những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lý, sinh hoá, di truyền, ... bên ngoài, bên trong cơ thể mà nhờ đó sinh vật phân biệt giữa cá thể này với cá thể khác.
- Câu 9 : Hai trạng thái khác nhau của cùng loại tính trạng có biểu hiện trái ngược nhau, được gọi là:
A. Cặp gen tương phản
B. Cặp bố mẹ thuần chủng tương phản
C. Hai cặp tính trạng tương phản
D. Cặp tính trạng tương phản
- Câu 10 : Cặp tính trạng tương phản là:
A. Hai trạng thái khác nhau của một cặp gen nhưng biểu hiện trái ngược nhau
B. Hai trạng thái khác nhau của cùng một tính trạng nhưng biểu hiện trái ngược nhau
C. Hai tính trạng của cơ thể biểu hiện trái ngược nhau
D. Hai tính trạng khác nhau của một cặp gen nhưng biểu hiện trái ngược nhau
- Câu 11 : Trong các cặp tính trạng sau cặp tính trạng nào không phải là cặp tính trạng tương phản?
A. Tóc xoăn - tóc thẳng
B. Hoa đỏ - hoa trắng
C. Da trắng - da khô
D. Mắt đen -mắt xanh
- Câu 12 : Cặp tính trạng nào sau đây không phải là cặp tính trạng tương phản
A. Mắt xanh – mắt đen
B. Lông xù – lông mượt
C. Quả dài – quả ngọt
D. Có sừng và không sừng
- Câu 13 : Ví dụ nào sau đây là đúng với cặp tính trạng tương phản?
A. Hoa kép và hoa đơn
B. Hạt vàng và hạt trơn.
C. Quả đỏ và quả tròn
D. Thân cao và thân xanh lục
- Câu 14 : Kí hiệu F(filia) có nghĩa là gì?
A. Cặp bố mẹ xuất phát
B. Giao tử đực
C. Giao tử cái
D. Thế hệ con
- Câu 15 : Bố mẹ xuất phát trong phép lai được ký hiệu là:
A. G
B. P
C. F
D. F1
- Câu 16 : Giao tử được ký hiệu là
A. G
B. P
C. F
D. F1
- Câu 17 : Di truyền là gì?
A. Là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ
B. Là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ tổ tiên cho thế hệ con cháu
C. Là hiện tượng truyền các bệnh di căn qua các thế hệ
D. Là hiện tượng truyền đạt các kiểu hình của bố mẹ tổ tiên cho thế hệ con cháu
- Câu 18 : Di truyền học có vai trò quan trọng ở lĩnh vực nào trong thực tiễn?
A. Khoa học chọn giống
B. Y học
C. Công nghệ sinh học hiện đại
D. Cả 3 ý trên
- Câu 19 : Các quy luật di truyền của Menđen được phát hiện trên cơ sở các thí nghiệm mà ông đã tiến hành trên:
A. Cây đậu Hà lan
B. Cây đậu Hà Lan và nhiều loài khác
C. Ruồi giấm
D. Trên nhiều loài côn trùng
- Câu 20 : Đặc điểm của đậu Hà Lan giúp cho các kết quả nghiên cứu của Menđen có độ chính xác cao là:
A. Sinh sản và phát triển mạnh
B. Tốc độ sinh trưởng nhanh
C. Có hoa lưỡng tính, tự thụ phấn nghiêm ngặt
D. Có hoa đơn tính
- Câu 21 : Đặc điểm nào của đậu Hà lan giúp Menđen dễ dàng có được dòng thuần chủng
A. Có nhiều cặp tính trạng tương phản
B. Tính trạng dễ nhận biết
C. Có hoa đơn tính
D. Tự thụ phấn bắt buộc
- Câu 22 : Đậu Hà lan có đặc điểm nào thuận lợi cho việc nghiên cứu di truyền
A. 1, 2
B. 1, 2, 4
C. 1, 2, 3
D. 1, 2, 3, 4
- Câu 23 : Đặc điểm nào dưới đây của đậu Hà Lan là không đúng:
A. Tự thụ phấn chặt chẽ
B. Không thể tiến hành giao phấn giữa các cá thể khác nhau
C. Có nhiều cặp tính trạng tương phản
D. Cho số lượng cá thể ở thế hệ sau lớn
- Câu 24 : Điểm độc đáo nhất trong phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen là:
A. Cặp tính trạng đem lai phải tương phản.
B. Theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng qua các thế hệ lai.
C. Theo dõi sự di truyền của tất cả các tính trạng qua các thế hệ lai.
D. Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được trong thí nghiệm.
- Câu 25 : Tại sao Menđen lại chọn các cặp tính trạng tương phản để thực hiện các phép lai?
A. Thuận tiện cho việc tác động vào các tính trạng này
B. Dễ theo dõi những biểu hiện của tính trạng
C. Dễ thực hiện phép lai
D. Cả A và B đều đúng.
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 63 Ôn tập phần sinh vật và môi trường
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 1 Menđen và Di truyền học
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 2 Lai một cặp tính trạng
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 3 Lai một cặp tính trạng (tiếp theo)
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 4 Lai hai cặp tính trạng
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 5 Lai hai cặp tính trạng (tiếp theo)
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 7 Bài tập chương I
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 12 Cơ chế xác định giới tính
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 13 Di truyền liên kết
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 15 ADN